A. Mục tiêu cần đạt
Cảm nhận được ý nghĩa triết lí mang tính trải nghiệm về cuộc đời và con người mà tác giả gửi gắm trong truyện.
1. Kiến thức:
Những tình huống ngịch lý, những ảnh hưởng giàu ý nghĩa biểu tượng trong truyện.
Những bài học mang tính triết lí về con người và cuộc đời, những vẻ đẹp bình dị và quý giá từ những điều gần gũi xung quanh ta.
2. Kĩ năng:
Đọc hiểu một văn bản tự sự có nội dung mang tính triết lí sâu sắc.
Nhận biết và phân tích những đặc điểm của nghệ thuật tạo tình huống, miêu tả tâm lí nhân vật. hình ảnh biểu tượng trong truyện.
3. Thái độ: GD tình cảm gia đình, tình yêu quê hương.
B. Chuẩn bị
Giáo viên: Tham khảo tài liệu - Soạn giáo án - Tranh
Học sinh: Chuẩn bị kiến thức
C. Tiến trình lên lớp
KẾ HOẠCH TUẦN 29 Tiết 136 137 Hướng dẫn đọc thêm: Bến quê Tiết 138 139 Ôn tập tiếng Việt Tiết 140 Chương trình địa phương (phần tiếng Việt) Ngày soạn: 15/3/2012 Tiết 136 – 137/ Hướng dẫn đọc thêm: BẾN QUÊ (Nguyễn Minh Châu) A. Mục tiêu cần đạt Cảm nhận được ý nghĩa triết lí mang tính trải nghiệm về cuộc đời và con người mà tác giả gửi gắm trong truyện. 1. Kiến thức: Những tình huống ngịch lý, những ảnh hưởng giàu ý nghĩa biểu tượng trong truyện. Những bài học mang tính triết lí về con người và cuộc đời, những vẻ đẹp bình dị và quý giá từ những điều gần gũi xung quanh ta. 2. Kĩ năng: Đọc hiểu một văn bản tự sự có nội dung mang tính triết lí sâu sắc. Nhận biết và phân tích những đặc điểm của nghệ thuật tạo tình huống, miêu tả tâm lí nhân vật. hình ảnh biểu tượng trong truyện. 3. Thái độ: GD tình cảm gia đình, tình yêu quê hương. B. Chuẩn bị Giáo viên: Tham khảo tài liệu - Soạn giáo án - Tranh Học sinh: Chuẩn bị kiến thức C. Tiến trình lên lớp 1. Ổn định: Điểm danh 2. Bài cũ : Phát biểu suy nghĩ của em về bài thơ Nói với con của Y Phương ? 3. Bài mới : Hoạt động Thầy và trò Nội dung Cho HS đọc chú thích * sgk/106 - Tóm tắt những nét chính về tác giả NMC? + GV bổ sung thông tin:Tên khai sinh: Nguyễn Minh Châu cũng là bút danh, sinh ngày 20 tháng 10 năm 1930. Ông tạ thế ngày 23 tháng 1 năm 1989 tại Hà Nội.Quê: Làng Thôi, xã Quỳnh Hải, huyện Quỳnh Lưu, tỉnh Nghệ An. Giải thích các từ khó . - Theo em văn bản này thuộc thể loại gì? - Nêu xuất xứ đoạn trích? GV diễn giảng: Truyện ngắn Bến quê cũng như nhiều truyện ngắn khác hướng vào đời sống thế sự, nhân tình thường ngày với những chi tiết sinh hoạt đời thường, có khi rất nhỏ để phát hiện chiều sâu của cuộc sống với bao quy luật và nghịch lý, vượt khỏi giới hạn chật hẹp của những cách nhìn, cách nghĩ trước đây của xã hội và của chính tác giả. - Truyện nắn Bến quê thuộc kiểu VB nào ? - Xác định phương thức biểu đạt? Tự sự + miêu tả, biểu cảm - Điểm nhìn trần thuật từ nhân vật nào? (Nhĩ ) - Nhĩ thuộc kiểu nhân vật gì? Tư tưởng - Xác định ngôi kể? ( ngôi thứ 3 ) - Tóm tắt nội dung câu chuyện? + Một buổi sáng đầu thu, Nhĩ ngồi nhìn ra cửa sổ và phát hiện thấy vẻ đẹp của bãi bồi bên kia sông. + Nhĩ tâm sự với vợ và cảm thấy ân hận trước sự chăm sóc chu đáo của vợ. + Nhĩ nhờ Tuấn (con trai) đi sang bãi bồi bên kia sông. + Bọn trẻ đỡ cho anh ngồi dậy hẳn. + Anh ngồi đó mắt đăm đắm dõi theo từng bước con đi mà lòng trào dâng bao điều suy ngẫm. + Ông cụ giáo Khuyến hỏi thăm và thấy anh giơ một cánh tay gầy guộc ra ngoài cửa sổ khoát khoát như ra hiệu cho một người nào đó. - Em có nhận xét gì về tình huống truyện? NhÜ nhê con trai gióp m×nh >< nã l¹i sa vµo ®¸m ch¬i cê thÕ trªn hÌ phè . T×nh huèng truyÖn ®îc x©y dùng trªn mét chuçi nghÞch lÝ NhÜ ®i kh¾p n¬i trªn thÕ giíi >< cuèi ®êi l¹i ph¶i n»m liÖt trªn giêng bÖnh. Khi ph¸t hiÖn ra vÎ ®Ñp cña bÕn s«ng ngay tríc nhµ >< l¹i kh«ng thÓ ®Õn ®îc. - Xây dựng tình huống ấy tác giả muốn thể hiện điều gì ? - Nêu cảm nhận ban đầu của em về tên truyện Bến quê? (Tên truyện gợi những hình ảnh quen thuộc về làng quê và gợi tình thân thương.) - Hãy tìm hiểu bố cục văn bản này theo cốt truyện? 3 phần ² Từ đầu bậc gỗ mòn lõm: Cuộc trò chuyện của Nhĩ với Liên. ² Chờ Liên xuống tầng .một vùng nước đỏ:Nhĩ chờ con trai sang bên kia sông, lại nhờ bọn trẻ hàng xóm giúp anh ngồi tựa sát cửa sổ để ngắm cảnh và suy tư nghĩ ngợi. ² Còn lại: Cụ giáo Khuyến rẽ vào hỏi thăm và hành động cố gắng cuối cùng của Nhĩ. Đọc - hiểu văn bản HS đọc lại đoạn truyện. - Nhân vật chính của truyện là ai? - Trong “Bến quê”, nhân vật Nhĩ đã được đặt trong tình huống ntn? (Có 2 tình huống cơ bản: + Nhĩ bị liệt toàn thân nằm trên giường bệnh. + Nhĩ phát hiện ra vẻ đẹp của bãi bồi ven sông và người thân.) - Khai thác tình huống nhằm thể hiện điều gì? - Sự khai thác tình huống của Nguyễn Minh Châu có gì khác với các nhà văn khác? - Nhĩ có hoàn cảnh sống như thế nào? * Chuyển ý – Phần 2 - Hãy chỉ ra những h/a thiên nhiên được miêu tả? + Hình ảnh thiên nhiên : Lập thu + Hoa bằng lăng: đậm sắc hơn + Dòng sông : đỏ nhạt như rộng thêm ra + Vòm trời như cao hơn + Bờ bãi màu vàng thau xen màu xanh non - BP NT được sử dụng ? NX cảnh TN ntn? + So sánh, tính từ àThiên nhiên gần gũi tươi sáng, dạt dào sức sống. - Bức tranh được cảm nhận qua cái nhìn của ai? Theo trình tự nào? Cảnh vật được tả theo tầm nhìn của Nhĩ, từ gần đến xa. Tạo thành không gian có chiều sâu, rộng được cảm nhận một cách tinh tế, vừa quen, vừa lạ, tưởng chừng như lần đầu tiên Nhĩ cảm thấy tất cả vẻ đẹp và sự giàu có của nó. - Qua cái nhìn và cảm nhận của Nhĩ, cảnh vật, thiên nhiên hiện lên ở những chi tiết nào? Tâm trạng của Nhĩ : Hoa bằng lăng : nhợt nhạt à đậm sắc. Bãi bồi : – cái màu sắc thân thuộc... - Qua đây em cảm nhận ntn về h/a bến quê? Quê hương là bến đỗ thân thiết, gần gũi nhất của mỗi con người. Hãy trân trọng những vẻ đẹp gần gũi,bình dị... - NV Nhĩ là người ntn với quê hương? Tha thiết, nhạy cảm, yêu quê hương... từng trải, am hiểu cs + GV khái quát – HS ghi bài * Chuyển ý – Suy ngẫm của Nhĩ về cuộc đời + HS đọc thầm cả bài - NV Nhĩ hiện lên qua những mối quan hệ nào? Với vợ, con, lũ trẻ, ông cụ Khuyến - Nhĩ đã hỏi Liên những gì? - Hỏi : “Đêm qua em có nghe thấy gì không?”, “Hôm nay là ngày mấy?” - Thái độ của Liên ra sao? + Liên im lặng, né tránh - Từ đó, Nhĩ đã cảm nhận được điều gì với mình? Bằng trực giác, Nhĩ đã nhận ra mình chẳng còn sống đựơc bao lâu nữa. Anh phải đối mặt với hoàn cảnh bi đát, không lối thoát. * Thảo luận nhóm bàn: - Tìm hiểu cuộc đối thoại giữa Liên với Nhĩ, qua thái độ, cử chỉ của chị với chồng, qua suy tư của Nhĩ với vợ. Hãy nêu những chi tiết về Liên? Lời nào cảm động nhất? Hình dáng, cử chỉ: .. Lời nói: “anh cứcó hề ” - “cũng như cánh bãitần tảo” - Qua nhân vật này, em thấy h/a người phụ nữ xuất hiện với vẻ đẹp nào? - Tình cảm của Nhĩ đối với vợ như thế nào? - Trong những ngày cuối cùng của cuộc đời Nhĩ đã nhìn thấy gì qua khung cửa sổ và vẻ đẹp của cảnh vật dấy lên niềm khao khát gì ? (Điều ham muốn cuối cùng sang bên kia sông ) - Tại sao nói ra điều khao khát của lòng, Nhĩ có vẻ ngượng? Điều đó có ý nghĩa gì? ( Sự khao khát vô vọng à sự thức tỉnh về những giá trị bình thường mà sâu sa của cuộc sống) + HS đọc thầm: họa chăng thích hết” - Nhĩ có làm được điều mình khao khát không? Anh đã nhờ cậy ai? - Vì sao người cha nhờ con trai 1 việc là “đi sang bên kia sông hộ bố”mà chẳng để làm gì cả mà người con vẫn đi? Muốn đáp ứng y/c của bố, chiều lòng bố - Từ đó ta thấy nv Nhĩ có 1 gia đình ntn ? - Qua người con, Nhĩ có thực hiện được ước muốn của mình không? Vì sao ? (Anh con trai miễn cưỡng mới đi được bên kia đường sà vào đám người chơi cờ thếà không hiểu ý cha => lỡ chuyến đò) - Chơi phá cờ thế là gì? - Khi biết con mình bị cuốn hút vào trò chơi hấp dẫn ấy , Nhĩ ở vào tâm trạng gì? (Mặt mũi đỏ khác thường Hai mắt long lanh mười đầu ngón tay bíu chặt run lẩy bẩy thu mọi sức lực giơ cánh tay gầy guộc khẩn thiết) - Từ đây anh đã rút ra một qui luật nào nữa trong cuộc đời mỗi con người? Nhĩ không giận con vì biết nó chưa hiểu ý mình. Anh rút ra quy luật: Đời người thật khó tránh được những điều vòng vèo hoặc chùng chình. - Em hiểu gì về suy nghĩ của Nhĩ? =>Nỗi đau về sự bất lực. - Phần cuối truyện nv Nhĩ có những biểu hiện gì? - Ý nghĩa của những biểu hiện này là gì? Cho ta hiểu thêm gì về nv? + Bộc lộ niềm khao khát sống và giao cảm với cđ của con người trong phút sắp phải từ giã cõi đời - Qua nhân vật Nhĩ, tác giả muốn nói điều gì? Thức tỉnh mọi người dứt ra khỏi cái chùng chình, vòng vèo trên đường đời để hướng tới giá trị đích thực, giản dị mà bền vững. GV: Con người đi đây đi đó nhiều, khi sắp từ giã cõi đời bỗng nhận ra những vẻ đẹp bình dị gần gũi quanh ta có thể trước đó là xa lạ nếu ta không thực sự sống với chúng. Từ đó tác giả muốn tâm sự và khái quát những quy luật, triết lí cuộc đời bình thường, giản dị nhưng không phải lúc nào cũng sớm nhận ra mà phải trải qua bao trải nghiệm, có khi phải đến cuối đời, trong những hoàn cảnh trớ trêu mà buộc bản thân phải nếm trải.=> Đó cũng là chủ đề đặc sắc của câu chuyện. Hướng dẫn tổng kết. - Hãy nêu những nét nổi bật về nghệ thuật và nội dung của truyện. + HS trình bày ý kiến, GV bổ sung, hoàn thiện theo nội dung Ghi nhớ. *Luyện tập HS thảo luận - Tìm những hình ảnh trong bài vừa mang nghĩa thực, vừa mang ý nghĩa biểu tương? + HS trình bày I. Tìm hiểu chung 1. Tác giả: - Nguyễn Minh Châu (1930-1989), quê Nghệ An là cây bút xuát sắc của VHVN hiện đại, là một trong những người mở đầu của công cuộc đổi mới văn học. 2. Tác phẩm: - Thể loại: Truyện ngắnà VB tự sự - Bến quê được in trong tập truyện cùng tên, là một sáng tác tiêu biểu của NMC giai đoạn sau năm 1985 - Tạo tình huống truyện nghịch lí để chiêm nghiệm một triết lí về đời người, cuộc đời và số phận con người. 3. Bố cục: (3 phần) II. Đọc- hiểu văn bản 1. Hoàn cảnh của Nhĩ: - Nhĩ ở vào một hoàn cảnh éo le: bệnh nặng, đang sống những ngày cuối cùng của cuộc đời. 2. Cảm nhận của Nhĩ về thiên nhiên: Vẻ đẹp trù phú, đầy màu sắc của cảnh vật thiên nhiên vào thu (bãi bồi bên kia sông) à cảnh nhuốm màu tâm trạng 3. Những suy ngẫm của Nhĩ về đời người, về cuộc đời: a. Cảm nhận của Nhĩ về người thân: - Diu dàng, nhẫn nại, giàu tình yêu thương, đức hi sinh là chỗ nương tựa của Nhĩ à Biết ơn sâu sắc b. Suy ngẫm về cuộc đời: - Cuộc sống và số phận con người chứa đầy nghịch lí, vượt qua ngoài dự định ước muốn => mang tình trãi nghiệm cuộc đời - Thức tỉnh mọi người dứt ra khỏi cái chùng chình, vòng vèo trên đường đời để hướng tới giá trị đích thực, giản dị mà bền vững. III. Tổng kết: 1. Nghệ thuật: - Lựa chọn ngôi kể thứ ba. - Sáng tạo trong việc tạo nên tình huống truyện nghịch lý - Xây dựng những hình ảnh mang ý nghĩa biểu tượng 2. Nội dung: Truyện ngắn Bến quê đã thể hiện những suy ngẫm trải nghiệm của nhà văn về cuộc sống và thức tỉnh sự trân trọng đối với vẻ đẹp bình dị, gần gũi của cuộc sống quê hương. IV. Luyện tập Bài 1: Những hình ảnh mangý nghĩa biểu tượng - Hình ảnh bãi bồi ven sông và toàn bộ khung cảnh: Vẻ đẹp của đời sống vừa bình dị vừa thân thuộc- hình ảnh quê hương xứ sở của mỗi người. - Hình ảnh bờ sông bên này bị sụt lỡ: Sự sống của nhân vật Nhĩ vào những ngày cuối cùng - Người con trai sa vào trò chơi cờ thế gợi ra những điều mà Nhĩ cho là vòng vèo, chùng chình không tránh khỏi. - Hành động của Nhĩ có vẻ khác thường ở cuối truyện: Có ý nghĩa phải thoát ra, dứt ra khỏi sự chùng chình để hướng tới giá trị đích thực , giản dị mà bền vững. 4. Củng cố: Tự liên hệ bản thân (nếu có) hãy kể lại một lần chùng chình,vòng vèo trong cuộc sống của em? 5. Hướng dẫn học tập: - Học bài, Thuộc ghi nhớ - Soạn bài Ôn tập Tiếng Việt- Nắm lại các khái niệm: + Khởi ngữ và các thành phần biệt lập + Liên kết câu và liên kết đoạn văn + Nghĩa tường minh và hàm ý E/Rút kinh nghiệm: Rút kinh nghiệm của giáo viên sau tiết 136 - 137 Tổ chuyên môn nhận xét Chuyên môn trường nhận xét Ngày soạn: 16/3/2012 Tiết 138 – 139/ ÔN TẬP TIẾNG VIỆT A. Mục tiêu cần đạt Nắm vững những kiến thức tiếng Việt đã học trong học kì II. 1. Kiến thức: Hệ thống kiến thức về khởi ngữ, các thành phần biệt lập, liên kết câu và liên kết đoạn, nghĩa tường minh và hàm ý. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tổng hợp và hệ thống hóa một số kiến thức về phần tiếng Việt. Vận dụng những kiến thức đã học trong giao tiếp, đoc- hiểu và tạo lập văn bản. 3. Thái độ: Yêu quý, sử dụng tiếng việt một cách thành thạo. B. Chuẩn bị. Giáo viên: Tham khảo tài liệu;Soạn giáo án , bảng phụ Học sinh: Chuẩn bị kiến thức C. Tiến trình lên lớp. 1. Ổn định: Điểm danh 2. Bài cũ : Kết hợp với phần ôn tập. 3. Bài mới : Bài học này có ý nghĩa tổng kết tất cả các kiến thức đã học .Vì thế học sinh cần nhận ra ý nghĩa để có tâm thế khi học Hoạt động Thầy và trò Nội dung Hoạt động 1 : Ôn tập khởi ngữ và các thành phần biệt lập. - Thế nào là khởi ngữ ? - Có những thành phần biệt lập nào? Nêu khái niệm của các thành phần biệt lập? * Chuyển ý - Ôn tập về liên kết câu và liên kết đoạn văn - Thế nào là liên kết câu và liên kết đoạn văn? * Chú ý: liên kết câu và liên kết đoạn văn hoàn toàn giống nhau, chỗ khác chỉ là 2 câu có liên kết với nhau cùng nằm trong một đoạn văn hay nằm ở 2 đoạn văn khác nhau. HS nêu được khái niệm về liên kết giữa nội dung và hình thức - Kể tên những phép liên kết đã học? * Chuyển ý - Ôn tập về nghĩa tường minh – hàm ý - Thế nào là nghĩa tường minh ? Thế nào là hàm ý - Có mấy điều kiện sử dụng hàm ý? - Để sử dụng hàm ý thành công cần có 2 điều kiện nào? * Hoạt động 2: Luyện tập GV cho HS làm bài tập 1,2 sgk/109-110 - Hãy cho biết mỗi từ ngữ in đậm trong các đoạn trích trong sgk/109 là thành phần gì của câu? * HS thảo luận nhóm bàn - Viết đoạn văn ngắn giới thiệu truyện ngắn “Bến quê” của N.M.Châu, trong đó có ít nhất một câu chứa khởi ngữ và một câu chứa thành phần tình thái? HS viết đoạn văn,sau đó gọi HS đứng dậy trình bày. GV cho hs tham khảo đoạn văn mẫu: *Bài tập về liên kết câu và liên kết đoạn văn + Đọc bài tập 1, các nhóm làm vào phiếu học tập + Học sinh đọc bài tập 2 – 3 bạn lên chọn và điền vào bảng tổng kết *Bài tập về nghĩa tường minh – hàm ý Gọi HS đọc truyện cười ở bài tập 1/111 - Cho biết người ăn mày muốn nói điều gì với người nhà giàu qua câu nói được in đậm ở cuối truyện? Giáo viên hướng dẫn cho học sinh làm bài tập 2/111 (a) - “Ý đồ của Tuấn hỏi Nam là gì ? - Nam có trả lời theo ý đồ đó không. ? - - Vậy chữ in đậm, hàm ý được tạo ra bằng cách cố ý vi phạm phương châm hội thoại nào? + Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập 2 (b)/111 - Câu in đậm hàm ý gì? Có đáp đúng câu hỏi của Lan không. - Lẽ ra Huệ phải đáp như thế nào mới đủ. I. Nội dung kiến thức: 1. Khởi ngữ: Là thành phần câu đứng trước chủ ngữ để nêu lên đề tài được nói đến trong câu.Trước khởi ngữ có thể thêm các quan hệ từ: về,đối với 2. Thành phần biệt lập + Thành phần tình thái + Thành phần cảm thán + Thành phần gọi đáp + Thành phần phụ chú à không tham gia vào diễn đạt sự việc trong câu 3. Liên kết câu và liên kết đoạn văn a. Nội dung : Liên kết chủ đề Liên kết lo-gic b. Hình thức Các phép liên kết - Phép lặp - Phép nối - Phép thế - Phép đồng nghĩa, trái nghĩa - Phép liên tưởng 4. Nghĩa tường minh và hàm ý a. Khái niệm: - Nghĩa tường minh ( nghĩa đen, hiển ngôn) - Nghĩa hàm ý ( nghĩa bóng, hàm ngôn) b. Điều kiện sử dụng hàm ý - Câu nói có hàm ý - Người nghe có năng lực giải đoán => Hai điều kiện thành công của việc sử dụng hàm ý: - Người nghe cộng tác - Người nói nắm năng lực giải đoán của người nghe. II. Luyện tập 1. Khởi ngữ và thành phần biệt lập * Bài 1/109: * Lập bảng theo mẫu: Khởi ngữ Thành phần biệt lập T. Thái C. Thán G - Đ P. Chú Xây cái . (a) Dường như (b) Vất vả quá (d) Thưa ông (ad) Những người (c) * Bài 2/110: Viết đoạn văn Bến quê là một câu chuyện về cuộc đời – cuộc đời vốn rất bình lặng quanh ta – với những nghịch lý không dễ gì hoá giải. Hình như trong cuộc sống hôm nay, chúng ta có thể gặp ở đâu đó giống như hoặc gần như số phận của nhân vật Nhĩ trong câu chuyện của NMC? Người ta có thể mải mê kiếm danh, kiếm lợi để rồi sau khi đã rong ruổi gần hết cuộc đời, vì một lý do nào đó phải nằm bẹp dí một chỗ, con người mới nhận ra rằng: Gia đình chính là cái tổ ấm cuối cùng đưa tiễn ta về nơi vĩnh hằng! Cái chân lý giản dị ấy, tiếc thay, Nhĩ chỉ kịp nhận ra những ngày tháng cuối cùng của cuộc đời mình. Nhĩ đã từng đi tới không sót một xó xỉnh nào trên trái đất, nhưng chẳng may bị mắc bệnh hiểm nghèo, liệt toàn thân thì cuộc sống của anh ta hoàn toàn phụ thuộc vào những người khác. Nhưng chính vào trong khoảnh khắc mà trực giác mách bảo cho biết anh rằng cái chết đã cận kề thì trong anh lại bừng lên những khát vọng thật đẹp đẽ và thánh thiện. Có thể nói Bến quê là câu chuyện bàn về ý nghĩa của cuộc sống, nhân vật Nhĩ là một nhân vật tư tưởng; nhưng thứ tư tưởng đã được hình thành một cách tài hoa và khả năng gây xúc động mạnh mẽ cho người đọc. 2. Liên kết câu và liên kết đoạn văn * Bài 1/110: Phép liên kết - Đoạn trích (a): Nhưng, nhưng rồi, và thuộc phép nối. - Đoạn trích (b): Cô bé- cô bé thuộc phép lặp, cô bé- nó thuộc phép thế. - Đoạn trích (c): “Bây giờ nó cao sang rồi thì để đâu đến chúng tôi nữa”- thế thuộc phép thế. * Bài 2/10: Điền từ vào ô thích hợp Biện pháp liên kết Ngữ liệu Lặp từ ĐN –TN L. tưởng Thế Nối Đoạn a mưa, mưa đá, tiếng lanh canh, gió Nhưng, rồi ,và Đoạn b Cô bé Bất bình – khinh bỉ Pháp – Nã Phá Luân Cô bé - nó Đoạn c thế 3. Nghĩa tường minh và hàm ý Bài 1/111 - Người ăn mày muốn nói (bằng hàm ý) với người nhà giàu rằng “địa ngục là chỗ của các ông” Bài 2/111. a. Từ câu in đậm có thể hiểu: - đội bóng huyện chơi không hay - Tôi không muốn bình luận về việc này. à Người nói cố ý vi phạm phương châm quan hệ. b. Hàm ý của câu in đậm là: “ Tớ chưa báo cho Nam và Tuấn” à Người nói cố ý vi phạm phương châm về lượng 4. Củng cố: Thành phần biệt lập là gì? Có những thành phần biệt lập nào? 5. Hướng dẫn học tập: Chuẩn bị: Chương trình địa phương ( Tiếng Việt) E/Rút kinh nghiệm: Rút kinh nghiệm của giáo viên sau tiết 138 - 139 Tổ chuyên môn nhận xét Chuyên môn trường nhận xét Ngày soạn: 16/3/2012 Tiết 140/ CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG (Phần tiếng Việt) A. Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức Mở rộng vốn từ địa phương Hiểu tác dụng của từ ngữ địa phương. 2. Kĩ năng Nhận biết được một số từ ngữ địa phương, biết chuyển chúng sang từ ngữ toàn dân tương ứng và ngược lại. 3. GDHS Ý thức học tập tích cực B. Các phương pháp kĩ thuật dạy học tích cực sử dụng trong bài. 1. Thảo luận nhóm: Trao đổi xác định từ ngữ địa phương. 2. Động não: suy nghĩ . C. Chuẩn bị: GV: Bài soạn HS: Xem trước bài D. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp. 2. KTBC Kết hợp trong giờ 3. Bài mới GVđưa một số từ ngữ: Sầu riêng, trái thơm, củ mì, mẹ, ba => hãy xác định từ ngữ địa phương. Chúng ta đã nhận biết được từ ngữ địa phương nhưng cách sử dụng từ ngữ địa phương đó ntn bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu. HĐ của GV và HS Nội dung - Nhắc lại khái niệm từ địa phương. Cho ví dụ. -HS đọc yêu cầu bài tập. -HS lên bảng làm bài tập -HS khác nhận xét, bổ sung -GV đánh giá I. Lý thuyết Khái niệm từ địa phương: Khác với từ ngữ toàn dân, từ ngữ địa phương là từ ngữ chỉ sử dụng ở một ( hoặc một số ) địa phương nhất định. II. Bài tập 1. Bài tập 1 (SKG 97 -98) Tìm từ ngữ địa phương, chuyển những từ ngữ điạ phương đó sang từ ngừ toàn dân tương ứng. Đoạn trích Từ địa phương Từ toàn dân a - thẹo - lặp bặp - ba - sẹo - lắp bắp - bố, cha b - ba - má - kêu - đâm - đũa bếp - (nói) trổng - vô - bố, cha - mẹ - gọi - trở thành - đũa cả - (nói) trống không - vào c - ba - lui cui - nắp - nhắm - giùm - (nói) trổng - bố, cha - lúi húi - vung - cho là - giúp - (nói) trống HS đọc yêu cầu bài tập. Trình bày bài tập trước lớp HS khác nhận xét, bổ xung GV đánh giá HS đọc yêu cầu bài tập Trình bày bài tập trớc lớp GV nhận xét, đánh giá HS đọc yêu cầu bài tập Hướng dẫn HS: Dựa vào các bài tập trên để hoàn thành bài tập. HS đọc yêu cầu bài tập. HS trao đổi- thảo luận phát biểu. GV chốt lại - Qua văn bản “Chiếc lợc ngà” của Nguyễn Quang Sáng em có nhận xét gì về việc sử dụng từ ngữ địa phơng của tác giả? - Qua các bài tập trên, em hãy nêu ý kiến về việc sử dụng từ ngữ địa phơng trong nói, viết (mặt tích cực, mặt hạn chế của từ địa phơng,cách sử dụng)? HS trao đổi- thảo luận- phát biểu. GV đánh giá, chốt lại. 2. Bài tập 2(SGK 98) a. Kêu: - Là từ toàn dân - Có thể thay bằng từ nói to. b. Kêu: - Là từ địa phơng - Tương đương với từ toàn dân: gọi. 3. Bài tập 3(SGK 98) Câu đố1: - Từ địa phương: +Trái + Chi - Từ toàn dân: + Quả + Gì Câu đố 2: - Từ địa phương: + Kêu + Trống hổng trống hảng - Từ toàn dân: + Gọi + Trống huếch trống hoác 4. Bài tập 4(xem lại btập1) 5. Bài tập 5(SGK 99) a. Không nên để cho bé Thu trong truyện “chiếc lược ngà” dùng từ ngữ toàn dân. Vì bé Thu cha có dịp giao tiếp rộng rãi ở bên ngoài địa phương mình. b. Trong lời kể, tác giả cũng dùng một số từ ngữ địa phương dễ hiểu để nêu sắc thái của vùng đất nơi sự việc được diễn ra. Tuy nhiên, tác giả chủ định không dùng quá nhiều từ ngữ điạ phương để khỏi gây khó hiểu cho người đọc không phải ở địa phương đó. *Kết luận: Từ ngữ địa phơng vừa có mặt tích cực, vừa có mặt tiêu cực. Mặt tích cực là bổ sung, làm phong phú thêm từ ngữ toàn dân. Mặt tiêu cực là gây trở ngại cho việc giao tiếp giữa các vùng, miền khác nhau trong một nước. Vì vậy: Khi sử dụng cần chú ý làm thế nào để phát huy mặt tích cực và hạn chế mặt tiêu cực của nó. Khi tạo lập văn bản: Sử dụng từ ngữ địa phương một cách hợp lý sẽ có tác dụng tạo sắc thái riêng cho văn bản, song cần chú ý không nên sử dụng khi không thật cần thiết. 4. Củng cố: Tìm một số văn bản đã học có sử dụng từ ngữ địa phương? Nhận xét việc sử dụng từ ngữ địa phương của tác giả? 5. Hướng dẫn học tập. Tóm tắt những tình huống nghịch lí của truyện ngắn bến quê Nêu giá trị truyện ngắn bến quê Soạn văn bản: Những ngôi sao xa xôi
Tài liệu đính kèm: