TỔNG KẾT TỪ VỰNG
I. MỤC TIÊU : Giúp HS :
- Củng cố lại các kiến thức đã học về từ vựng :
I. Từ đơn và từ phức.
II. Thành ngữ,
III. Nghĩa của từ.
IV. Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ .
V. Từ đồng âm
- Rèn luyện kĩ năng hệ thống hoá kiến thức đã học.
II. CHUẨN BỊ :
* GV : Phương án tổ chức lớp : thảo luận nhóm. Tham khảo tài liệu : TKBG Ngữ văn 9.
* HS : Trả lời trước các câu hỏi trong bài “Tổng kết từ vựng”.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Ổn định tình hình lớp (1)
2. Kiểm tra bãi cũ (4) : Kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS.
3. Giảng bài mới :
- Giới thiệu bài :( Nêu mục tiêu cần đạt )
- Tiến trình bài dạy :
NGAY SOAN : 12 10 2009 TUAN : 9 NGAY DAY : 14 10 2009 TIET : 43 TỔNG KẾT TỪ VỰNG I. MỤC TIÊU : Giúp HS : Củng cố lại các kiến thức đã học về từ vựng : I. Từ đơn và từ phức. II. Thành ngữ, III. Nghĩa của từ. IV. Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ . V. Từ đồng âm Rèn luyện kĩ năng hệ thống hoá kiến thức đã học. II. CHUẨN BỊ : * GV : Phương án tổ chức lớp : thảo luận nhóm. Tham khảo tài liệu : TKBG Ngữ văn 9. * HS : Trả lời trước các câu hỏi trong bài “Tổng kết từ vựng”. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Ổn định tình hình lớp (1’) Kiểm tra bãi cũ (4’) : Kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS. Giảng bài mới : Giới thiệu bài :( Nêu mục tiêu cần đạt ) Tiến trình bài dạy : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung kt Hđ 1: Hd HS hệ thống hoá kiến thức về Từ đơn và từ phức. -H: Từ đơn là từ ntn ? Ví dụ. -H: Thế nào là từ phức ? Từ phức chia làm mấy loại ? Ví dụ. * GV treo bảng phụ -> Yêu cầu HS chỉ ra từ nào là từ ghép, từ nào là từ láy -> GV kết luận. * Gọi HS đọc bt 3-> Trả lời câu hỏi -> GV góp ý. Hđ 1: Hệ thống hoá kiến thức về Từ đơn và từ phức. * Tái hiện -> Trình bày. * Phát hiện -> Liệt kê -> Nêu. * Đọc bt 3 -> Lựa chọn -> Nêu. I. Từ đơn và từ phức. a) Từ đơn là từ chỉ gồm một tiếng. Vd : nhà, cây, biển, đảo, trời, đất, đi, chạy, xanh, đỏ, ... b) Từ phức là từ gồm hai hoặc nhiều tiếng . Từ phức gồm 2 loại : - Từ ghép : gồm những từ phức được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa. Vd : điện máy, xăng dầu, máy may, máy nổ, trắng đen, chìm nổi, cá thu, ... - Từ láy : gồm những từ phức có quan hệ láy âm giữa các tiếng. Vd : đẹp đẽ, lạnh lùng, nho nhỏ, bâng khuâng, xôn xao, xào xạc, tim tím, tro trơ, ... 2. Xác định từ ghép và từ láy : a. Từ ghép : ngặt nghèo, giam giữ, bó buộc, tươi tốt, bọt bèo, cây cỏ, đưa đón, nhường nhịn, rơi rụng, mong muốn. b. Từ láy : nhỏ nhỏ, gật gù, lạnh lùng, xa xôi, lấp lánh. 3. Xác định từ láy “giảm nghĩa” và từ láy “tăng nghĩa” : a. Giảm nghĩa : trăng trắng, đèm đẹp, nho nhỏ, lành lạnh, xôm xốp. b. Tăng nghĩa : nhấp nhô, sạch sành sanh, sát sàn sạt. Hđ 2 : Hd HS hệ thống hoá kiến thức về thành ngữ. -H: Nêu các đặc điểm của thành ngữ ? -H: Nêu ví dụ về thành ngữ. * GV nêu bt II.2 -> Gọi HS trả lời -> GV kết luận. -H: Tìm hai thành ngữ có yếu tố chỉ động vật và hai thành ngữ có yếu tố chỉ thực vật. Giải thích ý nghĩa và đặt câu với mỗi thành ngữ tìm được. -H: Tìm hai dẫn chứng về việc sử dụng thành ngữ trong văn chương. Hđ 2 : Hệ thống hoá kiến thức về thành ngữ * Trình bày các đặc điểm của thành ngữ. * Liệt kê các thành ngữ thường gặp. * Xác định thành ngữ, tục ngữ -> Tìm nghĩa -> Trả lời. * Sưu tầm -> Giải thích nghĩa -> Đặt câu. * Sưu tầm -> Trình bày. II. Thành ngữ : 1. Đặc điểm của thành ngữ : - Là loại cụm từ có cấu tạo cố định, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh. - Nghĩa của thành ngữ có thể bắt nguồn trực tiếp từ nghĩa đen của các từ ngữ tạo nên nó, nhưng thường thông qua một số phép chuyển nghĩa như ẩn dụ, so sánh, ... - Vd : Mẹ tròn con vuông, mặt xanh nanh vàng, ăn cháo đá bát, đem con bỏ chợ, chuột sa chĩnh gạo, ... 2. Xác định thành ngữ, tục ngữ : * Thành ngữ : (b) Đánh trống bỏ dùi : làm việc không đến nơi đến chốn, thiếu trách nhiệm. (d) Được voi đòi tiên : lòng tham vô độ, có cái này lại đòi cái khác. (e) Nước mắt cá sấu : hành động giả dối được che đậy một cách rất tinh vi, rất dễ đánh lừa những người nhẹ dạ cả tin. * Tục ngữ : (a) Gần mực thì đen, gần đèn thì rạng : hoàn cảnh sống, môi trường xã hội có ảnh hưởng quan trọng tới việc hình thành và phát triển nhân cách của con người. (c) Chó treo mèo đậy : muốn tự bảo vệ mình có hiệu quả thì phải tuỳ cơ ứng biến, tuỳ đối tượng mà có cách hành xử tương ứng. 3. a) Các thành ngữ có yếu tố chỉ động vật : - Chó cắn áo rách : đã khốn khổ lại còn gặp thêm tại hoạ. Vd : Anh ấy vừa bị mất trộm, nay lại bị cháy nhà, đúng là cảnh chó cắn áo rách ! - Mèo mù vớ cá rán : một sự may mắn tình cờ do hoàn cảnh đem lại ( không phải có được do tài năng, trí tuệ, hay sự cố gắng nào ). Vd : Nó đã dốt lại lười biếng, thế mà vớ được cô vợ con nhà giàu, đúng là mèo mù vớ cá rán ! b) Các thành ngữ có yếu tố chỉ thực vật : - Bãi bể nương dâu : theo thời gian, cuộc đời có những đổi thay ghê gớm khiến cho con người phải giật mình suy nghĩ. Vd : Anh đứng trước cái vườn hoang, không còn dấu vết gì của mái nhà tranh khi xưa, lòng chợt buồn về cảnh bãi bể nương dâu. 4. Sử dụng thành ngữ trong văn chương : - Cơm cha, áo mẹ, công thầy Nghĩ sao cho bõ những ngày ước ao. ( Ca dao ) - Thân em vừa trắng lại vừa tròn Bảy nổi ba chìm với nước non. ( Hồ Xuân Hương ) Hđ 3 : Hd HS hệ thống hoá kiến thức về nghĩa của từ. * GV nêu các bt -> Gọi HS trả lời -> GV kết luận. Hđ 3 : Hệ thống hoá kiến thức về nghĩa của từ. * Xác định yêu cầu bt -> Tìm đáp án -> Trả lời. III. Nghĩa của từ : 1. Nghĩa của từ là nội dung ( sự vật, tính chất, hoạt động, quan hệ, ... ) mà từ biểu thị. 2. Cách hiểu đúng : (a) 3. Cách giải thích đúng : (b) Hđ 4 : Hd HS hệ thống hoá kiến thức về Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ -H: Nêu khái niệm từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ. * GV nêu bt 2 -> Gọi HS trả lời từng vế của câu hỏi -> GV góp ý, kết luận. Hđ 4 : Hệ thống hoá kiến thức về Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ. * Nhắc lại khái niệm từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ * Xác định yêu cầu bt -> Suy luận -> Trả lời. IV. Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ : 1. - Từ có thể có một hay nhiều nghĩa ( một nghĩa : xe đạp, máy nổ, ... ; nhiều nghĩa : chân, mũi, xuân, ... ) - Chuyển nghĩa là hiện tượng thay đổi nghĩa của từ, tạo ra những từ nhiều nghĩa. - Trong từ nhiều nghĩa có : + Nghĩa gốc : là nghĩa xuất hiện từ đầu, làm cơ sở để hình thành các nghĩa khác. + Nghĩa chuyển : là nghĩa được hình thành trên cơ sở nghĩa gốc. - Thông thường, trong câu, từ chỉ có một nghĩa nhất định. Tuy nhiên trong một số trường hợp, từ có thể được hiểu đồng thời theo cả nghĩa gốc lẫn nghĩa chuyển. Vd : Mùa xuân (1) là tết trồng cây Làm cho đất nước càng ngày càng xuân (2) ( Xuân (1) : nghĩa gốc, chỉ mùa xuân, mùa đầu trong bốn mùa của một năm ; xuân (2) : nghĩa chuyển, chỉ sự tươi đẹp của đất nước ). 2. Nỗi mình thêm tức nỗi nhà Thềm hoa một bước lệ hoa mấy hàng ( Nguyễn Du – Truyện Kiều ) - Từ “hoa” được dùng theo nghĩa chuyển : đẹp, sang trọng, tinh khiết, - Không thể coi nghĩa chuyển này là nguyên nhân khiến từ “hoa” trở nên nhiều nghĩa, vì nó chỉ là nghĩa lâm thời, chưa được cố định hoá trong từ “hoa” và chưa được chú giải trong từ điển. Hđ 5 : Hd HS hệ thống hoá kiến thức về từ đồng âm. * Gọi HS nêu lại khái niệm từ đồng âm và phân biệt hiện tượng từ nhiều nghĩa với hiện tượng từ đồng âm -> GV góp ý, chốt. * GV nêu bt V.2 -> Cho HS thảo luận nhóm -> Gọi HS trình bày kết quả thảo luận. Hđ 5 : Hệ thống hoá kiến thức về từ đồng âm. * Nhắc lại khái niệm . * Phân biệt * Xác định yêu cầu -> Thảo luận nhóm -> Trình bày V. Từ đồng âm : 1. Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác xa nhau, không liên quan gì với nhau. * Phân biệt hiện tượng từ nhiều nghĩa với hiện tượng đồng âm : - Hiện tượng nhiều nghĩa : một từ có chứa nhiều nét nghĩa khác nhau ( một hình thức ngữ âm có nhiều nghĩa ). - Hiện tượng đồng âm : hai hoặc nhiều từ có nghĩa rất khác nhau. 2. (a) Có hiện tượng từ nhiều nghĩa, vì nghĩa của từ “lá” trong “lá phổi” có thể coi là kết quả chuyển nghĩa của từ “lá” trong “lá xa cành”. (b) Có hiện tượng đồng âm, vì hai từ “đường’ có vỏ âm thanh giống nhau nhưng ý nghĩa hoàn toàn khác xa nhau. Hđ 6 : Dặn dò : - Nắm các đơn vị kiến thức của bài học. Hoàn thiện các bài tập vào vở bài tập. - Trả lời tiếp các câu hỏi trong mục VI -> IX của bài “Tổng kết từ vựng” ( ( tiếp theo ) NGAY SOAN : 13 10 2009 TUAN : 9 NGAY DAY : 15 10 2009 TIET : 44 TỔNG KẾT TỪ VỰNG I. MỤC TIÊU : Giúp HS : Củng cố lại các kiến thức đã học về từ vựng : Từ đơn và từ phức. Thành ngữ. Nghĩa của từ. Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ . Từ đồng âm. Từ đồng nghĩa. Từ trái nghĩa . Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ. Trường từ vựng Rèn luyện kĩ năng hệ thống hoá kiến thức đã học. II. CHUẨN BỊ : * GV : Tham khảo tài liệu : TKBG Ngữ văn 9. * HS : Trả lời trước các câu hỏi trong bài “Tổng kết từ vựng”. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Ổn định tình hình lớp lớp (1’) Kiểm tra bãi cũ (4’) : Kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS. Giảng bài mới : Giới thiệu bài mới : ( Nêu mục tiêu cần đạt ) Tiến trình bài dạy : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung kt Hđ 1 : Hd HS hệ thống hoá kiến thức về từ đồng nghĩa. -H: Từ đồng nghĩa là gì ? * Gọi HS đọc bt 2 -> Trả lời câu hỏi -> GV nhận xét, kết luận. * GV nêu bt 3 và gợi ý thực hiện -> Cho HS phát biểu-> GV góp ý. Hđ 1 : Hệ thống hoá kiến thức về từ đồng nghĩa. * Trả lời. * Đọc bt 2 -> Suy luận -> Lựa chọn -> Nêu. * Lưu ý cách thực hiện -> Phân tích -> Nêu. VI. Từ đồng nghĩa : 1. Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau. 2. (d) đúng. 3. (a) Từ “xuân” chỉ một mùa trong bốn mùa của một năm, một năm lại tướng ứng với một tuổi ; như vậy lấy một mùa để chỉ bốn mùa là phép hoán dụ ( bộ phận chỉ toàn thể ) ; bốn mùa = một tuổi là phép so sánh ngang bằng . (b) Dùng từ “xuân” có hai tác dụng : - Tránh lặp từ “tuổi tác”. - Có hàm ý chỉ sự “tươi đẹp, trẻ trung” khiến cho lời văn vừa hóm hỉnh, vừa toát lên tinh thần lạc quan, yêu đời. Hđ 2 : Hd HS hệ thống hoá kiến thức về từ trái nghĩa. * Gọi HS nhắc lại khái niệm “từ trái nghĩa” -> HS khác bổ sung -> GV chốt. * Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi VII. 2 -> GV kết luận. * GV nêu bt 3 -> Cho HS thảo luận nhóm -> Trình bày kết quả thảo luận -> GV góp ý. Hđ 2 : Hệ thống hoá kiến thức về từ trái nghĩa. * Nêu khái niệm . * Xác định cặp từ trái nghĩa -> Nêu. * Thảo luận nhóm -> Trình bày VII. Từ trái nghĩa : 1. Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau ; - Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau. - Từ trái nghĩa được sử dụng trong thể đối, tạo các hình tượng tương phản, gây ấn tượng mạnh, làm cho lời nói thêm sinh động. 2. Cặp từ trái nghĩa ngôn ngữ : xấu – đẹp, xa – gần, rộng – hẹp, ông – bà. 3. - Cùng nhóm với “sống – chết” có : chiến tranh – hoà bình, chẵn – lẻ, ... - Cùng nhóm với “già – trẻ” có : yêu – ghét, cao – thấp, nông – sâu. Hđ 3 : Hd HS hệ thống hoá kiến thức về Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ. * Gọi HS nhắc lại các đơn vị kiến thức của bài Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ. * Gọi HS đọc bt 2-> 1 HS lên bảng điền từ ngữ thích hợp vào sơ đồ -> GV góp ý. * Gọi HS giải nghĩa các thuật ngữ trong sơ đồ trên -> GV kết luận. Hđ 3 : Hệ thống hoá kiến thức về Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ. * Nêu các đặc điểm của Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ. * Đọc bài tập -> Điền từ ngữ thích hợp vào sơ đồ -> HS khác nhận xét. * Giải thích nghĩa. VIII. Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ. 1.(a) Nghĩa của một từ có thể rộng hơn ( khái quát hơn) hoặc hẹp hơn nghĩa của từ ngữ khác. - Một từ ngữ được coi là có nghĩa rộng khi phạm vi nghĩa của từ ngữ đó bao hàm phạm vi nghĩa của một số từ ngữ khác. - Một từ ngữ được coi là có nghĩa hẹp khi phạm vi nghĩa của từ ngữ đó được bao hàm trong phạm vi nghĩa của một từ ngữ khác. - Một từ ngữ có nghĩa rộng đối với những từ ngữ này, đồng thời có thể có nghĩa hẹp đối với một từ ngữ khác. 2. a. Điền từ ngữ : Từ ( xét về đặc điểm cấu tạo ) Từ đơn Từ phức Từ ghép Từ láy Từ ghép Từ ghép Từ láy Từ láy đẳng lập chính phụ bộ phận hoàn toàn Từ Từ Láy âm Láy vần b. Giải thích : (1) Từ gồm một tiếng là từ đơn. (2) Từ gồm hai tiếng trở lên là từ phức : - Hai tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa là từ ghép. - Hai tiếng có quan hệ với nhau về ngữ âm là từ láy. (3) Từ ghép : - Đẳng lập là hai tiếng bình đẳng về ngữ pháp và ngữ nghĩa - Chính phụ là hai tiếng không bình đẳng về ngữ pháp và ngữ nghĩa, có một tiếng chính, một tiếng phụ ; trong đó tiếng phụ bổ nghĩa cho tiếng chính. (4) Từ láy : - Láy hoàn toàn là lặp lại toàn bộ hình thức ngữ âm của tiếng gốc. - Láy bộ phận là lặp lại một bộ phận hình thức ngữ âm của tiếng gốc. - Láy âm là láy lại bộ phận phụ âm đầu. - Láy vần là láy lại toàn bộ phần vần. Hđ 4 : Giúp HS hệ thống hoá kiến thức về Trường từ vựng. -H: Trường từ vựng là gì ? Ví dụ. * GV nêu bt 2 -> Cho HS phát biểu-> GV góp ý. Hđ 4 : Hệ thống hoá kiến thức về Trường từ vựng. * Nêu khái niệm và ví dụ minh hoạ. * Phân tích -> Suy luận. IX. Trường từ vựng : 1. Trường từ vựng là tập hợp của những từ có ít nhất một nét chung về nghĩa 2. Trường từ vựng : - Hai từ “tắm’ , “bể” cùng nằm trong một trường từ vựng là “nước nói chung” - Tác dụng : làm cho câu văn có hình ảnh, sinh động và có giá trị tố cáo mạnh mẽ hơn. Hđ : Dặn dò : - Nắm nội dung kiến thức toàn bài học. - Lập dàn ý chi tiết cho đề kiểm tra bài tập làm văn số 2
Tài liệu đính kèm: