Giáo án môn Ngữ văn khối 9 - Tiết dạy 1 đến tiết 5

Giáo án môn Ngữ văn khối 9 - Tiết dạy 1 đến tiết 5

Tiết : 1,2 Ngày dạy : 27/8/2012

Văn bản: BÀI 1 : PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH

 ( Lê Anh Trà )

A MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:

 - Thấy được tầm vóc lớn lao trong cốt cách văn hóa Hồ Chí Minh qua một văn bản nhật dụng có sử dụng kết hợp các yếu tố nghị luận, tự sự, biểu cảm.

B TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ:

1, Kiến thức:

 - Một số biểu hiện của phong cách Hồ Chí Minh trong đời sống và sinh hoạt.

 - Ý nghĩa của phong cách Hồ Chí Minh trong việc giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc.

 - Đặc điểm của kiểu bài nghị luận xã hội qua một đoạn văn cụ thể

2, Kĩ năng:

 - Nắm bắt nội dung văn bản nhật dụng thuộc chủ đề hội nhập với thế giới và bảo vệ bản sắc văn hóa dân tộc

 - Vận dụng các biện pháp nghệ thuật trong việc viết văn bản về một vấn đề thuộc lĩnh vực văn hóa, lối sống .

3,Thái độ:

 - Từ lòng kính yêu , tự hào về Bác, HS có ý thức tu dưỡng , học tập , rèn luyện theo gương Bác .

C PHƯƠNG PHÁP:

 - Phát vấn, gợi mở, thuyết trình, đàm thoại, đối thoại, phân tích, tổng hợp

D TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1, Ổn định lớp:

2, Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS.

3,Bài mới:

 - HCM một người yêu nước, một nhà cách mạng, một vị lãnh tụ vĩ đại là danh nhân văn hoá thế giới. Vẽ đẹp văn hoá chính là nét nổi bật trong phong cách HCM.Bài học hôm nay các em sẽ được hiểu thêm về một trong những nét đẹp của phong cách đó.

 

doc 9 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 695Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn khối 9 - Tiết dạy 1 đến tiết 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 1	 Ngày soạn: 25/8/2012
Tiết : 1,2	 Ngày dạy : 27/8/2012
Văn bản: BÀI 1 : PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH
	( Lê Anh Trà )
A MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: 
 - Thấy được tầm vóc lớn lao trong cốt cách văn hóa Hồ Chí Minh qua một văn bản nhật dụng có sử dụng kết hợp các yếu tố nghị luận, tự sự, biểu cảm.
B TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ:
1, Kiến thức: 
 - Một số biểu hiện của phong cách Hồ Chí Minh trong đời sống và sinh hoạt.
 - Ý nghĩa của phong cách Hồ Chí Minh trong việc giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc.
 - Đặc điểm của kiểu bài nghị luận xã hội qua một đoạn văn cụ thể
2, Kĩ năng: 
 - Nắm bắt nội dung văn bản nhật dụng thuộc chủ đề hội nhập với thế giới và bảo vệ bản sắc văn hóa dân tộc 
 - Vận dụng các biện pháp nghệ thuật trong việc viết văn bản về một vấn đề thuộc lĩnh vực văn hóa, lối sống .
3,Thái độ: 
 - Từ lòng kính yêu , tự hào về Bác, HS có ý thức tu dưỡng , học tập , rèn luyện theo gương Bác . 
C PHƯƠNG PHÁP: 
 - Phát vấn, gợi mở, thuyết trình, đàm thoại, đối thoại, phân tích, tổng hợp 
D TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 
1, Ổn định lớp: 
2, Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS.
3,Bài mới: 
 - HCM một người yêu nước, một nhà cách mạng, một vị lãnh tụ vĩ đại là danh nhân văn hoá thế giới. Vẽ đẹp văn hoá chính là nét nổi bật trong phong cách HCM.Bài học hôm nay các em sẽ được hiểu thêm về một trong những nét đẹp của phong cách đó.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
NỘI DUNG BÀI DẠY
GV gọi HS nêu những hiểu biết của em về Bác ? GV bổ sung thêm.
Văn bản nhật dụng là gì ? 
- Là loại văn bản đề cập đến tính chất của nội dung văn bản (những vấn đề bức bách, cấp thiết) 
II.Đọc - hiểu văn bản: Gọi 2 HS đọc VB , chú ý đọc đúng giọng ( kể và bình)
1. Đọc,tìm hiểu từ khó:
HS đọc chú thích, GV giải thích những từ khó.
 Phân tích:
(?) Em hãy cho biết Vốn tri thức VH của HCM sâu rộng ntn ? Vì sao Người lại có được vốn tri thức đó ?
-Trong cuộc đời hđ C/M hết sức vất vả gian nan Bác đã đi nhiều nơi, tiếp xúc nhiều nền văn hoá khác nhau từ Á, Aâu, Phi , Mĩ. Học nhiều thứ tiếng Pháp, Anh, Hoa, Nga,Làm nhiều việc , học hỏi đến mức uyên thâm.
 (?) Sự tiếp thu tinh hoa VH thế giới của Bác ntn ? Có phải mọi điều Bác đều học hỏi, đều thụ động không? Vì sao? 
- - Tiếp thu chọn lọc, những cái hay, cái đẹp đồng thời phê phán những hạn chế tiêu cực.
 (?) Phân tích nét đẹp bình dị, rất VN, rất phương đông của HCM ? Nét đẹp đó biểu hiện ntn?
 - Nơi ở, làm việc đơn sơ : nhà sàn nhỏ bên cạnh cái ao, để họp BCT, làm việc ,ngủ, tiếp khách
-Trang phục hết sức giản dị : bộ quần áo bà ba nâu , chiếc áo trấn thủ , đôi dép lốp thô sơ, tư trang ít ỏi
- Aên uống đạm bạc : cá kho , rau luộc, dưa gém, cà muối, cháo hoa
Chuyển sang tiết 2
(?) Vì sao có thể nói lối sống của Bác là sự kết hợp giữa giản dị và thanh cao?
® cách sống thanh cao và sang trọng, không phải là lối sống khắc khổ hay tự thần thánh hoá, tự làm cho mình khác đời mà là cách sống có văn hoá,là một quan niệm thẩm mĩ: Cái đẹp là sự giản dị tự nhiên. Lối sống đó gợi ta nhớ đến Nguyễn Trãi, Nguyễn Bỉnh Khiêm xưa kia.
(?) Em hãy tìm những biện pháp NT được tá giả sử dụng trong bài văn?
- BL : “ có thể nói ít có vị lãnh tụ nào.như Chủ tịch HCM..”, “ Quả như một câu chuyệncổ tích..”
- Đối lập : vĩ nhân mà hết sức giản dị, gần gũi, am hiểu mọi nền văn hoá nhân loại mà hết sức dân tộc, hết sức VN.
 (?) Bài học đã cho em hiểu gì về phong cách HCM ? HS đọc (ghi nhớ SGK/ 8 )
I, Giới thiệu chung: 
 Tác giả- Xem tài liệu.
- Văn bản nhật dụng:
II,Đọc- hiểu văn bản:
1, Đọc,tìm hiểu từ khó:
2, Tìm hiểu văn bản:
 a, Chủ đề: hội nhập với thế giới và bảo vệ bản sắc văn hóa dân tộc	
 b, Phân tích:
* HCM sự tiếp thu tinh hoa văn hoá thế giới 
- Đi nhiều nơi
- Tiếp xúc nhiều nền văn hoá khác nhau
- Học hỏi đến mức uyên thâm.
- Tiếp thu chọn lọc - phê phán những hạn chế
®để tạo nên một nhân cách , một lối sống rất Việt Nam, rất phương đông nhưng cũng đồng thời rất hiện đại, rất mới.
* HCM một lối sống giản dị mà thanh cao. 
Biểu hiện từ cách ăn, ở, làm việc, trang phục đều hết sức đơn sơ và giản dị .
® Đó là lối sống rất dân tộc, rất VN trong phong cách HCM. 
* Các biện pháp Nghệ thuật giúp làm nổi bật vẻ đẹp phong cách HCM:
- Kết hợp giữa kể và bình luận, 
- Chọn lọc những chi tiết tiêu biểu,
- Sử dụng biện pháp đối lập
- Đan xen thơ NBK,sử dụng từ HV gợi sự gần gũi.
3 Tổng kết: :Bằng lập luận chặt chẽ, chứng cứ xác thực tác giả Lê Anh Trà cho thấy cốt cách văn hóa Hồ Chí Minh trong nhận thức và trong hành động từ đó đặt ra một vấn đề của thời kì hội nhập: tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại , đồng thời phải giữ gìn, phát huy bản sắc văn hóa dân tộc.
4, Luyện tập:
 - GV cho HS kể về một câu chuyện về Bác mà em được biết.
III, Hướng dẫn tự học: 
-Tìm đọc một số mẫu chuyện về cuộc đời hoạt động của Bác Hồ
- Tìm hiểu nghĩa của một số từ Hán Việt trong đoạn trích .
- Học thuộc phần GN trong SGK, dựa vào hướng dẫn soạn bài Các phương châm hội thoại.
E, RÚT KINH NGHIỆM: 
Tuần: 1	 Ngày soạn: 25/8/2012
Tiết : 3	 Ngày dạy : 28/8/2012
Tiếng Việt:	 CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI
A MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: 
 -Nắm được những hiểu biết cốt yếu về hai phương châm hội thoại: phương châm về lượng, phương châm về chất 
 - Biết vận dụng các phương châm về lượng, phương châm về chất trong hoạt động giao tiếp 
B TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ:
 1, Kiến thức: 
 - Nội dung phương châm về lượng, phương châm về chất. 
 2, Kĩ năng: 
 - Nhận biết và phân tích được cách sử dụng phương châm về lượng phương châm về chất trong một tình huống giao tiếp cụ thể.
 - Vận dụng phương châm về lượng, phương châm về chất trong hoạt động giao tiếp.
 3,Thái độ: Có ý thức trong việc sử dụng các phương châm hội thoại trong hoạt động giao tiếp 
C PHƯƠNG PHÁP: 
 - Phát vấn, gợi mở, phân tích, đối thoại, quy nạp
D TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 
 1, Ổn định lớp: 
 2, Kiểm tra bài cũ: Nêu cảm nhận của em về lối sống giản dị mà thanh cao của Chủ tịch HCM ?
 3, Bài mới: Ở lớp 8 các em đã được học về hội thoại , hãy nhắc lại thế nào là vai XH trong hội thoại? Bài học này giúp chúng ta hiểu thêm về các phương châm hội thoại.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
NỘI DUNG BÀI DẠY
1. VD 1 : Đọc đoạn hội thoại và cho biết khi An hỏi “ học bơi ở đâu” mà Ba trả lời “ ở dưới nước” có đáp ứng được điều An cần biết không?
- Không ,vì điều An muốn biết là một địa điểm như ở bể bơi , sông, hồ Vậy câu trả lời của Ba thiếu nội dung( thiếu lượng)
2. VD2 : Kể lại truyện cười “ Lợn cưới áo mới” Cho biết vì sao truyện này lại gây cười?
- Vì các nhân vật nói nhiều hơn những gì cần nói.
(?) Vậy khi tham gia hội thoại lời nói của chúng ta phải chú ý điều gì ?
- HS tự trả lời.
* GV gọi HS đọc phần GN 1/SGK/9.
(?) Đọc lại truyện “ Quả bí khổng lồ”. Cho biết truyện cười này phê phán điều gì?
- Phê phán tính nói khoác.
(??) Trong thường ngày có những điều như : Nếu không biết chắc tuần sau lớp lao động em có nói với các bạn là tuần sau lớp lao động không ? hoặc không biết bạn mình nghỉ học vì lí do gì mà em lại trả lời với thầy , cô là bạn bị ốm không ?
(?) Như vậy trong giao tiếp có điều gì cần tránh ?
- Không nên nói những điều phi lí, không có căn cứ.
* HS đọc ghi nhớ 2/SGK?
Vận dụng phương châm về lượng để phân tích lỗi trong các câu sau
Chọn từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống :
Ở bài tập 3 phương châm hội thoại nào đã không được tuân thủ?
Vận dụng những phương châm hội thoại đã học để giải thích Vì sao người nói đôi khi phải dùng những cách diễn đạt như:
a. Như tôi được biết,tôi tin rằng, nếu tôi không lầm thì, tôi nghe nói, Theo tôi nghĩ, hình như là,
b. Như tôi đã trình bày,như mọi người đều biết
Giải thích nghĩa các thành ngữ ?
Các thành ngữ trên có liên quan đến phương châm hội thoại nào?
I, Tìm hiểu chung:
1.Phương châm về lượng :
a. Xét ví dụ cho thấy khi nói , câu nói phải có nội dung đúng với yêu cầu giao tiếp, không nên nói ít hoặc nhiều hơn những gì mà giao tiếp đòi hỏi.® phương châm về lượng.
b. Ghi nhớ/SGK/9.
2.Phương châm về chất :
a. Trong giao tiếp , không nên nói những điều mà mình không tin là đúng sự thật, không có bằng chứng xác thực.
b. Ghi nhơ’2 /SGK/ 10
II.Luyện Tập:
BT 1: Câu a thừa cụm từ nuôi ở nhà bởi vì từ gia súc đã bao hàm ý đó. Câu b thừa cụm từ có hai cánh vì tất cả các loại chim đều có hai cánh.
BT 2 : 
a) nói có sách, mách có chứng.	
b) nói dối. 
c) nói mò. 
d) nói nhăng nói cuội. 
e) nói trạng.
BT 3 : Với câu hỏi “ có nuôi được không” người nói đã không tuân thủ phương châm về lượng ( câu hỏi thừa )
BT 4 : a). Cách nói như vậy nhằm báo cho người nghe biết là tính xác thực của nhận định hay thông tin mà mình đưa ra chưa được kiểm chứng.
b) Dùng cách nói này nhằm báo cho người nghe biết là việc nhắc lại nội dung đã cũ là do chủ ý của người nói.
BT 5. Giải thích nghĩa các thành ngữ :
Aên đơm nói đặt : vu khống , đặt điều , bịa chuyện cho ngươì khác.
Aên ốc nói mò : nói không có căn cứ.
Aên không nói có : vu khống , bịa đặt.
Cãi chày cãi cối : cố tranh cãi nhưng không có lí lẽ.
Khua môi múa mép : nói năng ba hoa, khoác lác, phô trương.
Nói dơi nói chuột : nói lăng nhăng , linh tinh, không xác thực.
Hứa hươu hứa vượn : hứa để được lòng mà không thực hiện lời hứa.
® Nội dung các TN trên là không tuân thủ phương châm về chất.
III, Hướng dẫn tự học: 
- Đọc và xem kĩ bài Sử dụng một số biện pháp NT trong VB thuyết minh.
- Xem lại phần VB thuyết minh học ở lớp 8.
- Xác định các câu nói không tuân thủ phương châm về lượng,phương châm về chất trong một hội thoại và chữa lại cho đúng.
E, RÚT KINH NGHIỆM: 
Tuần: 1	 Ngày soạn: 25/8/2012
Tiết : 4	 Ngày dạy : 30/8/2010
Tập làm văn: 	 SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT
 	 TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH
A MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: 
 - Hiểu vai trò của một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh
 - Tạo lập được văn bản thuyết minh có sử dụng một số biện pháp nghệ thuật 
B TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ:
 1, Kiến thức:
 - Văn bản thuyết minh và các phương pháp thuyết minh thường dùng.
 - Vai trò của các biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh 
 2, Kĩ năng: 
 - Nhận ra các biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong các văn bản thuyết minh
 - Vận dụng các biện pháp nghệ thuật khi viết văn thuyết minh 
 3,Thái độ: Giáo dục ý thức trong việc vận dụng các biện pháp nghệ thuật trong văn thuyết minh 
C PHƯƠNG PHÁP: Phát vấn, gợi mở, phân tích, thuyết trình ,quy nạp 
D TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 
 1, Ổn định lớp: 
 2, Kiểm tra bài cũ: Thế nào là phương châm hội thoại về lượng, cho VD minh hoạ ?
 Thế nào là phương châm hội thoại về chất, cho VD minh hoạ ?
 3, Bài mới: Ở lớp 8 các em đã học về VB thuyết minh, Đặc điểm cơ bản của VBTM.Các PP thuyết minh. Bài học hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu thêm một số biện pháp NT mới trong VBTM.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
NỘI DUNG BÀI DẠY
GV ôn tập lại văn bản thuyết minh
(?) Thế nào là văn bản thuyết minh?(là kiểu văn bản thông dụng trong mọi lĩnh vực đời sống nhằm cung cấp tri thức khách quan về đặc điểm,tính chất,nguyên nhân .. của các hiện tượng và sự vật trong tự nhiên,xã hội bằng phương thức trình bày ,giới thiệu,giải thích)
(?Văn bản thuyết minh được viết ra nhằm mục đích gì? 
(Cung cấp tri thức khách quan về sự vật,hiện tượng,vấn đề . Được chọn làm đối tượng thuyết minh)
(?) Hãy kể ra các phương pháp thuyết minh thường dùng đã học?(Định nghĩa,nêu ví dụ,liệt kê,dùng số liệu,phân loại,so sánh.)
Gọi HS đọc văn bản Hạ Long – Đá và Nước (sgk/12)
(?Văn bản này thuyết minh vấn đề gì? (Sự kì lạ của HL)
(?) Vấn đề ấy có khó không? Tại sao?(Khó.Vì đối tượng thuyết minh rất trừu tượng.Ngoài ra còn phải truyền được cảm xúc và sự thích thú tới người đọc)
* GV: Thông thường khi giới thiệu về cảnh đẹp Hạ Long người ta thường nói vịnh Hạ Long rộng bao nhiêu,có bao nhiêu hòn đảo lớn nhỏ, ..(dùng phương pháp liệt kê) Nhưng Nguyên Ngọc giới thiệu Hạ Long theo một phương diện ít ai nói tới.Chính điều đó đã tạo nên sự kì lạ của HL. (?) Tác giả đã sử dụng biện pháp tưởng tượng và liên tưởng ntn để giới thiệu sự kì lạ của Hạ Long(“Chính nước .. có tâm hồn”,nước tạo nên sự di chuyển và khả năng di chuyển theo mọi cách tạo nên sự thú vị của cảnh sắc.)
* Thảo luận 5p: Để cho sinh động ngoài những phương pháp thuyết minh đã học , tác giả còn sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?(miêu tả,so sánh ..)
Văn bản có tính chất thuyết minh không ? Tính chất ấy thể hiện ở những điểm nào?
Những phương pháp thuyết minh nào đã được sử dụng?
Bài thuyết minh này có điều gì đặc biệt ?
Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?
Các biện pháp nghệ thuật có tác dụng gì?
Nêu nhận xét về biện pháp nghệ thuật được sử dụng để thuyết minh ?
I, Tìm hiểu chung:
1. Tìm hiểu việc sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh
a.VD:Văn bản Hạ Long–Đá và Nước
- Thuyết minh về sự kì lạ của Hạ Long
- Phương pháp thuyết minh:
- Biện pháp: Tưởng tượng và liên tưởng, dùng phép nhân hoá
2 Ghi nhớ sgk/13
II, Luyện tập:
BT 1: Văn bản “Ngọc Hoàng xử tội Ruồi xanh”
a. Có thể coi là chuyện vui có tính chất thuyết minh hay là một VBTM có sử dụng các yếu tố nghệ thuật.Yếu tố TM và yếu tố NT kết hợp rất chặt chẽ. TM thể hiện ở chổ giới thiệu loài ruồi rất có hệ thống : Tính chất chung như họ, giống , loài, về các tập tính sinh sống, sinh đẻ, đặc điểm cơ thể cung cấp các kiến thức chung đáng tin cậy về loài ruồi, thức tỉnh ý thức giữ gìn vệ sinh, phòng bệnh, ý thức diệt ruồi. Đồng thời hình thức NT gây hứng thú cho người đọc.
b. Các phương pháp TM: 
- Định nghĩa: Thuộc họ côn trùng hai cánh, mắt lưới
- Phân loại : Các loài ruồi,
- Số liệu : Số vi khuẩn,số lượng sinh sản của một cặp ruồi. 
- Liệt kê : mắt lưới, chân tiết ra chất dính.
c. Các biện pháp NT: Nhân hoá, có tình tiết.
d. Tác dụng: gây hứng thú , có tính truyện vui, vừa cung cấp tri thức.
BT 2 : Đoạn văn nói về tập tính của chim cú dưới dạng một ngộ nhận thời thơ ấu, sau lớn lên đi học mới có dịp nhận thức lại sự nhầm lẫn cũ. Biện pháp NT ở đây chính là lấy ngộ nhận hồi nhỏ làm đầu mối câu chuyện. 
III, Hướng dẫn tự học: 
 - Tập viết đoạn văn thuyết minh ngắn có sử dụng các biện pháp nghệ thuật 
E, RÚT KINH NGHIỆM: 
Tuần: 1	 Ngày soạn: 25/8/2012
Tiết : 5	 Ngày dạy : 30/8/2012
Tập làm văn: LUYỆN TẬP SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT
 	TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH
A MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: 
 - Nắm được cách sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh 
B TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ:
 1, Kiến thức: 
 - Cách làm bài thuyết minh về một thứ đồ dùng (cái quạt, cái bút, cái kéo)
 - Tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh 
 2, Kĩ năng: 
 -Xác định yêu cầu của một đề bài thuyết minh về một yêu cầu cụ thể 
 - Lập dàn ý chi tiết và viết phần mở bài cho bài văn thuyết minh (có sử dụng một số biện pháp nghệ thuật) về một đồ dùng. 
 3,Thái độ: Biết cách tiến hành làm bài văn có sử dụng một số biện pháp nghệ thuật 
C PHƯƠNG PHÁP: Phát vấn, gợi mở, phân tích, thuyết trình, quy nạp
D TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 
 1, Ổn định lớp: 
 2, Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra kĩ việc chuẩn bị bài của các nhóm.
 3, Bài mới: GVnêu mục đích ,yêu cầu của tiết luyện tập, hướng dẫn các em xem lại bài chuẩn bị ở nhà.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
NỘI DUNG BÀI DẠY
Mục đích của việc thuyết minh về một thứ đồ dùng ?
Để làm cho bài viết hấp dẫn, sinh động người viết thường sử dụng biện pháp nghệ thuật gì ?
GV gọi một HS đọc lại đề bài trong SGK.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận 5:p sau đó cử đại diện mỗi nhóm đứng dậy trình bày bài viết của mình.
- Sau khi mỗi tổ trình bày GV cho các tổ khác nhận xét, bổ sung bài viết.
- GV nhận xét ,bổ sung và đánh giá chung bài làm của các tổ. Cần lưu ý sử dụng các biện pháp nghệ thuật như kể chuyện , tự thuật, hỏi đáp theo lối nhân hoá. 
- GV hướng dẫn HS sửa chữa dàn ý một cách đầy đủ và chi tiết.
GV yêu cầu HS viết bài sau đó kiểm tra.
I, Tìm hiểu chung:
1, Củng cố kiến thức:
 Thuyết minh về một thứ đồ dùng có mục đích giới thiệu công dụng, cấu tạo, chủng loại, lịch sử của đồ dùng đó.
 Một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh như tự thuật, kể chuyện, hỏi đáp theo lối nhân hóa,có tác dụng làm cho bài viết hấp dẫn, sinh động. 
2, Luyện tập:
a.Đề bài : Thuyết minh một trong các đồ dùng sau : cái quạt, cái bút, cái kéo, chiếc nón.
b. Dàn ý : 
*.Thuyết minh cái quạt :
- MB : Mỗi khi mùa hè về các gia đình lại cần đến tôi. Bởi trong cái nóng khắc nghiệt của mùa hè chỉ có họ quạt chúng tôi mới mang lại sự mát mẻ, thoải mái cho con người.
- TB : + Họ quạt ra đời từ rất lâu.
+ Ngày xưa họ quạt chúng tôi được làm bằng lá Dừa,láCọ,hay bằng Giấy.Ngày nay chúng tôi được KHKT cải tiến chạy bằng điện rất hiện đại.
+ Họ quạt chúng tôi gồm nhiều loại như Quạt bàn, Quạt cây, Quạt treo tường.
+ Chúng tôi có cấu tạo gồm 4 bộ phận chính : Chân (đế) , Thân, Đầu, Cánh 
+ Công dụng của chúng tôi là làm mát cho mọi người.
- KB : Cần phải biết cách sử dụng và bảo quản quạt.
b. TM cái kéo :
- MB : Kéo là một trong những dụng cụ cần thiết cho mỗi gia đình, cơ quan, xí nghiệp.
- TB : + Kéo ra đời từ khi đồ sắt được sử dụng rộng rãi.
+ Cấu tạo kéo bao gồm 2 thân và một trục xoay cố định.
+ Kéo được dùng để cắt giấy, cắt tóc, cắt sắt
- KB : Cần phải biết cách sử dụng kéo đúng mục đích
III, Hướng dẫn tự học: 
- HS viết các phần MB , TB, KB.
- Xác định và chỉ ra một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong văn bản thuyết minh Họ nhà kim
E, RÚT KINH NGHIỆM: 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an(5).doc