Giáo án môn Ngữ văn khối 9 - Trường THCS Đinh Tiên Hoàng

Giáo án môn Ngữ văn khối 9 - Trường THCS Đinh Tiên Hoàng

Mục tiêu:

1. Kiến thức: Giúp hs:

 Thấy được vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hòa giữa truyền thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại, thanh cao và giản dị.

2. Kĩ năng: Đọc diễn cảm, phõn tớch và cảm thụ tỏc phẩm.

3. Tình cảm, thái độ: Từ lòng kính yêu tự hào về Bác, học sinh có ý thức tu dưỡng, học tập, rèn luyện theo gương Bác.

B.Chuẩn bị:

1. GV: Soạn giỏo ỏn, bảng phụ

-Tranh ảnh về Phủ Chủ tịch

-Chân dung Bác Hồ .

-Truyện "Chuyện kể về Bác Hồ"

2. HS: Soạn bài theo câu hỏi sgk.

 

doc 334 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 607Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn khối 9 - Trường THCS Đinh Tiên Hoàng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN : 1 NS :.................
TIẾT : 1 + 2 ND :...............
	PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH
	 (Lê Anh Trà)
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức : Giúp hs: 
 Thấy được vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hòa giữa truyền thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại, thanh cao và giản dị.
2. Kĩ năng: Đọc diễn cảm, phõn tớch và cảm thụ tỏc phẩm.
3. Tình cảm, thái độ: Từ lòng kính yêu tự hào về Bác, học sinh có ý thức tu dưỡng, học tập, rèn luyện theo gương Bác.
B.Chuẩn bị:
1. GV: Soạn giỏo ỏn, bảng phụ
-Tranh ảnh về Phủ Chủ tịch
-Chân dung Bác Hồ .	
-Truyện "Chuyện kể về Bác Hồ"
2. HS: Soạn bài theo câu hỏi sgk.
C. Tiến trình bài dạy:
1. ổn định lớp: ktss.
2. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra vở soạn bài của HS.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài: Hồ Chí Minh không những là nhà yêu nước, nhà cách mạng vĩ đại mà còn là danh nhân văn hóa thế giới. Vẻ đẹp văn hóa chính là nét nổi bật trong phong cách Hồ Chí Minh. Vậy vẻ đẹp văn hoá của phong cách Hồ Chí Minh là gì? Đoạn trích mà chúng ta tìm hiểu sẽ phần nào trả lời cho câu hỏi đó.
3.2. Bài mới:
HĐ1.(10p) Hướng dẫn hs tỡm hiểu mục I 
- G/v hướng dẫn h/sinh đọc:
Giọng chậm rãi, bình tĩnh, khúc chiết.
- G/v đọc đoạn đầu.
H/sinh đọc đoạn tiếp đến hết bài.
Gv: Qua phần chuẩn bị bài ở nhà, em hãy cho biết xuất xứ của tác phẩm.
Hs trả lời
- G/v gọi học sinh giải nghĩa các từ:
Phong cách ? Siêu phàm? Hiền triết ? Danh nho? 
Giải thích thêm:
Bất giác: một cách tự nhiên, ngẫu nhiên không dự định trước.
Đạm bạc: sơ sài, giản dị, không cầu kỳ bày vẽ.
Gv: Văn bản thuộc kiểu văn bản nào?
? Phương thức biểu đạt chính của văn bản là gì?.
? Văn bản có thể chia làm mấy phần? Nêu ý chính của mỗi phần.
? Em thấy tác giả có vai trò gì trong văn bản này?
Hs trả lời, lớp nhận xột. Gv treo bảng phụ phõn tớch: (Trình bày sáng rõ các biểu hiện vẻ đẹp phong cách Hồ Chí Minh.
- Kết hợp bày tỏ niềm tự hào về vẻ đẹp đó)
HĐ2 (60p)
(H/sinh đọc lại đoạn 1.)
Gv: Theo dõi đoạn văn và tìm trong đó những câu văn tác giả khái quát phong cách văn hóa HCM.
 Phong cỏch ấy cú phải tự nhiờn mà Bỏc cú được khụng?
Hs: tỡm nờu và phõn tớch
 GV:Phong cách đó không phải là trời cho, không phải tự nhiên mà có được .Nó có được là do sự học tập và rèn luyện không ngừng trong suốt cuộc đời hoạt động CM đầy gian truân của Người .
GV:Vốn tri thức văn hóa của Chủ tịch Hồ Chí Minh hết sức sâu rộng: ít có vị lãnh tụ nào lại am hiểu nhiều về các dân tộc và nhân dân thế giới, văn hóa thế giới sâu sắc như Bác Hồ. Cách viết so sánh bao quát cú mục đớch gỡ?
? Làm thế nào Người có được vốn văn hóa ấy? Người đã học tập và rèn luyện ntn?
GV: Ngôn ngữ là công cụ giao tiếp bậc nhất để tìm hiểu & giao lưu văn hoá với các dân tộc trên thế giới .
Chuyển:Nhưng đi nhiều, tiếp xúc nhiều, biết nhiều ngoại ngữ đó mới chỉ là đk cần song chưa đủ để mở mang hiểu biết, thu lượm tri thức
?Vậy HCM đã tận dụng những đk của mình ntn để có được vốn văn hoá ấy?
? Em hiểu “những ảnh hưởng quốc tế” và “ cái gốc văn hoá dân tộc” ở Bác ntn?
Hs Bác tiếp thu những giá trị văn hoá của nhân loại .
-Bác giữ vững các giá trị văn hoá nước nhà 
 ? Cách tiếp xúc văn hóa như thế đã cho thấy vẻ đẹp nào trong phong cách Hồ Chí Minh?
?Em hiểu ntn về “sự nhào nặn” của hai nguồn văn hoá quốc tế và dân tộc ở Bác ?
 Đó là sự đan xen, kết hợp, bổ sung, sáng tạo hài hoà hai nguồn văn hoá nhân loại và dân tộc ,truyền thống và hiện đại phương Đông và phương Tây trong tri thức văn hoá HCM.Văn hoá của Bác mang đậm bản sắc dân tộc . 
? Tác giả đã bình luận gì về những biểu hiện văn hóa đó của Bác?
“Nhưng điều kỳ lạ là  hiện đại”.
? Theo em điều kỳ lạ nhất trong phong cách Hồ Chí Minh là gì?
 ? Để làm rõ đặc điểm phong cách văn hóa Hồ Chí Minh, tác giả đã sử dụng những phương pháp thuyết minh nào?
? Các phương pháp thuyết minh này đem lại hiệu quả gì cho phần đầu bài viết?
? Ngoài sử dụng các phương pháp thuyết minh, tác giả còn sử dụng các phương pháp biểu đạt nào?
GV: Như vậy, ở đoạn văn này, t/g đã nêu lên tầm sâu rộng trong vốn tri thức văn hoá của HCM và quá trình tiếp thu văn hoá nhân loại của Người bằng cách gợi mở, dẫn dắt vấn đề rất tự nhiên và hiệu quả. Đó chính là thành công của tác giả Lê Anh Trà
Tiết 2
 (Học sinh đọc đoạn 2.)
? Tác giả đã thuyết minh phong cách sinh hoạt của Bác Hồ trên những khía cạnh nào? Mỗi khía cạnh đó có những biểu hiện cụ thể nào?
 GV: Đó là nơi ở , nơi làm việc ,là trang phục, tư trang ,là bữa ăn hàng ngày của Hồ Chí Minh -Một vị Chủ tịch nước, một vị lãnh tụ tối cao 
Gv: Tất cả những biểu hiện đó được tác giả kể bằng giọng văn ntn? Thông qua những PP thuyết minh nào?Tác dụng?
? Từ đó, vẻ đẹp nào trong cách sống của Bác được làm sáng tỏ ?
?Em có thuộc những bài thơ, câu chuyện nào để thuyết minh cho cách sống bình dị ,trong sáng của Người?
- " Bác Hồ đó chiếc áo nâu giản dị
Màu quê hương bền bỉ, đậm đà"
-Nhớ ông cụ mắt sáng ngời
- Còn đôi dép cũ mòn quai gót
Bác vẫn thường đi giữa thế gian
( H/sinh theo dõi SGK: “Và Người  thể xác”.)
Gv: ở phần này tác giả giới thiệu lối sống của Bác bằng P 2 nào ?
(P 2 so sánh, đối chiếu, liên tưởng chính xác)
 ? P 2 đó thuyết minh đó mang lại hiệu quả như thế nào cho đoạn văn?
(Cuộc sống gắn với thú quê đạm bạc mà thanh cao)
HS đọc đoạn cuối 
?. Em hiểu thế nào là cách sống không tự thần thánh hoá, khác đời, hơn đời?
 (Thảo luận nhóm )
 ? Và tác giả khẳng định rằng lối sống của Bác có khả năng đem lại hạnh phúc thanh cao cho tâm hồn và thể xác.Theo em ,vì sao có thể khẳng định được như vậy ?
(Thảo luận nhóm )
? Từ đó, em nhận thức ntn về ý nghĩa cái đẹp trong phong cách của Hồ Chí Minh?
HĐ3. (5p) hướng hs vào xõy dựng ghi nhớ
? Để làm rõ và nổi bật những vẻ đẹp và phẩm chất cao quý của phong cách Hồ Chí Minh, người viết đã dùng những biện pháp nghệ thuật nào?
? Tóm lại, ta có thể tóm tắt những vẻ đẹp của phong cách Hồ Chí Minh ntn ? 
Hs thảo luận tổng kết
Gv em học được gỡ ở Bỏc? Là một hs sống trong... em thấy cần xõy dựng cỏch sống giản dị ntn? 
I. Đọc tiếp xỳc văn bản:
1. Đọc
2. Chỳ thớch
a. Tỏc giả, tỏc phẩm:
-VB trích từ bài viết: “Phong cách Hồ Chí Minh, cái vĩ đại gắn với cái giản dị” trong tập “Hồ Chí Minh và văn hóa Việt Nam” của t.g Lê Anh Trà.
b. Từ khú: sgk/7
2. Thể loại
Nội dung: văn bản nhật dụng.
Phương thức biểu đạt: thuyết minh + lập luận
3 Bố cục: 3 phần.
- Phần 1: Từ đầu đến “ hiện đại,, - Con đường hình thành phong cách văn hoá Hồ Chí Minh.
- Phần 2:Tiếp..."hạ tắm ao" -Vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh.
-Phần 3:Còn lại: Bình luận và khẳng định phong cách văn hoá Hồ chí Minh.
II. Phõn tớch.
1. Con đường hình thành phong cách văn hóa HCM.
-"ít có vị lãnh tụ nào lại am hiểu nhiều về các dân tộc và nhân dân thế giới ,văn hoá thế giới sâu sắc như Bác Hồ ".
-"Một phong cách rất Việt Nam, một lối sống rất bình dị , rất Việt nam, rất phương Đông ,nhưng đồng thời rất mới , rất hiện đại "
So sánh bao quát để khẳng định vốn tri thức văn hoá của Chủ tịch Hồ Chí Minh hết sức sâu rộng
- Bác đi nhiều, tiếp xúc với văn hoá nhiều nước, nhiều dân tộc, nhiều vùng khác nhau trên thế giới 
- Nắm vững phương tiện giao tiếp là ngôn ngữ: nói và viết thạo nhiều thứ tiếng nước ngoài. (Người đã từng làm thơ bằng chữ Hán, viết văn bằng tiếng Pháp...)
-Học hỏi trong công việc, trong lao động, học hỏi nghiêm túc.(đến đâu Người cũng cũng học hỏi ,tìm hiểu văn hoá, nghệ thuật đến mức khá uyên thâm)
- Tiếp thu có định hướng, chọn lọc, vừa tiếp thu tinh hoa vừa phê phán cái tiêu cực...
-Trên nền tảng văn hoá dân tộc mà tiếp thu những ảnh hưởng quốc tế (tất cả những ảnh hưởng quốc tế đã được nhào nặn với cái gốc văn hoá dân tộc không gì lay chuyển được )
- Có nhu cầu cao về văn hóa.
- Có năng lực văn hóa.
- Ham học hỏi, nghiêm túc trong tiếp cận văn hóa.
- Có quan điểm rõ ràng về văn hóa, biết kế thừa và phát huy các giá trị văn hoá .
=>Đó là kiểu mẫu của tư tưởng tiếp nhận văn hoá ở HCM
(GV:Trong thực tế, các yếu tố dân tộc và nhân loại, truyền thống và hiện đại thường có xu hướng loại trừ nhau .Yếu tố này trội lên sẽ lấn át yếu tố kia. Sự kết hợp hài hoà của các yếu tố mang nhiều nét đối lập ấy trong một phong cách quả là kì diệu, chỉ có thể thực hiện được bởi một yếu tố vượt lên trên tất cả: đó là bản lĩnh, ý chí của một chiến sĩ cộng sản, là tình cảm CM được nung nấu bởi lòng yêu nước, thương dân vô bờ bến và tinh thần sẵn sàng quên mình vì sự nghiệp chung .)
-So sánh-Liệt kê
=>Đảm bảo tính khách quan cho nội dung được trình bày - Khơi gợi ở người đọc cảm xúc tự hào , tin tưởng .
- Kết hợp, đan xen giữa những lời kể là lời bình luận “Có thể nói  Hồ Chí Minh”, “Quả như  trong cổ tích”.
=> Đó là nhờ thiên tài, sự dày công học tập và rèn luyện không ngừng của Bỏc trong suốt cuộc đời hoạt động cách mạng đầy gian truân.
2. Vẻ đẹp trong phong cách sống và làm việc của Bác.
*Nơi ở và nơi làm việc: ngôi nhà sàn nhỏ bằng gỗ, chỉ vẻn vẹn có vài phòng tiếp khách, họp Bộ Chính trị, làm việc và ngủ, đồ đạc mộc mạc, đơn sơ.
*Trang phục hết sức giản dị: quần áo bà ba nâu, chiếc áo trấn thủ, đôi dép lốp
*Tư trang ít ỏi: chiếc va va li con với bộ quần áo, vài vật kỷ niệm ”.
*ăn uống đạm bạc. - Cá kho, rau luộc, dưa ghém, cà muối, cháo hoa
=> Ngôn ngữ giản dị, , cách nói dân dã với những từ chỉ số lượng, từ ngữ gợi hình xen kẽ lời nhận xét, so sánh ý nhị , phép liệt kê các biểu hiện cụ thể, xác thực trong đời sống của Bác,tác giả đã dẫn dắt người đọc vào thăm nơi ăn, chốn ở của HCM như vào một bảo tàng vừa bình dị, vừa thiêng liêng
=>Phong cách sống bình dị, trong sáng và vô cùng cao đẹp, lối sống rất dân tộc, rất Việt Nam trong phong cách HCM
(áo nâu túi vải đẹp tươi lạ thường
- Bác để tình thương cho chúng con
Một đời thanh bạch chẳng vàng son
Mong manh áo vải hồn muôn trượng
Hơn tượng đồng phơi những lối mòn.)
So sánh, liên tưởng làm nổi bật
- Cách sống của lãnh tụ Hồ Chí Minh với lãnh tụ của các nước khác:"Tôi dám chắc... như vậy"
- Cách sống của Bác với các vị hiền triết xưa:"Ta nghĩ đến Nguyễn Trãi...tắm ao"
=> Làm sáng tỏ cách sống bình dị, trong sáng của Bác, thể hiện niềm cảm phục, tự hào của người viết.
3. ý nghĩa phong cách Hồ Chí Minh
- Không xem mình là thánh nhân siêu phàm
- Không tự đề cao mình bởi sự khác người, hơn người.
- Sự bình dị gắn với thanh cao, trong sạch. Tâm hồn không phải chịu đựng những toan tính, vụ lợi 
=> Tâm hồn được thanh cao, hạnh phúc.
- Sống thanh bạch, giản dị, thể xác không phải gánh chịu ham muốn, bệnh tật 
=> thể xác được an nhàn, yờn vui. 
- Là vẻ đẹp vốn có, tự nhiên, gần gũi, không xa lạ với mọi người, mọi người đều có thể học tập.
- Đây thực sự là một cách sống có văn hóa, đã trở thành một quan niệm thẩm mỹ: Cái đẹp là sự giản dị, tự nhiên.
=>Vốn văn hoá sâu sắc, kết hợp dân tộc với hiện đại , cách sống bình dị trong sáng, đó là những nội dung trong phong cách Hồ Chí Minh. Phong cách ấy vừa mang vẻ đẹp của  ... ........................................................................................................
........................................................................................................................................
Ngày soạn:. 
Ngày dạy: 
Tiết 172: 
Thư (điện) chúc mừng, thăm hỏi (Tiếp theo)
A/ MỤC TIấU :
I. Chuẩn
1. Kiến thức:
	Mục đớch, tỡnh huống và cỏch viết thư (điện) chỳc mừng và thăm hỏi.
2. Kĩ năng:
	Viết thư (điện) chỳc mừng và thăm hỏi.
	3. Thỏi độ:
Tuõn thủ một số yờu cầu trong thư, điện trong từng trường hợp.
II. Mở rộng và nõng cao:
........................................................................................................................................
B/ PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC :
	Gợi mở, nờu vấn đề.
C/ CHUẨN BỊ :
1. GV: Bài soạn; Các tình huống dùng thư (điện) trong cuộc sống.
 	2. HS: Học bài ở tiết 1.
D/ TIẾN TRèNH BÀI DẠY : 
I.Ổn định và kiểm tra bài cũ :
-Cách viết thư (điện) chúc mừng , thăm hỏi?
-Lấy VD cụ thể 1 trường hợp em đã dùng, diễn đạt thành lời văn?
II.Bài mới :
1.ĐVĐ: Để củng cố kiến thức ở tiết 1 và thực hành cách viết thư (điện) đó là yêu cầu ở tiết 2.. 
2.Triển khai bài
Hoaùt ủoọng thaày vaứ troứ
Noọi dung
Hoạt động 1
BT1:
+G/V yêu cầu H/S kẻ mẫu bức điện vào vở và điền nội dung.
+Chia lớp thành 3 nhóm để làm BT1.
+Mỗi nhóm cử đại diện trình bày BT1.
BT2:
+G/V yêu cầu H/S nhắc lại các tình huống viết thư (điện) chúc mừng? Thăm hỏi?
+H/s trả lời BT2?
+G/V nêu y/c của BT3
H/S tự xác định tình huống và viết theo mẫu của bưu điện .
? Y/c về nội dung, lời văn ở BT4 ntn?
? Y/c về nội dung, lời văn ở BT5 ntn?
Hoạt động 2
I)Luyện tập:
Bài tập 1:
H/S kẻ mẫu bức điện trang 204 vào vở và điền nội dung vào các phần của bức điện.
Chia 3 nhóm để hoàn thành BT
(Với nội dung 3 bức điện ở mục II1 trang 202)
Bài tập 2:
a,b (Điện chúc mừng)
d,e (Thư, điện chúc mừng)
c (điện thăm hỏi)
Bài tập 3:
Hoàn chỉnh một bức điện mừng theo mẫu của bưu điện (ở BT1); với tình huống tự đề xuất.
Bài tập 4:
Em hãy viết một bức thư (điện) thăm hỏi khi biết tin gia đình bạn em có việc buồn.
Bài tập 5:
Em hãy viết một bức thư (điện) chúc mừng bạn em vừa đạt giải cao trong kì thi HS giỏi vòng tỉnh ở lớp 9.
II.luyện tập
(Các yêu cầu luyện tập ở tiết 2)
3. Củng cố : 
-Cách viết một bức thư (điện) chúc mừng, thăm hỏi.
-Kiểm tra 5 BT ở tiết 2
-ý nghĩa của việc học 2 tiết học này với em ntn?
4. Hướng dẫn học bài : 
Tập viết thư điện ở các tình huống khác ngoài nội dung đã luyện tập	
5. Rỳt kinh nghiệm:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Ngày soạn:. 
Ngày dạy: 
Tiết 173: 
Trả bài kiểm tra văn, tiếng việt -t1
A/ MỤC TIấU :
I. Chuẩn
1. Kiến thức:
	H/S nhận được kết quả hai bài KT Văn và Tiếng việt của mình.
2. Kĩ năng:
	Nhận ra những điểm yếu, còn hạn chế ở mỗi bài KT và sửa lỗi.
	3. Thỏi độ:
Giáo dục ý thức thái độ học tập, tớnh kiờn nhẫn, rốn luyện ý chớ.
II. Mở rộng và nõng cao:
........................................................................................................................................
B/ PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC :
	Tổng hợp, giải quyết vấn đề.
C/ CHUẨN BỊ :
1. GV: Bài soạn; Các số liệu của 2 bài kiểm tra để phân tích.
 	2. HS: Các yêu cầu của 2 bài kiểm tra Văn, Tiếng việt.
D/ TIẾN TRèNH BÀI DẠY : 
I.Ổn định và kiểm tra bài cũ :
II.Bài mới :
1.ĐVĐ: đSự cần thiết phải có tiết trả bài để học sinh phát huy và khắc phục những kết quả cụ thể của bài KT
2.Triển khai bài
Hoaùt ủoọng thaày vaứ troứ
Noọi dung
Hoạt động 1
G/V yêu cầu: 
+G/V yêu cầu học sinh đọc câu 1 của bài KT văn?
?Yêu cầu của câu 1 là gì?
(Nêu yêu cầu cụ thể về nội dung và diễn đạt?)
+G/V: Nhận xét việc làm câu 1 của H/S.
(Những điểm tốt và 1 số hạn chế cụ thể; nêu kq’ cụ thể một số bài khá, giỏi).
+G/V yêu cầu HS đọc câu 2 của bài KT văn?
?Yêu cầu của câu 2 là gì?
(Nêu yêu cầu cụ thể về ND về diễn đạt)
+G/V: Nhận xét việc làm câu 2 của HS.
+Những lỗi, những điểm còn hạn chế trong diễn đạt ở câu 2 (G/V nhận xét).
Hoạt động 2
+G/V trả bài cho học sinh.
+H/S tìm ra những điểm mạnh, điểm yếu trong bài KT của mình.
Hoạt động 3
+H/S: Tự sửa lỗi trong việc viết đoạn ở câu 2.
+H/S: Đề xuất những thắc mắc (Nếu có)
+G/V: Kiểm tra phần chữa bài của học sinh.
Hoạt động 4
*Bài kiểm tra Văn (Phần Truyện)
I)Đề bài, yêu cầu của đề:
B.Phần tự luận:
*Yêu cầu Câu 1: Cảm xúc, suy nghĩ của nhân vật Nhĩ trong phần trích học; Qua đó NMC muốn gửi gắm triết lí về cuộc đời, con người: Hãy biết yêu quý những vẻ đẹp bình dị., gần gũi, thân thiết trong cuộc đời, thức tỉnh về những giá trị của vẻ đẹp ấy.
 +Nhận xét: Phần phân tích cảm xúc của nhân vật Nhĩ đã làm rõ sự thể hiện với thiên nhiên, cảnh vật của quê hương với gia đình, những người gần gũi. Tình cảm cảm xúc của Nhĩ giống như một niềm say mê pha lẫn nỗi ân hận đau đớn. Phần gửi gắm triết lí của TG nêu còn thiếu chưa sâu sắc.
*Yêu cầu Câu 2: Hình ảnh thế hệ trẻ trong thời kỳ kháng chiến chống Mỹ là sự cống hiến hết mình dũng cảm, anh hùng.
Trong những cuộc thử lửa đầy cam go tâm hôn của họ vẫn hồn nhiên trong sáng, lạc quan, giàu mơ mộng...
+Nhận xét: Thể hiện cảm nghĩ của cá nhân đã tập trung được về những nội dung theo yêu cầu câu hỏi đã nêu.
Tuy vậy còn mắc lỗi ở viết câu văn chưa biểu cảm; cảm nghĩ chưa sâu ở mỗi nội dung.
II.Trả bài cho học sinh:
-H/S nhận bài với kết quả cụ thể về điểm và những nhận xét chung về việc làm bài KT văn.
-H/S tìm ra những điểm mạnh và điểm yếu trong bài viết của mình
III.H/S tự sửa lỗi và G/V giải đáp thắc mắc (Nếu có). 
-H/S sửa lỗi: Phần tự luận viết lại đoạn văn theo yêu cầu đã nêu.
-G/V giải đáp thắc mắc (Nếu có).
IVLuyện tập
đ Tiếp tục sửa lỗi trong bài KT của mình
3. Củng cố : 
-Đọc lại câu hỏi của bài KT và nêu rõ yêu cầu của các câu hỏi
4. Hướng dẫn học bài : 
-Tiếp tục viết lại những đoạn văn ở phần tự luận.
-Đọc lại các tác phẩm truyện hiện đại VN đã học ở lớp 9 	
5. Rỳt kinh nghiệm:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Ngày soạn:. 
Ngày dạy: 
Tiết 174, 175: 
Trả bài kiểm tra văn, tiếng việt - t2,T3
A/ MỤC TIấU :
I. Chuẩn
1. Kiến thức:
	H/S nhận được kết quả hai bài KT Văn và Tiếng việt của mình.
2. Kĩ năng:
	Nhận ra những nhận xét vê hai bài KT và có ý thức sửa chữa bài KT khi còn hạn chế.
	3. Thỏi độ:
Giáo dục ý thức thái độ học tập
II. Mở rộng và nõng cao:
........................................................................................................................................
B/ PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC :
	Tổng hợp, giải quyết vấn đề.
C/ CHUẨN BỊ :
1. GV: Bài soạn; Các số liệu của 2 bài kiểm tra để phân tích.
 	2. HS: Các yêu cầu của 2 bài kiểm tra Văn, Tiếng việt.
D/ TIẾN TRèNH BÀI DẠY : 
I.Ổn định và kiểm tra bài cũ :
II.Bài mới :
1.ĐVĐ: đSự cần thiết phải có tiết trả bài để học sinh phát huy và khắc phục những kết quả cụ thể của bài KT
2.Triển khai bài
Hoaùt ủoọng thaày vaứ troứ
Noọi dung
Hoạt động 1
?H/S đọc câu hỏi 1?
?Nêu Y/C của câu hỏi 1?
?Đáp án đúng?
G/V: Nhận xét việc làm bài của H/S ở câu 1.
H/S: Đọc câu 2
?Y/C của câu 2?
?Trả lời câu 2?
G/V: Chốt lại đáp án đúng ở câu 2.
G/V: nhận xét: việc làm bài ở câu 2.
H/S:Đọc câu 3.
?Yêu cầu câu 3?
?Trả lời câu?
*G/V chốt lại đáp án câu 3?
G/V: NX việc làm bài ở câu 3.
(Những điểm tốt và hạn chế)
H/S: Đọc câu 4
?Y/c câu 3?
?Đáp án Câu 4?
G/V? Nhận xét việc làm câu 4.
(Chú ý những lỗi của phần viết đoạn?)
Hoạt động 2
G/V: Trả bài cho H/S
H/S: Tự sửa lỗi trong bài KT?
G/V: Nêu những bài làm điểm cao.
Hoạt động 3
G/V: Giải đáp những thắc mắc của H/S (nếu có).
Hoạt động 4
Phần luyện tập
H/S: Sửa lỗi trong bài KT?
*Bài kiểm tra Tiếng Việt
I) Câu hỏi:
Câu hỏi 1: 
Tìm khởi ngữ trong câu sau và viết lại thành câu không có khởi ngữ:
-Còn mắt tôi thì các anh lái xe bảo: “Cô có cái nhìn sao mà xa xăm”
 (Lê Minh Khuê) 
+Đáp án: Khơi ngữ là “Mắt tôi”
Viết lại: “Nhìn mắt tôi các anh lái xe bảo....”
+Nhận xét: Tìm đúng KN và biết cách viết lại thành câu như đáp án.
Câu hỏi 2:
Nêu rõ sự liên kết về nội dung và hình thức giữa các câu trong 1 đoạn văn cũng như giữa các đoạn trong một văn bản.
+Đáp án:
Liên kết nội dung: Bao gồm liên kết chủ đề, liên kết lôgíc.
Liên kết hình thức: Được thể hiện bằng các phép liên kết.
+Nhận xét: Nêu được phần liên kết ND;phần liên kết hình thức chưa rõ các phép: Đồng nghĩa, trái nghĩa.
Câu hỏi 3: Chỉ ra phép lặp từ ngữ và phép thế để liên kết câu trong đoạn văn trích sau đây:
“Hoạ sĩ nào cũng đến Sa Pa!
ở đây tha hồ vẽ. Tôi đi đường này ba mươi hai năm: Trước CMT8 tôi trở lên chở về mãi nhiều hoạ sĩ như bác hoạ sĩ Tô Ngọc Vân này, hoạ sĩ Hoàng Kiệt này...
+Đáp án:
Phép lặp từ ngữ: Hoạ sĩ, hoạ sĩ
- phép thế: SaPa, đấy. 
+Nhận xét:
Chỉ rõ được 2 phép l/k trong đoạn văn đó là phép lặp, phép thế.
Câu hỏi 4:
Viết một đoạn văn ngắn giới thiệu truyện ngắn :Bến quê” của Nguyễn Minh Châu có dùng khởi ngữ và dùng câu chứa thành phần tình thái.
+Đáp án:
Nội dung giới thiệu vẻ đẹp về nội dung và nghệ thuật của tác phẩm “Bến quê” trong đoạn văn có dùng khởi ngữ và dùng câu chứa đựng thành phần tình thái.
+Nhận xét:
Câu viết đoạn văn thực hiện chưa tốt bằng các câu 1,2,3 vì phần dùng khởi ngữ; dùng câu chứa thành phần tình thái chưa có hiệu quả.
II.Trả bài cho H/S; H/S tự sửa lỗi trong bài KT.
Chú ý: Câu hỏi 4: Viết lại đoạn văn theo yêu cầu.
III.ý kiến đề xuất của H/S và giải đáp thắc mắc của H/S (nếu có)
IV.Luyện tập
-Sửa lỗi trong bài KT
-KT phần chữa bài của H/S
3. Củng cố : 
KT phần chữa bài của H/S?
4. Hướng dẫn học bài : 
-Làm các bài tập trong bài ôn tập Tiếng Việt.
-Tiếp tục viết các đoạn văn giới thiệu tác phẩm, tác giả, vận dụng các thành phần câu, sự liên kết câu đã học	.
5. Rỳt kinh nghiệm:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docvan 9(13).doc