TUẦN 22 Ngày soạn: 19/01/2013
TIẾT 101 Ngày dạy: 21/01/2013
CHUẨN BỊ HÀNH TRANG VÀO THẾ KỈ MỚI
(Vũ Khoan)
A. Mục tiêu cần đạt:
- Nghệ thuật lập luận, giá trị nội dung và ý nghĩa thực tiễn của văn bản.
- Học tập cách trình bày một vấn đề có ý nghĩa thời sự.
B. Kiến thức, kĩ năng, thái độ :
1. Kiến thức :
- Tính cấp thiết của vấn đề được đề cập trong văn bản.
- Hệ thống luận cứ và phương pháp lập luận trong văn bản.
2. Kĩ năng:
- Đọc- hiểu một văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội.
- Trình bày những suy nghĩ, nhận xét, đánh giá về một vấn đề xã hội.
- Rèn luyện thêm cách viết đoạn văn, bài văn nghị luận về một vấn đề xã hội.
3. Thái độ:
- Có ý thức nhìn nhận, đánh giá đúng một vấn đề xã hội, từ đó có lối sống lành mạnh,.
C. Phương pháp : Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề, thuyết trình
TUẦN 22 Ngày soạn: 19/01/2013 TIẾT 101 Ngày dạy: 21/01/2013 CHUẨN BỊ HÀNH TRANG VÀO THẾ KỈ MỚI (Vũ Khoan) A. Mục tiêu cần đạt: - Nghệ thuật lập luận, giá trị nội dung và ý nghĩa thực tiễn của văn bản. - Học tập cách trình bày một vấn đề có ý nghĩa thời sự. B. Kiến thức, kĩ năng, thái độ : 1. Kiến thức : - Tính cấp thiết của vấn đề được đề cập trong văn bản. - Hệ thống luận cứ và phương pháp lập luận trong văn bản. 2. Kĩ năng: - Đọc- hiểu một văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội. - Trình bày những suy nghĩ, nhận xét, đánh giá về một vấn đề xã hội. - Rèn luyện thêm cách viết đoạn văn, bài văn nghị luận về một vấn đề xã hội. 3. Thái độ: - Có ý thức nhìn nhận, đánh giá đúng một vấn đề xã hội, từ đó có lối sống lành mạnh,... C. Phương pháp : Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề, thuyết trình D. Tiến trình dạy học : 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số: Lớp 9A3 vắng ;P,KP... 2. Bài cũ : C Em hiểu thế nào về nhận định sau: Mỗi một tác phẩm văn chương nghệ thuật là một thông điệp của nhà văn gửi đến người đọc đương thời và hậu thế. Dựa vào bài “Tiếng nói văn nghệ” đã học, lấy ví dụ bằng Truyện Kiều và Lục Vân Tiên C Theo tác giả NĐT ta có thể nói ntn về sức mạnh kì diệu của văn nghệ. Con đường của văn nghệ đến với người đọc, người nghe, người tiếp nhận có những nét riêng ntn? 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: Mọi người dân Việt Nam bên cạnh những mặt mạnh cũng có những mặt yếu. Nhận thức được những điểm mạnh, đặc biệt làm rõ những điểm yếu của mình là điều hết sức cần thiết để mỗi người vươn lên và để một dân tộc một đất nước tiến lên phía trước, vượt qua mọi trở ngại, thách thức của chặng đường phía trước- là để chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới. * Tiến trình bài dạy: Hoạt động của GV và HS Nội dung bài dạy Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu chung: CEm biết gì về tác giả Vũ Khoan và tác phẩm “Chuẩn bị hành tranh..kỉ mới”? HS: Trình bày. CChuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới được viết theo thể loại nào, và nó thuộc kiểu bài nào ? Hoạt động 2:Hướng dẫn đọc hiểu văn bản. GV: Hướng dẫn cách đọc và đọc mẫu. + Đọc giọng rõ ràng, mạch lạc, tình cảm và phấn chấn. + Giải thích từ khó ( nếu cần ) CXác định bố cục? ->3 phần + P1: Nêu vấn đề: 2 câu đầu +P2: Giải quyết vấn đề: chuẩn bị cái gì?Vì sao cần chuẩn bị? Những cái mạnh và cái yếu của con người Việt Nam cần nhận rõ. + P3: Kết thúc vấn đề ->Việc quyết định đầu tiên đối với thế hệ trẻ Việt Nam CTác giả Vũ Khoan sử dụng phương thức biểu đạt chủ yếu nào trong văn bản ? CKhái quát đại ý của văn bản ? C Nhận xét cách nêu vấn đề của tác giả? C Việc đặt vấn đề bắt đầu trong thời điểm thế kỉ mới, thiên niên kỉ mới có ý nghĩa gì? C Luận cứ đầu tiên được triển khai là gì? C Người viết đã luận chứng cho nó ntn? C Ngoài 2 nguyên nhân ấy còn những nguyên nhân nào khác khi nhìn rộng ra cả nước, cả thời đại, cả thế giới? Tất cả những nguyên nhân đó dẫn đến luận cứ trung tâm của bài viết. Đó là chỉ rõ cái mạnh, cái yếu của con ngườiViệt Nam trước mắt lớp trẻ HS đọc cái mạnh thứ nhất CTác giả nêu ra những cái mạnh, cái yếu đầu tiên của con người Việt Nam ntn? HS phát hiện chi tiết, tìm dẫn chứng . * Thảo luận: C Nhận xét về cách dùng từ ngữ, cách viết của tác giả? C Tác giả nêu lại mục đích và sự cần thiết của khâu đầu tiên có ý nghĩa quyết định khi bước vào thế kỉ mới là gì? Vì sao? * Hướng dẫn tổng kết: CEm hãy nêu lên những đặc sắc về nghệ thuật của văn bản? HS trả lời, GV chốt ý. CEm hãy nêu lên ý nghĩa của văn bản? Hoạt động 3:Hướng dẫn tự học: GV hướng dẫn, HS chú ý lắng nghe. I Giới thiệu chung: 1. Tác giả: (SGK) 2. Tác phẩm: - Xuất xứ: Sgk/ 29 - Thể loại :Nghị luận + (Kiểu bài nghị luận về một vấn đề xã hội-giáo dục) II. Đọc - hiểu văn bản: 1. Đọc và giải nghĩa từ khó: 2. Tìm hiểu văn bản : 2.1. Bố cục: 3 phần 2.2 Phương thức biểu đạt: Nghị luận 2.3 Đại ý: Những điểm mạnh cần phát huy, đểm yếu cần khắc phục của con người Việt Nam. 2.4 Phân tích : a. Nêu vấn đề -Lớp trẻ Việt Nam .. kinh tế mới ® Nêu vấn đề trực tiếp, rõ ràng, ngắn gọn b. Giải quyết vấn đề - Sự chuẩn bị bản thân con người là quan trọng nhất: + Con người là động lực phát triển của lịch sử. Không có con người, lịch sử không thể tiến lên + Con người với tư duy sáng tạo, tiềm năng chất xám phong phú, sâu rộng sẽ góp phần xây dựng, tạo nền kinh tế tri thức. + Khoa học phát triển, giao thoa, hội nhập giữa các nền kinh tế ngày càng sâu rộng. * Những điểm mạnh - Đoàn kết, đùm bọc thương yêu giúp đỡ nhau. - Bản tính thích ứng nhanh. * Những điểm yếu - Thiếu tỉ mỉ - Nước đến chân mới nhảy - Tính đố kị - Thói quen bao cấp, ỷ lại ® Dùng thành ngữ, ca dao, ngôn ngữ giản dị làm cho câu văn vừa sinh động, cụ thể lại vừa ý vị, sâu sắc mà ngắn gọn; lập luận chặt chẽ.Ngôn ngữ báo chí gắn với đời sốn bởi cách nói giản dị, dễ hiểu. c. Kết thúc vấn đề - Mục đích: Sánh vai với các cường quốc năm châu. - Lấp đầy điểm mạnh, vứt bỏ điểm yếu ® Nhiệm vụ cụ thể, rõ ràng 3. Tổng kết: a) NT: - Sử dụng nhiều thành ngữ, tục ngữ thích hợp làm cho câu văn vừa sinh động, cụ thể, lại vừa ý vị, sâu sắc mà vẫn ngắn gọn. - Sử dụng ngôn ngữ báo chí gắn với đời sống bởi cách nói giản dị, trực tiếp, dễ hiểu; lập luận chặt chẽ, dẫn chứng tiêu biểu, thuyết phục. b) ND: * Ý nghĩa văn bản: Những điểm mạnh, điểm yếu của con người Việt Nam; từ đó cần phát huy những điểm mạnh, khắc phục những hạn chế để xây dựng đất nước trong thế kỉ mới. III. Hướng dẫn tự học: - Lập lại hệ thống luận điểm của văn bản . - Luyện viết một đoạn văn, bài văn về một trình bày suy nghĩ về một vấn đề xã hội. - Soạn bài: Các thành phần biệt lập. E. Rút kinh nghiệm : TUẦN 22 Ngày soạn: 19/01/2013 TIẾT 102 Ngày dạy: 21/01/2013 CÁC THÀNH PHẦN BIỆT LẬP A. Mục tiêu cần đạt: - Nắm được đặc điểm và công dụng của các thành phần biệt lập tình thái, cảm thán trong câu. - Biết đặt câu có thành phần tình thái, cảm thán. B. Kiến thức, kĩ năng, thái độ : 1. Kiến thức : - Đặc điểm của thành phần tình thái và cảm thán. - Công dụng của các thành phần trên. 2. Kĩ năng: - Nhận biết thành phần tình thái và thành phần cảm thán. - Đặt câu có thành phần tình thái, thành phần cảm thán. 3. Thái độ: - Thấy được sự giàu và đẹp của tiếng Việt. Từ đó có ý thức giữ gìn sự ttrong sáng của tiếng Việt. C. Phương pháp : Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề, thuyết trình D. Tiến trình dạy học : 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số: Lớp 9A3 vắng ;P,KP... 2. Bài cũ : C Thế nào là khởi ngữ? Đặt câu có khởi ngữ và xác định cụ thể khởi ngữ đó trong câu? 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: Trong một câu, các bộ phận có vai trò ( chức năng) không đồng đều nhau. Ta có thể phân biệt: Những bộ phận trực tiếp diễn đạt những sự việc trong câu; những bộ phận không trực tiếp nói lên sự việc, mà được dùng để nêu lên thái độ của người nói đối với người nghe hoặc đối với sự việc được nói đến trong câu. Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu kĩ bộ phận không trực tiếp diễn đạt những sự việc trong câu. * Tiến trình bài dạy: Hoạt động của GV và HS Nội dung bài dạy Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu chung: * Tìm hiểu thành phần tình thái - Cho HS đọc ví dụ a, b (I)ở bảng phụ ghi ở sgk/18 * Thảo luận: C Các từ in đậm trong 2 câu trên thể hiện thái độ gì của người nói? Nếu không có các từ ngữ in đậm ấy thì nghĩa cơ bản của câu có thay đổi không? Vì sao? CThế nào là thành phần tình thái? C Đặt câu có sử dụng thành phần tình thái? Gạch chân thành phần đó trong câu? * Tìm hiểu thành phần cảm thán -Cho HS đọc ví dụ a,b(II) ở bảng phụ ghi ở sgk/18 CCác từ in đậm trong 2 câu trên có chỉ sự vật hay sự việc gì không? C Những từ ngữ nào trong câu có liên quan đến việc làm xuất hiện các từ in đậm? (thành phần tiếp theo của các từ in đậm) C Công dụng của các từ in đậm trong câu? C Thế nào là thành phần cảm thán? C Tìm trong các tác phẩm em vừa học một ví dụ có thành phần cảm thán? C Đặt một câu có thành phần cảm thán? Xác định thành phần cảm thán có trong câu? * GV: Các thành phần tình thái, cảm thán là những bộ phận không tham gia vào việc diễn đạt nghĩa sự việc của câu nên được gọi là thành phần biệt lập - Gọi HS đọc ghi nhớ. Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập. - Thảo luận bài tập 1/19 - Gọi 1 HS lên bảng làm bài 2 Thảo luận bài 3 Hoạt động 3: Hướng dẫn tự học: I. Tìm hiểu chung: 1.Thành phần tình thái 1.1 Phân tích ví dụ :/ sgk a. Chắc: Thể hiện thái độ tin cậy cao b. Có lẽ: Thể hiện thái độ tin cậy chưa cao ® Thể hiện nhận định của người nói đối với sự việc nói trong câu 1.2. Ghi nhớ 1/18 2.Thành phần cảm thán 2.1 Phân tích ví dụ :/ Sgk a. Ồ b. Trời ơi, ® Trạng thái, tâm lý, tình cảm của con người 2.2. Ghi nhớ 2/18 II. Luyện tập Bài 1/19 Thành phần tình thái Thành phần cảm thán a. Có lẽ c. Hình như d. Chả nhẽ b. Chao ôi Bài 2/19: Dường như - hình như, có vẻ như, có lẽ, chắc là, chắc hẳn, chắc chắn Bài 3/19: Chắc, hình như, chắc chắn thì chắc chắn có độ tin cậy cao nhất, hình như có độ tin cậy thấp nhất. Tác giả chọn từ chắc vì niềm tin vào sự việc có thể diễn ra theo 2 khả năng: - Thứ nhất theo tình cảm huyết thống thì sự việc sẽ phải diễn ra như vậy - Thứ 2 do thời gian và ngoại hình, sự việc cũng có thể diễn ra khác đi III. Hướng dẫn tự học: - Viết một đoạn văn ngắn có câu chứa thành phần tình thái, thành phần cảm thán. - Nắm được các thành phần biệt lập - Làm bài tập 4 vào vở - Soạn bài : Các thành phần biệt lập (TT) E. Rút kinh nghiệm :
Tài liệu đính kèm: