Tuần:10; Tiết:46
VĂN BẢN ĐỒNG CHÍ
_ Chính Hữu_
A/ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Cảm nhận được vẻ đẹp của hình tượng anh bộ đội được khắc hoạ trong bài thơ – những người đ viết nn những trang sử Việt Nam thời kì k/c chống thực dn Php.
- Thấy được những đặc điểm nt nổi bật được thể hiện qua bài thơ.
B/ TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:
1. Kiến thức:
- Một số hiểu biết về hiện thực những năm đầu của cuộc k/c chống thực dân Php của dt ta.
- Lí tưởng cao đẹp và t/c keo sơn gắn bó làm nên sức mạnh tinh thần của những người chiến sĩ trong bài thơ.
- Đặc điểm nt của bài thơ: ngôn ngữ thơ bình dị, biểu cảm, hình ảnh tự nhin, chn thực.
2. Kĩ năng:
- Đọc diễn cảm một bài thơ hiện đại.
- Bao quát toàn bộ tp, thấy được mạch cảm xúc của bài thơ.
- Tìm hiểu một số chi tiết nt tiu biểu, từ đó thấy được giá trị nt của chúng trong bài thơ.
B/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1.- Giáo viên: Giáo án, Sgk, tài liệu tham khảo, tranh ảnh, bảng phụ.
2.- Học sinh: Đọc và trả lời các câu hỏi Sgk.
NS:25/10/11 ND:31/10/11 Tuần:10; Tiết:46 VĂN BẢN ĐỒNG CHÍ _ Chính Hữu_ A/ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: Cảm nhận được vẻ đẹp của hình tượng anh bộ đội được khắc hoạ trong bài thơ – những người đã viết nên những trang sử Việt Nam thời kì k/c chống thực dân Pháp. Thấy được những đặc điểm nt nổi bật được thể hiện qua bài thơ. B/ TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1. Kiến thức: - Một số hiểu biết về hiện thực những năm đầu của cuộc k/c chống thực dân Pháp của dt ta. - Lí tưởng cao đẹp và t/c keo sơn gắn bĩ làm nên sức mạnh tinh thần của những người chiến sĩ trong bài thơ. - Đặc điểm nt của bài thơ: ngơn ngữ thơ bình dị, biểu cảm, hình ảnh tự nhiên, chân thực. 2. Kĩ năng: - Đọc diễn cảm một bài thơ hiện đại. - Bao quát tồn bộ tp, thấy được mạch cảm xúc của bài thơ. - Tìm hiểu một số chi tiết nt tiêu biểu, từ đĩ thấy được giá trị nt của chúng trong bài thơ. B/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1.- Giáo viên: Giáo án, Sgk, tài liệu tham khảo, tranh ảnh, bảng phụ. 2.- Học sinh: Đọc và trả lời các câu hỏi Sgk. C/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1/ Ổn định:(1p) 2/ Kiểm tra:(5p) a/ Đọc đoạn trích “Lục Vân Tiên gặp nạn” và phân tích tâm địa, hành động độc ác của Trịnh Hâm? b/ Đọc đoạn trích và phân tích nhân cách cao thượng của ông Ngư? 3/ Giới thiệu bài mới:(1p) Hình ảnh anh chiến sĩ cụ Hồ trong cuộc k/c chống thực dân Pháp được nhiều nhà văn, nhà thơ ghi lại. Trong đĩ, cĩ thể nĩi đến đồng đội, đồng chí gắn bĩ thân thiết, gần gũi, chân thực là bài thơ “ Đồng chí”. TG NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 7 7 8 5 5 5 I/ GIỚI THIỆU VĂN BẢN: 1/ Tác giả: Chính Hữu là thơ xuất thân từ quân đội. Ơng chủ chủ yếu st về những người chiến sĩ quân đội- những đồng đội của ơng trong hai cuộc k/c chống Pháp và chống Mĩ. 2/ Thể thơ : Thơ tự do 3/ Xuất xứ: Bài thơ sáng tác 1948 trong thời kỳ đầu kháng chiến chống Pháp. 4/ Đại ý: Bài thơ thể hiện sự gắn bó keo sơn của những người lính cách mạng trong thời kỳ kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược. II/ TÌM HIỂU VĂN BẢN: 1/ Cơ sở hình thành tình đồng chí của ngưòi lính: - Cùng chung cảnh ngộ xuất thân “Quê hương sỏi đá”. - Cùng chung lý tưởng chiến đấu vì độc lập tự do cho đất nước “Súng bên đầu”. - Chia sẽ mọi gian lao cũng như niềm vui, đó là mối tình tri kỷ của những người bạn thân thiết được tác giả thể hiện bằng một hình ảnh thật cụ thể, giản dị, giàu sức gợi cảm. 2/ Những biểu hiện và sức mạnh của tình đồng chí: - Sự cảm thông sâu sắc những tâm tư, nỗi lòng của nhau: “Ruộng nương ra lính” - Chia sẽ những gian lao, thiếu thốn của cuộc đời người lính: “Áo anh không giày”. - Gắn bó sâu nặng, vượt qua mọi gian khổ: “Thương nhau tay nắm lấy bàn tay” 3/ Hình ảnh “Đầu súng trăng treo” ở cuối bài thơ: Đây là bức tranh đẹp về tình đồng chí, đồng đội của người lính, là biểu tượng đẹp về cuộc đời người chiến sĩ cách mạng lạc quan, yêu đời. II/ TỔNG KẾT: ghi nhớ Sgk IV/ LUYỆN TẬP: Viết đoạn văn ngắn trình bày cảm nhận đoạn thơ cuối. HĐ1: hd tìm hiểu chung - Gv yêu cầu Hs đọc vb và chú thích Sgk. - Cho biết tác giả Chính Hữu và tác phẩm? - Gv diễn giảng và cho Hs ghi bài. - Gv đọc bài thơ, gọi Hs đọc tiếp theo. - Cho biết thể loại của tác phẩm? - Cho biết xuất xứ của tác phẩm? - Cho biết nội dung của bài thơ? - Chốt lại nd và chuyển ý. HĐ2: hd tìm hiểu vb. - Gọi HS đọc lại bài thơ. - Cho biết hoàn cảnh xuất thân của người lính? Dẫn chứng. - Ngoài hoàn cảnh xuất thân ở họ còn có những cơ sở chung nào để hình thành mối tình đồng chí keo sơn gắn bó? - Gv diễn giảng, liên hệ thực tế, nêu bài học tư tưởng. - Cho biết sức mạnh nào đã làm nên mối tình keo sơn gắn bó? - Hãy đọc một số câu thơ trong bài thơ đã thể hiện được những điều vừa nêu. - Gv nhận xét diễn giảng, chốt lại vấn đề. - Hình ảnh thơ “Đầu súng trăng treo” gợi cho em những suy nghĩ gì? - Cho biết vì sao tác giả lại đặt tên cho bài thơ về tình đồng đội của những người lính là đồng chí? HĐ3: Giáo viên củng cố. - Qua bài thơ các em có cảm nhận gì về hình ảnh anh bộ đội thời kháng chiến chống Pháp? - Nêu một số nét nghệ thuật của bài thơ. - GV tổng hợp cho hs ghi nhớ HĐ4: hd luyện tập Đọc diễn bài thơ. Cảm nhận về đoạn cuối bài thơ. - Đọc vb. -Trình bày theo Sgk. - Nghe, ghi. - Nghe - Đọc. - Thơ tự do. - 1948 – chống Pháp. - Tình đồng chí keo sơn. - Lắng nghe, ghi bài. - Đọc vb. - Những vùng đất nghèo khó. - Cùng chung lý tưởng, chia sẻ mọi gian lao. - Nghe ghi bài. -Thảo luận(cảm thông, chia sẻ gian lao, gắn bó sâu nặng. - Đọc vb. - Nghe ghi bài. - Hình ảnh đẹp về tình đồng chí => sự lạc quan yêu đời của họ. - Là những người cùng chung chí hướng. Phát biểu cảm nhận - Trả lời theo suy nghĩ cá nhân. - lắng nghe ghi nhớ. -Tập đọc diễn cảm. - Làm bài tập ở nhà. 4/ Dặn dò:(1p) - Học thuộc bài- Làm phần luyện tập còn lại. - Đọc và trả lời các câu hỏi Sgk văn bản “Bài thơ về tiểu đội xe không kính”. NS:26/10/11 ND:1/11/11 Tuần: 10; Tiết: 47 VĂN BẢN BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHÔNG KÍNH _Phạm Tiến Duật_ A/ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: Thấy được vẻ đẹp của hình tượng người chiến sĩ lái xe Trường Sơn những năm tháng đánh Mĩ ác liệt và chất giọng hĩm hĩnh, trẻ trung trong một bài thơ của PTD. B/ TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1. Kiến thức: - Những hiểu biết bước đầu về nhà thơ PTD. - Đặc điểm của thơ PTD qua một sáng tác cụ thể: giàu chất hiện thực và tràn đầy cảm hứng lãng mạn. - Hiện thực cuộc k/c chống Mĩ cứu nước được phản ánh trong tp; vẻ đẹp hiên ngang, dũng cảm, tràn đầy niềm lạc quan cách mạng của những con người đã làm nên con đường Trường Sơn huyền thoại được khắc hoạ trong bài thơ. 2. Kĩ năng: - Đọc – hiểu một bài thơ hiện đại. - Phân tích được vẻ đẹp hình tượng người chiến sĩ lái xe trường Sơn trong bài thơ. - Cảm nhận được giá trị của ngơn ngữ, hìm ảnh độc đáo trong bài thơ C/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1.- Giáo viên: Soạn giáo án, Sgk, Sgv, tài liệu tham khảo, tranh ảnh. 2.- Học sinh: Đọc và trả lời các câu hỏi Sgk. D/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1/ Ổn định(1p) 2/ Kiểm tra:(5p) a/ Đọc bài thơ “Đồng chí” và phân tích cơ sở hình thành tình đồng chí của người lính trong thời kỳ kháng chiến chống Pháp. b/ Những biểu hiện và sức mạnh của đồng chí và phân tích hình ảnh “Đầu súng trăng treo” ở cuối bài thơ. 3/ Giới thiệu bài mới:(1p) Thế hệ trẻ thời kì k/c chiến chống Mĩ đầy nhiệt huyết cống hiến và hy sinh, thế hệ “ xẻ dọc Trường Sơn đi cứu nước mà lịng phơi phới dậy tương lai”. Nhà thơ Phạm Tiến Duật đã phản ánh phần nào khơng khí ấy qua bài: Bài thơ về tiểu đội xe khơng kính. TG NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 7 10 10 5 5 I/ GIỚI THIỆU VĂN BẢN: 1/ Tác giả: PTD (1941 – 2007) là nhà thơ trưởng thành trong giai đoạn k/c chống Mĩ cứu nước. Sáng tác thơ của PTD thời kì này tập trung viết về thế hệ trẻ trong cuộc k/c chống Mĩ. 2/ Thể loại thơ: Thơ tự do. 3/Xuất xứ: Bài thơ trích trong tập “Quầng trăng quầng lửa”. 4/ Đại ý: Bài thơ thể hiện hình ảnh những chiếc xe không kính và khí phách hiên ngang, tinh thần lạc quan, dũng cảm, bấùt chấp khó khăn nguy hiểm của người lính Trường Sơn trong thời kì đánh Mĩõ. II/TÌM HIỂU VĂN BẢN: 1/ Hình ảnh những chiếc xe không kính: - Hình tượng độc đáo của bài thơ; những chiếc xe không kính vẫn băng băng ra chiến trường. - Chiếc xe không kính là hình ảnh rất thực, thực đến trần trụi. - Tác giả giới thiệu nhân vật cũng rất thực “Bom giật, bom rung kính vỡ đi rồi” bằng giọng tự nhiên pha chút ngang tàn càng gây sự chú ý về vẽ khác lạ của nó. -Bom đạn chiến tranh đã làm cho những chiếc xe ấy biến dạng thêm, trần trụi hơn nữa “Không có kính có xước”. => hình ảnh những chiếc xe không kính vốn không hiếm trong chiến tranh, nhưng lại có hồn thơ nhạy cảm với nét ngang tàn tinh nghịch, thích cái lạ của Phạm Tiến Duật mới nhận ra được đưa vào thành hình tượng thơ độc đáo của thời kỳ chống Mỹ. 2/ Hình ảnh những chiến sĩ lái xe: - Họ thiếu những phương tiện, điều kiện vật chất tối thiểu lại là cơ hội của người lái xe bộc lộ những phẩm chất cao quý, sức mạnh tư tưởng lớn lao của họ. - Người lái xe hiện ra với những nét tính cách thật cao đẹp: Tư thế ung dung hiên ngang, tinh thần dũng cảm, bất chấp khó khăn, gian khổ, nguy hiểm. - Điều làm nên sức mạnh ở họ là ý chí chiến đấu để giải phóng Miền Nam, là tình yêu nước nồng nhiệt ở tuổi trẻ thời chống Mỹ “Chỉ cần trong xe có một trái tim”. III/ TỔNG KẾT: Ghi nhớ Sgk. IV/ LUYỆN TẬP: 1/ Học thuộc lòng bài thơ. 2/. Hãy phân tích khổ thơ thứ hai. HĐ1: hd tìm hiểu chung - Gv yêu cầu hs đọc vb và mục (*) Sgk. - Nêu vài nét về tác giả Phạm Tiến Duật? - Gv đọc bài thơ, gọi hs đọc phần còn lại. - Cho biết thể loại? Xuất Xứ của bài thơ? - Cho biết đại ý của bài thơ? - Gv nhận xét diễn giảng và chuyển ý. HĐ2: Tìm hiểu vb. - Nhan đề của bài thơ có gì lạ? - Một hình ảnh nổi bật trong bài thơ là những chiếc xe không kính. Vì sao có thể nói hình ảnh ấy là độc đáo? - Gv nhận xét diễn giảng thêm và cho Hs ghi bài. -Theo em hình ảnh những chiếc xe không kính có thực trong thời đánh mỹ không? - Em có nhận xét gì về giọng điệu của bài thơ? -Vì sao những chiếc ấy bị biến dạng? Dẫn chứng thơ. - Gv diễn giảng và chuyển ý: những chiếc xe không kính đã làm nổi bật hình ảnh người lái xe trong bài thơ trên tuyến đường Trường Sơn. - Cho biết những phẩm chất của những người lính lái xe. - Ngồi trên những chiếc xe không kính người chiến sĩ đã có những cảm giác nào? - Gợi ý: + Tư thế của họ như thế nào? + Tinh thần, thái độ của họ ra sao? - Tại sao họ có những sức mạnh bền vững như vậy, khi cuộc chiến đấu laiï vô cùng ác liệt? - Qua bài thơ cảm nghĩ của em về thế hệ trẻ thời đánh Mỹ qua hình ảnh người lính trong bài thơ? So sánh với người lính trong bài thơ “Đồng chí”? - GV diễn giảng, liên hệ thực tế, nêu bài học giáo dục học sinh. HĐ3: Củng ... (trình bày suy nghĩ). - Nghe. Phát biểu ý kiến. Ngơn ngữ thơ hồn nhiên, giản dị Phải biết thích nghi với điều kiện sống trọng mọi hồn cảnh. Lắng nghe và ghi nhớ. Làm bài tập ở nhà theo hd. 4/ Dặn dò:(1p) - Học thuộc bài - Làm phần luyện tập còn lại. - Chuẩn bị bài kiểm tra 45’. NS:27/10/11 ND:2/11/11 Tuần:10 ; Tiết:48 KIỂM TRA VĂN TRUNG ĐẠI A/ MỤC TIÊU KIỂM TRA: Giúp học sinh: - Nắm lại những kiến thức cơ bản về truyện trung đại Việt Nam: những thể loại chủ yếu, giá trị nội dung và nghệ thuật của những tác phẩm tiêu biểu. - Qua bài kiểm tra, đánh giá trình độ của mình về các mặt và năng lực diễn đạt. B/ HÌNH THỨC KIỂM TRA: Kiểm ttra theo hình thức trắc nghiệm và tự luận. C/ THIẾT LẬP MA TRẬN: Đề kiểm tra (lưu đề kiểm tra vào) NS:27/10/11 ND:3/11/11 Tuần: 10; Tiết : 49 TỔNG KẾT TỪ VỰNG (TT) A/ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: Tiếp tục hệ thống hố một số kiến thức đã học về từ vựng. Biết vận dụng kiến thức đã học khi giao tiếp, đọc – hiểu và tạo lập vb. B/ TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG 1. Kiến thức: - Các cách phát triển của từ vựng tiếng Việt. - Các khái niệm từ mượn, từ Hán Việt, thuật ngữ, biệt ngữ xã hội. 2. Kĩ năng: - Nhận diện được từ mượn, từ Hán Việt, thuật ngữ, biệt ngữ xh. - Hiểu và sd từ vựng chính xác trong giao tiếp, đọc – hiểu và tạo lập vb. C/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1/ Giáo viên: Soạn giáo án, sgk, tham khảo tài liệu, bảng phụ. 2/ Học sinh: Đọc trước và chuẩn bị trả lời các câu hỏi có trong Sgk. D/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : 1/ Ổn định:(1p) 2/ Kiểm tra:(5p) a/ Phân biệt từ đơn và từ phức cho ví dụ? b/ Trường từ vựng là gì? Vẽ sơ đồ cấp độ khái quát nghĩa của từ? 3/ Giới thiệu bài mới:(1p) Tiết học hơm nay chúng ta tiếp tục ơn lại kiến thức về từ vựng. TG NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 8 8 5 8 8 I/ SƠ ĐỒ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG: 1/ Các cách phát triển từ vựng PT nghia õ của từ ngữ PT số lượng từ ngữ + Tạo từ ngữ mới + Mượn từ ngữ nước ngồi 2/ - Phát triển nghĩa của từ: dưa (chuột), (con) chuột (một bộ phận của máy tính - Phát triển từ vựng bằng cách tăng số lượng từ ngữ: rừng phòng hộ, sách đỏ, sổ đan, in-tơ-net, sars 3/ Mọi ngôn ngữ đều phát triển từ vựng theo nhiều cách thức. Vì nếu không phát triển thì không đáp ứng được nhu cầu giao tiếp. II/ TỪ MƯỢN: 1/ Từ mượn là những từ vay mượn tiếng nước ngoài để biểu thị sự vật hiện tượng như tiếng Hán. 2/ Chọn nhận định(c) 3/- Những từ: Săm, lốp, ga, xăng, phanh đã được Việt hoá hoàn toàn. - Những từ như: a-xit, ra-đi-ô, vi-ta-min còn giữ nhiều nét ngoại lai. III/ TỪ HÁN VIỆT: 1/ Từ hán việt là những từ gốc Hán được phát âm theo cách người Việt. 2/ Chọn quan niện (b) IV/ THUẬT NGỮ VÀ BIỆT NGỮ XÃ HỘI: 1/ - Thuật ngữ: là những từ biểu thị khái niện khoa học, công nghệ thường được dùng trong văn bản khoa học, công nghệ. - Biệt ngữ xã hội: là từ ngữ dùng trong 1 tầng lớp xã hội nhất định. 2/ Thuật ngữ đóng vai trò rất quan trọng. - Thuật ngữ: Thạch nhũ, phân số 3/ Biệt ngữ XH: Mợ, ngỗng(2), gậy(1) V/ TRAU DỒI VỐN TỪ: 1/ - Rèn luyện để nắm vững nghĩa của từ và cách dùng từ. - Rèn luyện để làm tăng vốn từ. 2/ - Bách khoa toàn thư: Từ điển bách khoa, ghi đầy đủ tri thức của các ngành. - Bảo hộ mậu dịch: Chính sách bảo vệ sản xuấttrong nước chống lại sự cạnh tranh của hàng hoá nước ngoài trên thị trường nước mình. - Dự thảo: Thảo ra để đưa thông qua(ĐT), bản thảo để đưa thông qua(DT) - Đại sứ quán: Cơ quan đại diện chính thức và toàn diện của một nhà nước ở nước ngoài, do một đại sứ đặc mệnh toàn quyền đứng đầu. - Hậu duệ: con cháu của người đã chết. - Khẩu khí: khí phách của con người toát ra qua lời nói. - Môi sinh: môi trường sống của sinh vật. 3/ Sửa lỗi dùng từ: a/ Lĩnh vực kinh doanh béo bở này b/ Ngày xưa Dương Lễ đối xử tệ bạc c/ Báo chí đã tới tấp HĐ1: Gv cho Hs ôn lại những cách phát triển của từ vựng. - Vận dụng kiến thức đã học để điền nội dung thích hợp vào ô trống trong sơ đồ (treo ĐDDH) -Yêu cầu Hs tìm dẫn chứng minh hoạ cho những cách phát triển của từ vựng đã nêu trong sơ đồ trên. - Gv nhận xét, sửa chữa. - Có thể có ngôn ngữ mà từ vựng chỉ phát triển theo cách phát triển số lượng từ ngữ hay không? Vì sao? - Liên hệ mooi trường xh thay đổi thì từ vựng cũng thay đổi. - Gv nhận xét và đưa ra cách trả lời. HĐ2: Gv ôn lại cho Hs khái niện từ mượn. - Nhắc lại thế nào là từ mượn? Chúng ta thường mượn từ của nước nào? - Cho Hs đọc các nhận định Sgk và chọn nhận định đúng. - Gv lý giải vì sao nhận định ( c ) là đúng. - Theo cảm nhận của em thì những từ: Săm, lốp, ga, xăng có gì khác so với từ mượn như: a-xít, ra-đi-ô, vi-ta-min? - Gv chốt lại nd. HĐ3: Ôn từ Hán Việt. - Nhắc lại thế nào là từ Hán Việt? - Gọi Hs đọc mục III2 và chọn quan niện đúng. - Gv chốt lại kiến thức. HĐ4: Ôn thuật ngữ và biệt ngữ xã hội -Nhắc lại thuật ngữ, biệt ngữ XH là gì? -Thảo luận vai trò của thuật ngữ trong đời sống. -Yêu cầu hs liệt một số từ ngữ là biệt ngữ XH. - Gv chốt lại kiến thức. HĐ5: Ôn lại “Trau dồi vốn từ” - Gv yêu cầu Hs nhắc lại các hình thức trau dồi vốn từ. - Giải thích nghĩa của các từ ngữ. - Gv nhận xét và đưa ra cách hiểu đúng. - Gọi hs đọc yêu cầu của bài tập 3. - Hướng dẫn Hs phát hiện ra từ dùng sai và sửa lại cho đúng. - Gv lý giải vì sao các từ ấy dùng sai và tại sao lại thay thế những từ khác. HĐ6: Củng cố và tổng kết bài học. - Gv chốt lại kiến thức ơng tập. - Điền vào ĐDDH. - Thảo luận đưa ra một số dẫn chứng. - Nghe, sửa bài. - Thảo luận. - Lắng nghe, sửa chữa. Nhắc lại cách vay mượn từ. - Làm bài tập - Đọc-Chọn ( c), lí gải. - So sánh - Nghe ghi bài. - Nhắc lại các kn. - Thảo luận. - Chọn (b), (lý giải) - Nghe ghi bài. - Nhắc lại kn. Thảo luận. Tìm thuật ngữ và biệt ngữ. - Nghe ghi bài. - Nhắc lại kn. - Làm bài tập. - Nắm vững nghĩa và cách dùng- Tăng vốn từ. - Thảo luận nhóm. - Làm bài tập phát hiện. - Nghe, ghi. - Lắng nghe ghi nhớ. 4/ Dặn dò:(1p) - Học thuộc bài- Xem lại bài tập. - Đọc trước và chuẩn bị trả lời các câu hỏi trong bài: Nghị luận trong vb tự sự. NS:28/10/11 ND:4/11/11 Tuần:10 ; Tiết: 50 NGHỊ LUẬN TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ A/ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Mở rộng kiến thức về vb ts đã học. - Thấy được vai trị của nghị luận trong vb ts. - Biết cách sd yếu tố nghị luận trong vb ts. B/ TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1. Kiến thức: - Yếu tố nghị luận trong vb tự sự. - Mục đích của việc sd yếu tố nghị luận trong vb ts. - Tác dụng của yếu tố nghị luận trong vb ts. 2. Kĩ năng: - Nghị luận trong khi làm bài văn tự sự. - Phân tích được các yếu tố nghị luận trong một vb ts. C/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1.- Giáo viên: Giáo án, Sgk, tài liệu tham khảo. 2.- Học sinh: Đọc và chuẩn bị trả lời các câu hỏi Sgk. D/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: 1/ Ổn định:(1p) 2/ Kiểm tra:(2p) Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 3/ Giới thiệu bài mới:(1p) Nghị luận thực chất là các đoạn đối thoại, trong đĩ người viết nêu lên các nhận xét, phán đốn các lí lẽ nhằm thuyết phục người nghe, người đọc về một vấn đề, một tư tưởng nào đĩ. Các em tìm hiểu bài học. TG NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 15 25 I/ TÌM HIỂU YẾU TỐ NGHỊ LUẬN TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ: Trong văn bản tự sự, để người đọc (người nghe) phải suy nghĩ về một vấn đề nào đó, người viết (người kể) và nhân vật có khi nghị luận bằng cách nêu các ý kiến, nhận xét, cùng những lý lẻ và dẫn chứng. Nội dung đó thường được diễn đạt bằng hình thức lập luận, làm cho câu chuyện thêm phần triết lý. II/ LUYỆN TẬP: 1/ - Lời văn trong đoạn trích “Lão Hạc” là lời của ông giáo. - Người ấy đang thuyết phục chính mình, và mọi người. - Thuyết phục điều: cố gắng tìm hiểu những người xung quanh mình thật sâu sắc thì mới hiểu hết những gì tốt đẹp ở họ 2/ - Lập luận của Hoạn thư sắc xảo, chặt chẽ và thuyết phục nhằm để biện minh cho mình. - Tôi là đàn bà nên ghen tuông là chuyện thường tình. - Ngoài ra tôi đã đối xử với cô rất tốt khi ở gác viết kinh, khi cô trốn khỏi nhà, tôi cũng chẳng đuổi theo cô (kể công). - Tôi với cô đều trong cảnh chồng chung, chắt gì ai nhường cho ai. - Nhưng dù sao tôi cũng đã trót gây đau khổ cho cô nên bây giờ chỉ trong nhờ vào lượng khoan dung rộng lượng của cô. => Kiều rơi vào tình thế khó sử. HĐ1: hd tìm hiểu bài - Gv chia lớp thành 2 nhóm, nhóm 1 tìm hiểu đoạn (a); nhóm 2 tìm hiểu đoạn (b). - Nghị luận là nêu lý lẽ dẫn chứng để bảo vệ một quan điểm, tư tưởng (luận điểm) nào đó? Tìm những câu chữû thể hiện rõ tính nghị luận trong 2 đoạn trích trên. - Các nhóm trình bày sau khi đã thảo luận. - Gv nhận xét, sửa chữa và bổ sung và đi vào hình thành khái niệm. HĐ2: Hướng dẫn luyện tập. - Bài tập 1: Gv cho hs làm bài độc lập. - Bài tập 2: Gv cho Hs thảo luận. - Nhận xét cho hs ghi bài. HĐ3: Gv củng cố và tổng kết bài học. - Yếu tố nghị luận cĩ tác dụng ntn trong văn tự tự? - Bài văn cĩ yếu tố nghị luận cĩ phải là bài văn nghị luận khơng? Vì sao? - Thảo luận nhóm. Nhóm 1 đoạn (a); nhĩm 2 đoạn (b). - Suy nghỉ nội tâm của nhân vật ông Giáo. - Các luận điểm và lập luận. + Nêu vấn đề: nếu ta không cố tìm hiểu những xung quanh thì ta luôn có cớ để tàn nhẫn với họ. + Phát triển vấn đề vợ tôi + Kết thúc vấn đề: “Tôi biết vậy Nhóm 2 đoạn (b). - Cuộc đối thoại giữa Thúy Kiều và Hoạn Thư. - Hoạn Thư nêu ra 4 luận điểm. + Tôi là đàn bà nên ghen tuông. + Tôi đã đối xử tốt với cô. + Cảnh chồng chung. + Nhận tội và đề cao Kiều. Làm bài cá nhân. - Thảo luận theo bàn. Lắng nghe và ghi nhận. Nhắc lại kiến thức ghi nhớ. Suy nghĩ phát biểu ý kiến. 4/ Dặn dò:(1p) - Học thuộc bài - Làm bài tập còn lại. - Đọc trước và chuẩn bị trả lời câu hỏi Sgk bài: Đồn thuyền đánh cá.
Tài liệu đính kèm: