Giáo án môn Ngữ văn khối 9 - Tiết số 91 đến tiết 95

Giáo án môn Ngữ văn khối 9 - Tiết số 91 đến tiết 95

Tiết 91-92: Văn bản

 BÀN VỀ ĐỌC SÁCH

 Chu Quang Tiềm

I.KIỂM TRA BÀI CŨ:

 Kiểm tra vở bài soạn

II. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức:

- Ý nghĩa, tầm quan trọng của việc đọc sách và phương pháp đọc sách.

- Phương pháp đọc sách cho có hiệu quả.

2. Kĩ năng:

- Biết cách đọc – hiểu một văn bản dịch.

- Nhận ra bố cục chặt chẽ, hệ thống luận điểm rõ ráng trong một văn bản nghị luận.

- Rèn luyện thêm cách viết bài văn nghị luận.

3. Thái độ:

- Có thói quen đọc sách đúng đắn

- Say mê đọc sách và đọc có hiệu quả.

III . CHUẨN BỊ:

-GV: Soạn bài theo yêu cầu SGK. Sưu tầm thông tin về tác giả, tác phẩm.

-HS Liệt kê tên các loại sách mình đã từng đọc và tâm đắc nhất.

IV. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Giới thiệu bài:

Là học sinh các em phải thường xuyên đọc sách nhưng đã bao giờ các em suy nghĩ về công dụng của sách về phương pháp đọc sách như thế nào cho tốt chưa ? Để giúp các em hiểu hơn về vấn đề này. Để đọc sách cho có hiệu quả hơn chúng ta hãy gặp gỡ học giả Chu Quang Tiềm qua văn bản. Bàn về đọc sách

 

doc 12 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 528Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn khối 9 - Tiết số 91 đến tiết 95", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 91-92: Văn bản
 BÀN VỀ ĐỌC SÁCH
 Chu Quang Tiềm
I.KIỂM TRA BÀI CŨ:
 Kiểm tra vở bài soạn
II. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Ý nghĩa, tầm quan trọng của việc đọc sách và phương pháp đọc sách.
- Phương pháp đọc sách cho có hiệu quả.
2. Kĩ năng:
- Biết cách đọc – hiểu một văn bản dịch.
- Nhận ra bố cục chặt chẽ, hệ thống luận điểm rõ ráng trong một văn bản nghị luận.
- Rèn luyện thêm cách viết bài văn nghị luận.
3. Thái độ:
- Có thói quen đọc sách đúng đắn
- Say mê đọc sách và đọc có hiệu quả.
III . CHUẨN BỊ:
-GV: Soạn bài theo yêu cầu SGK. Sưu tầm thông tin về tác giả, tác phẩm.
-HS Liệt kê tên các loại sách mình đã từng đọc và tâm đắc nhất.
IV. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Giới thiệu bài:
Là học sinh các em phải thường xuyên đọc sách nhưng đã bao giờ các em suy nghĩ về công dụng của sách về phương pháp đọc sách như thế nào cho tốt chưa ? Để giúp các em hiểu hơn về vấn đề này. Để đọc sách cho có hiệu quả hơn chúng ta hãy gặp gỡ học giả Chu Quang Tiềm qua văn bản. Bàn về đọc sách
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung bài học
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu chung về tác giả và tác phẩm 
? Nêu vài nét hiểu biết của em về tác giả và tác phẩm ?
- Giải nghĩa từ khó : Trường chinh ,kinh ....
?Qua phần đọc và chuẩn bị ở nhà , hãy cho biết Văn bản có bố cục mấy phần ? Nội dung chính của mỗi phần ?
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu chi tiết nội dung văn bản theo bố cục đã chia 
- Giáo viên cho học sinh đọc kỹ phần 1 .
Sách có tầm quan trọng như thế nào trên con đường phát triển của nhân loại?
Gợi ý:
+ Tri thức nhân loại tồn tại nhời đâu?
+ Tại sao nói sách là kho tàng lưu trữ di sản VHNL?
Kết luận.
Định hướng tìm hiểu ý nghĩa việc đọc sách
+ Vì sao phải đọc sách?
+ Sách mang lại lợi ích gì?
? Đọc sách có khó không? Vì sao?
Việc các loại sách đa dạng như hiện nay mang lại khó khăn gì?
? Tại sao ngày nay việc chọn sách để đọc rất khó ?
- GV nhận xét ,chốt ý đúng .
? Ta thường có cách đọc sách sai lệch như thế nào ? 
? Vậy cần lựa chọn sách để đọc như thế nào ?
? Em có nhận xét gì về những ý kiến của tác giả ?
Tiết 2 : ( 92 )
Hoạt động 2
- Giáo viên cho học sinh đọc lại phần 3 .
? Phương pháp đọc sách được tác giả đề cập như thế nào ?
? Nguyên nhân cơ bản tạo nên tính thuyết phục sức hấp dẫn cao của văn bản ?
Phân tích cụ thể bằng giọng chuyện trò tâm tình chia sẻ kinh nghiệm thành công và thất bại .
Hoạt dộng 3: Hướng dẫn học sinh luyện tập 
? Phát biểu điều mà em cảm thấy thấm thía nhất khi đọc bài " Bàn về đọc sách "?
- Học sinh suy nghĩ trả lời .
-1 HS giải nghĩa .
- Học sinh suy nghĩ trả lời .=> 
-Học sinh đọc theo yêu cầu giáo viên , chú ý câu, từ , cách nhấn giọng .... .
- Học sinh suy nghĩ trả lời .
- Học sinh suy nghĩ trả lờđưuạ vào nội dung SGK 
- Học sinh suy nghĩ trả lời .
- Hiện nay sách vở ngày càng nhiều thì việc đọc sách cũng không dễ .
+ 2 thiên hướng sai lệch thường gặp.
- Sách nhiều khiến người ta không chuyên sâu .
- Sách nhiều khiến người ta khó lựa chọn ® Lãng phí thời gian về sức lực với
- Học sinh suy nghĩ trả lời .
- Học sinh suy nghĩ trả lời .
- Không nên đọc lướt qua, vừa đọc vừa suy nghĩ " Trầm ngâm tích luỹ , tưởng tượng tự do ".
Không nên đọc 1 cách tâm can theo kiểu hứng thú cá nhân mà cần đọc có kế hoạch và có hệ thống
- Cách trình bày của tác giả vừa đạt lý vừa thấu tình .
- Các nhận xét đưa ra thật xác đáng, có lý lẽ với tư cách của 1 học giả có uy tín .
-- Bố cục của bài viết chặt chẽ hợp lí, các ý kiến được dẫn dắt tự nhiên .
- Cách viết giàu hình ảnh , nhiều chỗ ví von cụ thể, sinh động .
- Học sinh suy nghĩ trả lời .
I. Dọc và tìm hiểu chú thích :
1. Tác giả :
- Chu Quang Tiềm (1897-1986 )
nhà mĩ học và lý luận văn học nổi tiếng của Trung Quốc .
2. Tác phẩm :
- Bài viết là kết quả của quá trình tích luỹ kinh nghiệm dày công suy nghĩ , là những lời bàn tâm sự tâm huyết của người đi trước muốn truyền lại cho thế hệ sau .
3. Bố cục : 3 phần .
- Phần 1 :" Học vấn ... phát hiện thế giới mới ": Tầm quan trọng , ý nghĩa của việc đọc sách .
- Phần 2 : Tiếp theo ..". tự tiêu hao lực lượng ": Nêu khó khăn các thiên hướng sai lệch dễ mắc phải trong việc đọc sách trong tình hình hiện nay .
- Phần 3 : Còn lại : Bàn về phương pháp đọc sách .
II. Tìm hiểu văn bản :
1. Tầm quan trọng và ý nghĩa của việc đọc sách :
Tầm quan trọng của sách:
+ Sách ghi chép cô đúc, lưu truyền thành quả của loià người.
+ Sách là kho tàng cất giữ di sản tinh thần, là cột mốc tiến hóa học thuật của nhân loại.
-> vô cùng quan trọng.
- Ý nghĩa của đọc sách:
+ Đọc sách là con đường tích lũy, nâng cao vốn tri thức.
+ Đọc sách để nâng cao học vấn, phát hiện thế giới mới.
-> rất cần thiết.
2.Những khó khăn và thiên hướng sai lệch khi đọc sách:
- Khó khăn: sách vở nhiều thì việc đọc sách cũng không dễ .
 + Sách nhiều à không chuyên sâu .
 +Sách nhiều à khó lựa chọn 
® Lãng phí thời gian về sức lực với những quyển sách không thật sự có ích .
- Lựa chọn sách:
 + Chọn tinh, đọc kỹ những quyển có giá trị có lợi cho mình .
- Đọc kỹ những tài liệu thuộc chuyên môn lĩnh vực của mình nhưng không xem thường loại sách thường thức.
=>Tác giả là 1 người có kinh nghiệm , có sự từng trải của 1 học giả lớn .
3. Bàn về phương pháp đọc sách :
-Vừa đọc vừa suy nghĩ
- Cần đọc có kế hoạch và có hệ thống ,không đọc tràn lan, theo kiểu hứng thú.
àĐọc sách là chuyện rèn luyện tính cách , chuyện học làm người .
=> Cách trình bày hợp lí , chính xác,giống như lời chia sẻ, tâm tình
III.Tổng kết :
1. Nghệ thuật
- Bố cục chặt chẽ, hợp lí.
- Giọng điệu chuyện trò, tâm tình giàu thuyết phục.
- Ngôn ngữ giàu hình ảnh với cách nói ví von, thú vị.
2. Nội dung:
 - Tầm quan trong, ý nghĩa của việc đọc sách và cách lựa chọn sách, cách đọc sách sao cho hiệu quả. - Cách trình bày 
* Luyện tập :
- Đọc sách phải lựa chọn sách phù hợp để đọc .
- Phương pháp đọc sách .
- ý nghĩa của việc đọc sách .
V. HƯỚNG DẪN HỌC BÀI
Nắm vựng các luận điểm, luận cứ và dẫn chứng trong bài văn.
- Phân tích được các luận cứ theo trình tự bố cục bài văn.
- Soạn bài: KHỞI NGỮ
+ Đặc điểm của khởi ngữ là gì?
+ Khởi ngữ có công dụng gì trong câu?
+ Cho 1 ví dụ về câu có thành phần khởi ngữ và nêu tác dụng của nó trong câu.
Tiết 93, tiếng việt
KHỞI NGỮ
I.KIỂM TRA BÀI CŨ
- Văn bản Bàn về đọc sách đã nêu ra những luận điểm nào?
- Ở luận điểm nêu lên phương pháp đọc sách, tác giả đã phân tích ntn?
- Em nhận xét gì về nghệ thuật của bài văn?
II. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
- Giúp học sinh nhận biết khởi ngữ, phân biệt khởi ngữ với chủ ngữ của câu.
- Nhận biết công dụng của khởi ngữ là (câu) nêu đề tài cua câu chứa nó .
- Biết đặt những câu có khởi ngữ .
- Rèn luyện cách nói có khởi ngữ để gây sự chú ý về vấn đề mình nói.
III. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên : Bảng phụ - Kiến thức về khởi ngữ , bài soạn .
- Học sinh : Chuẩn bị bài mới theo câu hỏi SGK.
V.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung thống nhất ghi bảng
Hoạt động 1:Hướng dẫn học sinh đọc và tìm hiểu về khởi ngữ 
- Giáo viên đưa bảng phụ lên bảng với các ví dụ 1 (a,b,c) . Phân biệt từ ngữ in đậm trong những câu sau .
? Xác định chủ ngữ trong những câu chứa những từ in đậm ?
-Thử bỏ đi các từ in đậm, HS nhận xét
Đứng trước chủ ngữ, không quan hệ chủ vị với vị ngữ
-Vị trí của các từ in đậm so với chủ ngữ như thế nào?
-Dùng nhấn mạnh, nêu đề tài
? Trước các từ in đậm trên hoặc có thêm những quan hệ từ nào ?
? Vậy em hãy cho biết thế nào là khởi ngữ? Đặc điểm của nó ? 
? Nhận xét quan hệ ý nghĩa của các từ nói trên đối với câu văn. Nó có phải là phần nêu đề tài của câu không ?
Nêu vị trí, vai trò của nó trong câu ?
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh luyện tập 
- Giáo viên cho học sinh đọc và nêu yêu cầu của bài tập 1 .
- Giáo viên chia lớp thành 5 nhóm, mỗi nhóm làm 1 ví dụ .
 - Học sinh nhóm khác bổ sung .
- Giáo viên chốt ý .
- Giáo viên cho học sinh đọc và nêu yêu cầu của bài tập 2 .
a) Anh ấy làm bài tập cẩn thận lắm .
b) Tôi hiểu rồi nhưng chưa giải thích được .
Học sinh quan sát bảng phụ kết hợp với nội dung SGK 
suy nghĩ trả lời .
- Câu a:
CN: Anh
VN: Không ghìm nổi xúc động
=> (Còn) anh: Khởi ngữ
- Câu b:
Tôi /cũng giàu rồi.
CN VN
=> Giàu: Khởi ngữ
- Câu c:
Chúng ta / có thể tin ở tiếng ta....
 CN VN
=> Các thể văn.... : Khởi ngữ
- Khởi ngữ đứng trước chủ ngữ.
- Khởi ngữ không có quan hệ chủ vị với vị ngữ.
- Học sinh so sánh , phân tích , phát biểu :
Có thể thêm vào các quan hệ từ : về, đối với. 
- Học sinh suy nghĩ trả lời .
- Học sinh đọc, nêu yêu cầu .
- Học sinh thảo luận nhóm, đại diện nhóm trình bày .
I. Thế nào là khởi ngữ ?
- Khởi ngữ là thành phần câu đứng trước chủ ngữ để nêu lên đề tài được nói đến trong câu.
VD:
+ Chú thì chú chỉ tiếc vài ba trang giấy.
+ Giàu, tôi cũng giàu rồi. Sang tôi cũng sang rồi.
VD:
+ Quan, người ta sợ cái uy của quyền thế, Nhị Lại, người ta sợ cái uy của đồng tiền
*. Nhận diện khởi ngữ :
- Trước khởi ngữ, thường có thể thêm vào các quan hệ từ : về, đối với.
*Công dụng của khởi ngữ
- Nêu lên đề tài được nói đến trong câu.
IV.Luyện tập
1. Nhận diện khởi ngữ :
a) Điều này 
b) Đối với chúng mình 
c) Một mình d) Làm khí tượng
e) Đối với cháu
2. Chuyển câu không có khởi ngữ thành câu có khởi ngữ :
a) Bài thì anh ấy làm cẩn thận lắm.
b) Hiểu thì tôi hiểu rồi nhưng giải thì tôi chưa giải được.
đ) Đối với cháu .
2. Bài tập 2:
- Hãy viết lại câu chuyện sau đây bằng cách chuyển phần được in đậm thành khởi ngữ (có thể thêm trợ từ thì)
a) Làm bài tập thì anh ấy cẩn thận lắm .
b) Hiểu thì tôi hiểu rồi nhưng chua giải thích được .
3. Đặt câu có sử dụng khởi ngữ:
- Về ăn uống, cô ấy rất kiêng.
- Đối với con cháu, ông rất thương yêu.
V. HƯỚNG DẪN HỌC BÀI
- Học thuộc định nghĩa khởi ngữ.
- Xác định vị trí khởi ngữ trong câu.
- Xem lại các bài tập và làm thêm bài tập tương tự.
- Soạn bài: PHÉP PHÂN TÍCH VÀ TỔNG HỢP
+ Đọc đoạn văn trang 9 và xác định vấn đề, cách lập luận.
+ Xác định cách lập luận.
Tiết 94,tập làm văn
PHÉP PHÂN TÍCH VÀ TỔNG HỢP
I.KIỂM TRA BÀI CŨ
? Thế nào là khởi ngữ?
? Cho biết công dụng của khởi ngữ ? Cho VD minh họa?
II. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kĩ năng :- Hiểu và vận dụng các phép lập luận phân tích, tổng hợp khi làm văn nghị luận.
- Đặc điểm của phép lập luận phân tích và tổng hợp. Sự khác nhau giữa hai phép lập luận phân tích và tổng hợp. Tác dụng của hai phép lập luận phân tích và tổng hợp trong các văn bản nghị luận .
2. Kĩ năng :- Nhận diện được phép lập luận phân tích và tổng hợp. Vận dụng hai phép lập luận này khi tạo lập và đọc - hiểu văn bản nghị luận.
- Học sinh có ý thức vận dụng hai phép tổng hợp này khi tạo lập và đọc hiểu văn bản nghị.
III. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên : Kiến thức về phân tích sự việc, tác phẩm văn học, tổng hợp lại những vấn đề riêng lẽ.
- Học sinh : Chuẩn bị bài mới theo câu hỏi.
V.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung bài học
Hoạt động 1:
- GV cho học sinh đọc ví dụ trong sách giáo khoa "trang phục".
? Vì sao không ai làm cái điều phi lý như tác giả đã nêu lên?
? Dẫn chứng thứ nhất nêu lên vấn đề gì?
? Tác giả dùng phép lập luận nào để nêu ra các dẫn chứng?
? Để phân tích nội dung của sự vật người ta có thể sử dụng những biện pháp nào?
? Vậy em hiểu thế nào là phép phân tích ?
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu nội dung bài học 
 - GV cho học sinh tìm hiểu tiếp.
?"Ăn mặc ra sao cũng phải phù hợp với hoàn cảnh riêng của mình và hoàn cảnh chung nơi công cộng của toàn xã hội" có phải là câu tổng hợp các ý trên không?
?Câu tổng hợp các ý trên được thể hiện ở câu nào?
?Vậy thế nào là tổng hợp?
? Tìm hiểu kĩ năng phân tích trong văn bản "Bàn về đọc sách"của Chu Quang Tiễm.Kĩ năng phân tích của tác giả?
- GV cho HS làm theo nhóm ,mỗi nhóm làm một câu 
 ( 4nhóm ).
- 1 em đọc, cả lớp theo dõi.
1. Văn bản:
 Trang phục
2. Nhận xét:
* Phép phân tích:
- Nêu vấn đề ăn mặc chỉnh tề.
D/c: Cô gái đi một mình...
 Anh thanh niên đi tát nước...
 Đi đám cưới...
 Đi đám ma...
=> Đưa ra hai quy tắc:
+ Ăn mặc phải chỉnh tề, đồng bộ.
+ Ăn mặc phải phù hợp với hoàn cảnh.
=> Ăn mặc giản dị, hoà mình vào cộng đồng.
- Học sinh suy nghĩ trả lời.
- Học sinh suy nghĩ trả lời.
- Học sinh suy nghĩ trả lời.
- Học sinh suy nghĩ trả lời.
- Học sinh suy nghĩ trả lời.
Rút ra bài học 
- Học sinh suy nghĩ trả lời.
- Học sinh suy nghĩ trả lời.
I.Tìm hiểu phép lập luận phân tích và tổng hợp.
1. Ví dụ :
 "Trang phục"
- Bái văn nêu về những dẫn chứng trang phục
 + Ăn mặc phù hợp với hoàn cảnh ,với công việc.
-Vì làm những việc đó ,nó không phù hợp ,nó trái với quy luật ,với đạo đức với môi trường .
-Dẫn chứng 1:
 +Ăn mặc phù hợp với hoàn cảnh,với công việc .
-Dẫn chứng 2:
 +Ăn mặc phải phù hợp văn hoá xã hội.
*Trình bày từng bộ phận của một vấn đề để chỉ ra nội dung của sự vật hiện tượng.
-Ăn mặc trong công việc.
-Ăn mặc trong quan hệ xã hội :đi đám cưới ,đám tang..
-Giả thiết,so sánh đối chiếu ,giải thích chứng minh.
*....Cô gái một mình trong hang sâu chắc khong váy xoè váy ngắn.
2. Bài học :
*Phân tích là phép lập luận trình bày từng bộ phận,phương diện của một vấn đề nhằm chỉ ra nội dung sự vật hiện tượng để phân tích nội dung của sự vật hiện tượng người ta có thể nêu lên các biện pháp giả thiết ,so sánh, đối chiếu...
*Câu cuối của ví dụ đã thâu tóm được các ý trong từng dẫn chứng cụ thể nêu ở trên.
*Thế mới biết ,trang phục hợp văn hoá ,hợp đạo đức,hợp mối trường mới là trang phục đẹp.
*Tổng hợp là phép lập luận rút ra cái chung từ những điều đã phân tích , không có phân tích thì không có tổng hợp .Lập luận tổng hợp thường đặt ở cuối đoạn hay cuối bài.
II-LUYÊ.N TẬP 
-Đọc sách rốt cuộc là một con đường của học vấn.
-Do sách nhiều chất lượng khác nhau nên phải chọn sách mà đọc đừng lãng phí sức mình.
-Không đọc thì không có điểm xuất phát cao, đọc là con đường ngắn nhất để tiếp cận tri thức .
-Phân tích là phép lập luận trình bày từng bộ phận
V. HƯỚNG DẪN HỌC BÀI:
- Học bài ,nắm được phép phân tích và tổng hợp .
	- Hoàn thành BT ,chuẩn bị trước tiết luyện tập '' Phân tích tổng hợp .''
Tiết 95, Tập làm văn
 LUYỆN TẬP PHÂN TÍCH VÀ TỔNG HỢP
I.KIỂM TRA BÀI CŨ
- Thế nào là phép phân tích, tổng hợp?
- Phép phân tích tổng hợp có lợi thế gì trong cảm thụ tác phẩm văn học.
II. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Đặc điểm của phép lập luận phân tích và tổng hợp.
- Sự khác biệt giữa hai phép lập luận phân tích và tổng hợp
- Tác dụng của phép lập luận phân tích và tổng hợp trong VB nghị luận .
2. Kĩ năng:
- Biết nhận diện phép lập luận phân tích và tổng hợp.
- Vận dụng phép lập luận phân tích và tổng hợp trong tạo lập văn bản nghị luận.
III. CHUẨN BỊ
- GV: Kiến thức về phép phân tích và tổng hợp
-HS:- Soạn bài theo yêu cầu SGK. 
 - Viết đoạn văn có sử dụng một trong hai phép lập luận trên
V.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
 HĐ GV
HĐ HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1 :
Hướng dẫn học sinh ôn lại kến thức về phép lập luận phân tích và tổng hợp 
HĐ2.Hướng dẫn xác định phép lập luận trong hai đoạn văn SGK
Định hướng cách tiếp cận bằng cách nêu câu hỏi trước để học sinh chú ý.
Yêu cầu chỉ ra câu tổng hợp, các yếu tố phân tích.
Kết luận các câu tổng hợp, các ý triển khi trong từng đoạn.
Chốt dạng lập luận.
HĐ3. Cho HS đọc và làm theo yêu cầu câu 2.
Học đối phó là gì?
+ Biểu hiện
+ Nguyên nhân 
+ Tác hại
Cho vài học sinh đọc bài viết
Sửa chữa, nhận xét.
HĐ4. Hướng dẫn làm câu 3
Định hướng cách giải quyết: Xem lại bài “Bàn về đọc sách” và xác định đúng yêu cầu.
Gợi ý để HS tìm ra các câu mang tính chất luận điểm.
Kết luận.
HĐ5 Tập cho HS cách viết câu tổng hợp
Yêu cầu viết câu tổng hợp cho cách học đối phó đã phân tích ở phần 2.
Nhận xét, sửa chữa.
Đọc 2 đoạn văn trong SGK và xác định yêu cầu.
Chỉ ra phép lập luận ở mỗi đoạn.
Xác định cách lập luận: nêu câu tổng hợp, xác định vị trí trong đoạn.
Phân tích từng ý nhỏ làm sáng tỏ từng luận điểm.
Nhận xét, bổ sung.
Chỉ ra quan niệm học đối phó.
Nêu vài biểu hiện lối học đối phó, nguyên nhân và tác hại của nó.
Tập viết thành một bài viết ngắn có đủ 3 luận điểm trên.
Trình bày bài viết của mình.
Nhận xét.
Đọc thầm bài Bàn về đọc sách, chỉ ra các nguyên nhân khiến người ta phải đọc sách.
Tập viết một câu có tính chất tổng hợp.
Trình bày
Nhận xét 
I. Củng cố kiến thức
? Sự khác nhau giữa hai phép lập luận phân tích và tổng hợp.
? Đặc điểm của phép lập luận phân tích và tổng hợp.
? Công dụng của hai phép lập luận phân tích và tổng hợp trong các văn bản nghị luận.
II.Luyện tập
1/11. Phép lập luận, cách lập luận
- Phép lập luận: Phân tích, tổng hợp.
- Cách lập luận:
 a. Phân tích
 -> Thơ hay là hay cả hồn lẫn xác
- Ở điệu xanh ( xanh ao, xanh lá, xanh bờ, xanh)
- Những cử động ( thuyền nhích , sóng gơn tí, lá đưa vèo)
- Các vần ( tử vận; kết hợp từ, nghĩa của từ)
b. Tổng hợp
 - Các quan niệm khác nhau về mấu chốt của thành đạt.
 - Phân tích đúng sai từng quan niệm và bác bỏ.
 -> Thành đạt là do ở bản thân chủ quan của con người.
2/11. Phân tích thực chất lối học đối phó
- Không lấy việc học làm mục đích.
- Học bị động, lấy lệ.
- Không đi sâu kiến thức.
- Hiệu quả học tập thấp.
3/11. Các lí do khiến mọi người phải đọc sách
- Sách vở đúc kết tri thức nhân loại tích lũy từ xưa đến nay.
- Muốn tiến bộ, phát triển thì phải đọc sách tiếp thu tri thức, rút kinh nghiệm.
- Đọc sách không chỉ chuyên môn mà còn phải mở rộng để nắm chuyên môn.
4/11. Tổng hợp tác hại của lối học đối phó
Học đối phó không tạo ra nhân tài, ngược lại tạo ra những con người vô ích.
V.HƯỚNG DẪN HỌC BÀI:
Đọc lại các đoạn văn và xác định các câu tổng hợp, các yếu tố phân tích.
- Viết hoàn chỉnh yêu cầu bài 2/11
- Soạn bài : TIẾNG NÓI CỦA VĂN NGHỆ
+ Tìm hệ thống luận điểm trong VB.
+ Nội dung phản ánh và thể hiện của văn nghệ là gì?
+ Vai trò của văn nghệ trong đời sống của con người ntn?

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 20(1).doc