ÔN TẬP VỀ THƠ
I. Mục tiêu cần đạt : Giúp HS :
- On tập, hệ thống hoá kiến thức cơ bản về tác phẩm thơ hiện đại Việt Nam học trong chương trình Ngữ văn lớp 9.
- Củng cố những tri thức về thể loại thơ trữ tình đã hình thành qua quá trình học các tác phẩm thơ trong chương trình Ngữ văn lớp 9 và các lớp dưới.
- Bước đầu hình thành hiểu biết sơ lược về đặc điểm và thành tựu của thơ VN từ sau CM tháng 8.
- Rèn luyện kĩ năng phân tích thơ.
- Bồi dưỡng lòng yêu thích tác phẩm văn học.
II. Chuẩn bị :
* GV : Lập bảng thống kê các tác phẩm thơ hiện đại VN đã học theo mẫu SGK.
* HS : Soạn bài.
NGAY SOAN : 21 02 2011 TUAN : 26 NGAY DAY : 23 02 2011 TIET : 128 ÔN TẬP VỀ THƠ I. Mục tiêu cần đạt : Giúp HS : - Oân tập, hệ thống hoá kiến thức cơ bản về tác phẩm thơ hiện đại Việt Nam học trong chương trình Ngữ văn lớp 9. - Củng cố những tri thức về thể loại thơ trữ tình đã hình thành qua quá trình học các tác phẩm thơ trong chương trình Ngữ văn lớp 9 và các lớp dưới. - Bước đầu hình thành hiểu biết sơ lược về đặc điểm và thành tựu của thơ VN từ sau CM tháng 8. - Rèn luyện kĩ năng phân tích thơ. - Bồi dưỡng lòng yêu thích tác phẩm văn học. II. Chuẩn bị : * GV : Lập bảng thống kê các tác phẩm thơ hiện đại VN đã học theo mẫu SGK. * HS : Soạn bài. III. Tiến trình tiết dạy : Ổn định lớp (1’) Kiểm tra bài cũ (4’) : Kiểm tra việc chuẩn bị bài ở nhà của HS. Bài mới : GV nêu mục đích và yêu cầu của tiết ôn tập. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung kt Hđ 1 : Hd HS lập bảng thống kê các tp thơ hiện đại VN đã học trong sách Ngữ văn 9 theo mẫu SGK. * GV kẻ mẫu lên bảng -> Gọi HS lần lượt điền các thông tin cần thiết vào bản -> Gọi HS khác nhận xét ( hoặc bổ sung ) -> GV nhận xét chung, kết luận. Hđ 1 : Lập bảng thống kê các tp thơ hiện đại VN đã học trong sách Ngữ văn 9 theo mẫu SGK. * Quan sát -> Trả lời câu hỏi. 1. Bảng thống kê các tác phẩm thơ hiện đại VN đã học trong sách Ngữ văn 9 : Số TT Tên bài thơ Tác giả Năm sáng tác Thể thơ Tóm tắt nội dung Đặc sắc nghệ thuật 1 Đồng chí Chính Hữu 1948 Tự do Tình đồng chí của những người lính dựa trên cơ sở cùng chung cảnh ngộ và lí tưởng chiến đấu, được thể hiện thật tự nhiên, bình dị mà sâu sắc trong mọi hoàn cảnh, nó góp phần quan trọng tạo nên sức mạnh và vẻ đẹp tình thần của người lính cách mạng. Chi tiết, hình ảnh, ngôn ngữ giản dị, chân thực, cô đọng, giàu sức biểu cảm. 2 Bài thơ về Tiểu Đội xe không kính Phạm Tiến Duật 1969 Tự do Qua hình ảnh độc đáo – những chiếc xe không kính, khắc hoạ nổi bật hình ảnh những người lính lái xe trên tuyến đường Trường Sơn trong thời kì kháng chiến chống Mĩ với tư thế hiên ngang, tinh thần dũng cảm và ý chí chiến đấu giải phóng miền Nam. Chất liệu hiện thực sinh động, hình ảnh độc đáo ; giọng điệu tự nhiên, khoẻ khoắn, giàu tính khẩu ngữ. 3 Đoàn thuyền đánh cá Huy Cận 1958 Bảy chữ Những bức tranh đẹp, rộng lớn, tráng lệ về thiên nhiên, vũ trụ và người lao động trên biển theo hành trình chuyến ra khơi đánh cá của đoàn thuyền. Qua đó thể hiện cảm xúc về thiên nhiên và lao động, niềm vui trong cuộc sống. Nhiều hình ảnh đẹp, rộng lớn, được sáng tạo bằng liên tưởng và tưởng tượng ; âm thanh khoẻ khoắn, lạc quan. 4 Bếp lửa Bằng Việt 1963 Bảy chữ + tám chữ Những kỉ niệm đầy xúc động về bà và tình bà cháu, thể hiện lòng kính yêu trân trậng và biết ơn của cháu đối với bà và cũng là đối với gia đình, quê hương, đất nước. Kết hợp giữa biểu cảm với miêu tả và bình luận ; sáng tạo hình ảnh bếp lửa gắn liền với hình ảnh người bà. 5 Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ Nguyễn Khoa Điềm 1971 Chủ yếu là tám chữ Thể hiện tình thương con của người mẹ dân tộc Tà-ôi gắn liền với lòng yêu nước, tinh thần chiến đấu và khát vọng về tương lai. Khai thác điệu ru ngọt ngào, trìu mến. 6 Aùnh trăng Nguyễn Duy 1978 Năm chữ Từ hình ảnh ánh trăng trong thành phố, gợi lại những năm tháng đã qua của cuộc đời người lính gắn bó với thiên nhiên, đất nước bình dị, nhắc nhở thái độ sống nghĩa tình, thuỷ chung. Hình ảnh bình dị mà giàu ý nghĩa biểu tượng ; giọng điệu chân thành, nhỏ nhẹ mà thấm sâu. 7 Con cò Chế Lan Viên 1962 Tự do Từ hình tượng con cò trong những lời hát ru, ngợi ca tình mẹ và ý nghĩa của lời ru đối với đời sống mỗi con người. Vận dụng sáng tạo hình ảnh và giọng điệu lời ru của ca dao. 8 Mùa xuân Nho nhở Thanh Hải 1980 Năm chữ Cảm xúc trước mùa xuân của thiên nhiên và đất nước, thể hiện ước nguyện chân thành góp mùa xuân nhỏ của đời mình và cuộc đời chung. Thể thơ năm chữ có nhạc điệu trong sáng, tha thiết, gần với dân ca ; hình ảnh đẹp giản dị, những so sánh, ẩn dụ sáng tạo. 9 Viếng lăng Bác Viễn Phương 1976 Tám chữ Lòng thành kính và niềm xúc động sâu sắc của nhà thơ đối với Bác Hồ trong một lần từ miền Nam ra viếng lăng Bác. Giọng điệu trang trọng và tha thiết ; nhiều hình ảnh ản dụ đẹp và gợi cảm ; ngôn ngữ bình dị, cô đúc. 10 Sang thu Hữu Thỉnh Sau 1975 Tự do Biến chuyển của thiên nhiên lúc giao mùa từ hạ sang thu qua sự cảm nhận tinh tế của nhà thơ Hình ảnh thiên nhiên được gợi tả bằng nhiều cảm giác tinh nhạy, ngôn ngữ chính xác, gợi cảm. 11 Nói với con Y Phương Sau 1975 Tự do Bằng lời trò chuyện với con, bài thơ thể hiện sự gắn bó, niềm tự hào về quê hương và đạo lí sống của dân tộc. Cách nói giàu hình ảnh, vừa cụ thể, gợi cảm, vừa gợi ý nghĩ sâu xa. Hđ 2 : Hd HS sắp xếp các bài thơ VN đã học theo từng giai đoạn lịch sử ( câu 2 SGK ) * GV nêu câu 2 SGK -> Gọi HS trả lời từng vế của câu hỏi -> HS khác góp ý -> GV nhận xét chung, kết luận. -H: Các tác phẩm trên đã thể hiện ntn về cuộc sống của đất nước và tư tưởng, tình cảm của con người ? Hđ 2 : Trả lời câu hỏi 2 SGK. * Sắp xếp các bài thơ VN đã học theo từng giai đoạn lịch sử . * Suy luận, khái quát -> Trả lời. 2. SGK * Các bài thơ VN đã học theo từng giai đoạn lịch sử : - 1945 – 1954 : Đồng chí - 1954 – 1964 : Đoàn thuyền đánh cá , Bếp lửa , Con cò. - 1964 – 1975 : Bài thơ về tiểu đội xe không kính , Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ. - Sau 1975 : Aùnh trăng, Mùa xuân nho nhỏ, Viếng lăng Bác, Nói với con, Sang thu. * Các tác phẩm thơ kể trên đã tái hiện cuộc sống đất nước và hình ảnh con người VN suốt một thời kì lịch sử từ sau CM 8 1945, qua nhiều gia đoạn : - Đất nước và con người VN trong hai cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mĩ với nhiều gian khổ, hi sinh nhưng rất anh hùng. - Công cuộc lao động, xây dựng đất nước và những quan hệ tốt đẹp của con người. * Những điều chủ yếu mà các tác phẩm thơ đã thể hiện chính là tâm hồn, tình cảm, tư tưởng của con người trong một thời kì lịch sử có nhiều biện động lớn lao, nhiều thay đổi sâu sắc : - Tình cảm yêu nước, tình quê hương. - Tình đồng chí, sự gắn bó với cách mạng, lòng kính yêu Bác Hồ. - Những tình cảm gần gũi và bền chặt của con người : tình mẹ con, bà cháu, trong sự thống nhất với những tình cảm chung rộng lớn. Hđ 3 : Hd HS trả lời câu hỏi 3 SGK. * Gọi HS đọc câu hỏi 3 SGK. * Gợi ý : - Hai bài thơ : Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ , Con cò đều đề cập đến vấn đề gì ? Cách thể hiện có gì giống nhau ? - Nội dung cảm xúc của Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ là gì ? - Con cò khai thác và phát triển tứ thơ từ hình tượng con cò trong ca dao hát ru để làm gì ? * Gọi HS nhắc lại nội dung cơ bản của vb “Mây và sóng”. Hđ 3 : Trả lời câu hỏi 3 SGK. * Đọc câu hỏi 3. * Phát hiện, so sánh -> Trả lời. * Nêu lại nội dung cảm xúc của vb Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ * Nhắc lại nội dung tư tưởng của vb Con cò. * Nhắc lại nội dung cơ bản của vb Mây và sóng của Ta-go 3. Những điểm chung và nét riêng trong nội dung và cách biểu hiện tình mẹ con trong các bài thơ : Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ , Con cò , Mây và sóng. - Hai bài thơ : Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ , Con cò đều đề cập đến tình mẹ con, đều ngợi ca tình mẹ con thắm thiết, thiêng liêng. Cách thể hiện cũng có điểm gần gũi, đó là dùng điệu ru, lời ru của người mẹ, nhưng nội dung tình cảm, cảm xúc ở mỗi bài thơ lại mang nét riêng biệt : + Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ thể hiện sự thống nhất của tình yêu con với lòng yêu nước, gắn bó với cách mạng và ý chí chiến đấu của người mẹ dân tộc Tà-ôi trong hoàn cảnh hết sức gian khổ ở chiến khu miền tây Thừa Thiên, trong thời kì kháng chiến chống Mĩ. + Con cò khai thác và phát triển tứ thơ từ hình tượng con cò trong ca dao hát ru, để ngợi ca tình mẹ và ý nghĩa của lời ru. - Mây và sóng của Ta-go : hoá thân vào lời trò chuyện hồn nhiên ngây thơ của em bé với mẹ để thể hiện tình yêu thắm thiết của trẻ thơ. Mẹ đối với em bé là vẻ đẹp, niềm vui, sự hấp dẫn lớn nhất, sâu xa và vô tận, hơn tất cả những điều hấp dẫn khác trong vũ trụ. Hđ 4 : Hd HS trả lời câu hỏi 4 SGK. * Gọi HS đọc câu hỏi 3. -H: Bài thơ Đồng chí, Bài thơ về tiểu đội xe không kính , Aùnh trăng đều viết về người lính cách mạng với vẻ đẹp trong tính cách và tâm hồn họ. Nhưng mỗi bài lại khai thác những nét riêng và đặt trong những hoàn cảnh khác nhau . Vậy nét riêng ở từng bài thơ là gì ? Hđ 4 : Nhận xét về hình ảnh người lính và tình đồng đội của họ trong các bài thơ : Đồng chí , Bài thơ về tiểu đội xe không kính , Aùnh trăng. * Nêu hoàn cảnh sáng tác và nội dung cơ bản của các bài thơ trên. 4. Nhận xét về hình ảnh người lính và tình đồng đội của họ trong các bài thơ : Đồng chí , Bài thơ về tiểu đội xe không kính , Aùnh trăng : - Đồng chí viết về người lính ở thời kì đầu cuộc kháng chiến chống Pháp. Những người lính trong bài thơ xuất thân từ nông dân nơi những làng quê nghèo khó, tình nguyện và hăng hái ra đi chiến đấu. Tình đồng chí của những người đồng đội dựa trên cơ sở cùng chung cảnh ngộ, cùng chia sẽ những gian lao, thiếu thốn và lí tưởng chiến đấu. Bài thơ tập trung thể hiện vẻ đẹp và sức mạnh của tình đồng chí ở những người lính cách mạng. - Bài thơ về tiểu đội xe không kính khắc hoạ hình ảnh những người lính lái xe trên tuyến đường Trường Sơn trong thời kì kháng chiến chống Mĩ. Bài thơ làm nỗi bật tinh thần dũng cảm, bất chấp khó khăn nguy hiểm, tư thế hiên ngang, niềm lạc quan và ý chí chiến đấu giải phóng miền Nam của người chiến sĩ lái xe – một hình ảnh tiêu biểu cho thế hệ trẻ trong cuộc kháng chiến chông Mĩ. - Aùnh trăng nói về những suy ngẫm của người lính đã đi qua cuộc chiến tranh, nay sống giữa thành phố, trong hoà bình. Bài thơ gợi lại những kỉ niệm gắn bó của người lính với đất nước, với đồng đội trong những năm tháng gian lao của thời chiến tranh, từ đó để nhắc nhở về đạo lí, thuỷ chung. Hđ 5 : Hd HS So sánh bút pháp sáng tạo hình ảnh thơ ở một số bài thơ : Đồng chí với Đoàn thuyền đánh cá, Aùnh trăng với Bài thơ về tiểu đội xe không kính : -H: Bút pháp sáng tạo hình ảnh chủ yếu trong “Đồng chí” là gì ? Trong “Đoàn thuyền đánh cá” Huy Cận chủ yếu sử dụng biện pháp nghệ gì ? -H: Bút pháp sáng tạo hình ảnh thơ ở Aùnh trăng khác Bài thơ về tiểu đội xe không kính như thế nào ? Hđ 5 : Trả lời câu hỏi 5 SGK. * Tái hiện kiến thức đã học. * So sánh -> Trả lời. 5. So sánh bút pháp sáng tạo hình ảnh thơ ở một số bài thơ : Đồng chí với Đoàn thuyền đánh cá, Aùnh trăng với Bài thơ về tiểu đội xe không kính : - Đồng chí sử dụng bút pháp hiện thực, đưa những chi tiết, hình ảnh thực của đời sống người lính vào thơ gần như là trực tiếp. Đoàn thuyền đánh cá chủ yếu dùng bút pháp tượng trưng, phóng đại với nhiều liên tưởng, tưởng tượng, so sánh mới mẽ, độc đáo. Mỗi bút pháp đều có giá trị riêng và phù hợp với tư tưởng, cảm xúc của bài thơ và phong cách mỗi tác giả. - Bài thơ về tiểu đội xe không kính sử dụng bút pháp hiện thực, miêu tả rất cụ thể, chi tiết từ hình dánh chiếc xe không kính đến cảm giác và sinh hoạt của người lái xe. Aùnh trăng chủ yếu dùng bút pháp gợi tả, không đi vào chi tiết mà hướng tới ý nghĩa khái quát và biểu tượng của hình ảnh Hđ 6 : Dặn dò : Nắm kĩ các nội dung kiến thức ôn tập nêu trên. Làm bài tập 6 SGK. Soạn bài “Nghĩa tường minh và hàm ý ( tiếp theo ).
Tài liệu đính kèm: