Tiết 146 – 147/ Đọc văn : RÔ-BIN-XƠN NGOÀI ĐẢO HOANG
(Trích Rô-bin-xơn Cru-xô) - Đe ni ơn Đi Phô
A. Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức
- Giúp HS hình dung được cuộc sống gian khổ và tinh thần lạc quan của Rô bin xơn một mình tại đảo hoang, bộc lộ gián tiếp qua bức chân dung tự hoạ của nhân vật.
2. Kỹ năng :
- Rèn kỹ năng tóm tắt truyện, nhận xét về bố cục, cốt truyện.
3. Thái độ :
- Ý thức vươn lên trong cuộc sống và học tập, tu dưỡng rèn luỵện.
B. Chuẩn bị:
- GV: SGK - tài liệu tham khảo
- HS: soạn bài
C. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra :
Hãy phân tích những vẻ đẹp tâm hồn của nhân vật Phương Định trong tác phẩm “những ngôi sao xa xôi” của Lê Minh Khuê?
Gợi ý : Là một người con gái Hà Nội vào chiến trường, Phương Định mang theo những kỉ niệm đẹp thời bình yên hồn nhiên bên mẹ để làm khát vọng và niềm tin. Phương Định luôn tự tin về mình với vẻ đẹp hình thức lẫn trong cách ứng xử. Tâm trạng trong một lần phá bom nói lên được sự dũng cảm, hết lòng vì công việc của cô.
3. Bài mới:
KẾ HOẠCH TUẦN 31 Tiết 146 147 Rô-bin-xơn ngoài đảo hoang Tiết 148 Tổng kết ngữ pháp Tiết 149 Luyện tập viết biên bản Tiết 150 Hợp đồng Ngày soạn:02/4/2012 Tiết 146 – 147/ Đọc văn : RÔ-BIN-XƠN NGOÀI ĐẢO HOANG (Trích Rô-bin-xơn Cru-xô) - Đe ni ơn Đi Phô A. Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức - Giúp HS hình dung được cuộc sống gian khổ và tinh thần lạc quan của Rô bin xơn một mình tại đảo hoang, bộc lộ gián tiếp qua bức chân dung tự hoạ của nhân vật. 2. Kỹ năng : - Rèn kỹ năng tóm tắt truyện, nhận xét về bố cục, cốt truyện. 3. Thái độ : - Ý thức vươn lên trong cuộc sống và học tập, tu dưỡng rèn luỵện. B. Chuẩn bị: - GV: SGK - tài liệu tham khảo - HS: soạn bài C. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra : Hãy phân tích những vẻ đẹp tâm hồn của nhân vật Phương Định trong tác phẩm “những ngôi sao xa xôi” của Lê Minh Khuê? Gợi ý : Là một người con gái Hà Nội vào chiến trường, Phương Định mang theo những kỉ niệm đẹp thời bình yên hồn nhiên bên mẹ để làm khát vọng và niềm tin. Phương Định luôn tự tin về mình với vẻ đẹp hình thức lẫn trong cách ứng xử. Tâm trạng trong một lần phá bom nói lên được sự dũng cảm, hết lòng vì công việc của cô. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung * Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu chú thích - Giới thiệu tác giả ?HS đọc chú thích SGK + Nhà văn Đi Phô sinh ở Luân Đôn. Cha mẹ cho học luật sư nhưng ông đi kinh doanh ở nhiều nước. + Hoàn cảnh sống gian khổ có ảnh hưởng tới sáng tác. + Đến với tiểu thuyết khi ông đã ở tuổi 60. + Tham gia nhiều hoạt động xã hội. Tác phẩm phê phán nhiều sai trái, đề xuất nhiều dự án cải cách. + Rô bin xơn Cru xô là một tác phẩm nổi tiếng (1719) viết dưới hình thức tự truyện. GV hướng dẫn HS đọc * Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu văn bản GV hướng dẫn đọc : chú ý thể hiện tinh thần thái độ của nhân vật trong hoàn cảnh khó khăn. GV đọc mẫu 1 đoạn - HS đọc đến hết. Nhaọn xeựt. - Tìm hiểu tóm tắt nội dung truyện ? + Nhân vật Rô bin xơn xưng “tôi” tự kể chuyện mình. Đó là một chàng thanh niên ưa hoạt động và ham thích phiêu lưu, say mê những miền đất lạ, bất chấp sóng gió hiểm nguy. Sau nhiều chuyến đi biển không thành (tàu đắm, gặp cướp biển, bị bắt làm nô lệ rồi sau đó trốn thoát), chàng vẫn không hề nao núng và lại bắt đầu một chuyến đi khác. Lần này tàu gặp bão, bị đắm. Trên tàu chỉ còn một mình Rô bin xơn sống sót dạt vào đảo hoang. Đó là ngày 30 tháng 9 năm 1659, Rô bin xơn được 27 tuổi. Chàng đã tìm cách sống trên đảo hoang. Và sau 28 năm 2 tháng 19 ngày Rô bin xơn đã 55 tuổi mới được cứu thoát trở về nước Anh. + Đoạn trích kể chuyện lúc Rô bin xơn đã một mình sống ngoài đảo hoang khoảng 15 năm. - Em hãy xác định ngôi kể? - Ngôi kể: ngôi thứ nhất - Xác định bố cục của đoạn trích ? - Bố cục : 4 phần: - Đoạn 1: Mở đầu - Đoạn 2,3: Trang phục của Rô bin xơn - Từ quanh tôi -> Khẩu súng của tôi Trang bị của Rô bin xơn - Còn lại: Diện mạo của Rô bin xơn * Dấu hiệu đặc biệt của cuộc sống ngoài đảo hoang. - Đoạn trích là bức chân dung tự họa của nhân vật. Theo bố cục bài văn, sau khi dẫn dắt người đọc đến bức chân dung, nhân vật tự kể về trang phục từ trên xuống dưới (mũ, quần áo, giày dép) kế đến là trang bị (thắt lưng, cưa, rìu, thuốc súng ...) và cuối cùng mới là diện mạo. Cách sắp xếp như vậy có gì khác thường ? - GV định hướng + Cách bố cục như vậy là khác thường. Thông thường chân dung thì gương mặt được quan tâm trước và nhiều nhất. ở đây gương mặt lại xếp sau cùng và miêu tả ít nhất. Trên bộ mặt chỉ nói về nước da và đặc tả bộ ria mép. + Lý do : Dụng ý chính của Rô bin xơn muốn giới thiệu cách ăn mặc kỳ khôi và những đồ đạc lỉnh kỉnh mang theo bên mình. Nhân vật tự kể nên chỉ kể những gì mình thấy được. - Rô – bin – xơn tự giới thiệu về mình như thế nào? Được thể hiện qua những câu văn nào? - Nếu ai ở nước Anh gặp tôi lúc bấy giờ.sẽ hoảng sợ.cười sằng sặc- - Em có nhận xét gì về cách giới thiệu của nhân vật? - Cách giời thiệu dí dỏm, khác đời, khác người. GV cho học sinh thảo luận : Diện mạo của Rô-bin sơn được tác giả khắc họa qua những chi tiết nào ? (Gợi ý : Trang phục của Rô - Bin - Xơn là gì? Trang phục đó như thế nào?, những vật mang theo người, gương mặt) Gọi HS trình bày và nhận xét. GV tóm tắt bức chân dung tự họa của nhân vật +Trang phục : đội chiếc mũ to chẳng ra hình thù gì, mặc chiếc áo da dê áo dài đến lưng chừng hai bắp đùi, quần loe đến đầu gối, không có bít tất, không giày, một chiếc thắt lưng rộng bản + Vật dụng mang theo : không đeo kiếm và dao găm, mang một chiếc cưa nhỏ, một chiếc rìu, đeo hai cái túi để đựng thuốc súng và đạn, đeo gùi sau lưng, khoác súng bên vai + Gương mặt : đen cháy, râu ria dài hơn gang tay, ria mép trên tỉa kiểu người Hồi giáo Em có nhận xét gì về bức chân dung tự họa của nhân vật? - Một bức chân dung kì quái, không giống người bình thường Trong cách miêu tả bức chân dung tự họa này có gì đặc biệt? Cách miêu tả như thế có dụng ý gì? - Thông thường, trong bức chân dung tự họa thì gương mặt chiếm vị trí quan trọng mới đến các phần khác. Nhưng ở đây thì nó ở sau cùng, độ dài cũng không bằng. GV : điều đó cho thấy sự tinh tế trong cách miêu tả của tác giả . + Trang phục của Rô bin xơn đều tự làm bằng da dê. Điều đó cho thấy trên đảo có nhiều dê rừng. May mà Rô bin xơn còn giữ cây súng, thuốc súng và đạn ghém. Nhờ vậy 15 năm chàng duy trì cuộc sống của mình bằng săn dê, lấy thịt dê ăn và lấy da làm trang phục. + Trên 2 quai bên thắt lưng không đeo kiếm và dao găm mà lủng lẳng chiếc cưa nhỏ và rìu con -> Công cụ lao động cần thiết để chặt cây, cưa gỗ, dựng lều, rào giậu phòng thú dữ ... + Chiếc mũ to tướng vừa để che nắng, chắn mưa -> Những vật dụng ấy nói lên thời tiết khắc nghiệt ở đảo. - Hoạt động nhóm: Em hình dung như thế nào về cuộc sống của Rô-bin-xơn qua bức chân dung tự họa ấy ? (Gợi ý: thời tiết ở hoang đảo có gì khác với nước Anh, những trang phục mà anh mặc nói lên điều gì , những trang bị của anh chứng tỏ điều gì về cuộc sống của anh ) - Thời tiết vùng xích đạo mưa nắng khắc nghiệt hơn so với khí hậu ôn đới nước Anh ( thể hiện qua chiếc mũ da dê và cây dù) Thời gian và khí hậu làm rách nát áo quần trước đây của anh, nên anh mặc toàn những trang phục tự may bằng da dê Anh tự lo cho tất cả mọi hoạt động của mình để tìm cái ăn, cái mặc Đối phó với chống chọi với thiên nhiên và thú dữ (qua những trang bị mà anh mang theo) GV cho học sinh thảo luận bàn Gọi HS trình bày và nhận xét. GV : trình bày thêm về việc trông lúa của anh Nhận xét gì về cuộc sống đó? - Một cuộc sống hết sức khó khăn, đầy gian nan và thử thách. - Nếu em ở trong hoàn cảnh đó, em sẽ như thế nào ? Rô-bin xơn nói về cuộc sống của mình, diện mạo của mình bằng thái độ như thế nào? ( trong cách nói, trong tư thế, thái độ của anh về cuộc sống của mình ?) - Anh không hề than vãn, mà qua lời kể ấy, anh như một vị chúa đảo -Gịong kể hài hước, lạc quan qua cách chăm sóc râu, xén tỉa bộ ria - Qua chi tiết trên chính tỏ Rô - Bin - Xơn là người như thế nào? => Là người có tinh thần lạc quan, khắc phục khó khăn không khuất phục thiên nhiên, không chán nản, tuyệt vọng buông xuôi phấn đấu để cuộc sống tốt hơn. Quyết tâm tồn tại bằng cách lao động sáng tạo và bản lãnh kiên cường. GV : nhaân vaät luoân baùm chaët laáy cuoäc soáng ñeå phaán ñaáu coù cuoäc soáng ngaøy caøng toát ñeïp . * Hoạt động 3: Hướng dẫn tổng kết - Qua bức chân dung tự họa và giọng kể của Rô bin xơn em hình dung được cuộc sống và tinh thần của nhân vật này như thế nào? - HS đọc ghi lnhơ SGK - Em có thể học tập được điều gì ở Rô bin xơn ?Bài học rút ra từ đoạn trích ? - Sức hấp dẫn của hình tượng nhân vật là gì ? Cảm hứng của nhà văn qua tác phẩm ? + Tinh thần lạc quan trong đoạn trích tạo sức hấp dẫn của hình tượng. + Cảm hứng ca ngợi con người của nhà văn I. Tìm hiểu chung : 1. Tác giả : - Đe ni ơn Đi Phô (1660-1731) – Anh 2. Tác phẩm : - Được trích từ tác phẩm “Rô-bin –xơn Cru-xô” II. Đọc - hiểu văn bản: 1. Bố cục: 4 phần 2. Phân tích 1- Diện mạo của Rô-bin –xơn - Trang phục: chủ yếu làm bằng da dê: mũ, áo, quần, thắt lưng... - vật dụng bên người : lỉnh kỉnh nhiều thứ - Gương mặt : đen cháy, râu ria kì quái ®Hình thù, diện mạo kì quái, lạ lùng 2. Cuộc sống của Rô-bin sơn: - Khí hậu khắc nghiệt - Thời gian và sự khắc nghiệt làm rách nát áo quần trước đây của anh, mặc áo quần bằng da dê - Tự chuẩn bị mọi thứ cho cuộc sống từ cái ăn đến cái mặc - Đối phó với thú dữ và chống chọi với thiên nhiên ®Cuộc sống đầy gian nan và khó khăn chồng chất 3. Tinh thần của Rô-bin-xơn - Không hề than vãn, luôn ở tư thế làm một vị chúa đảo -Giọng kể khôi hài, nghịch ngợm về cách chăm sóc râu, xén tỉa bộ ria mép... ® Tinh thần lạc quan, không khuất phục khó khăn III- Tổng kết - Ghi nhớ SGK 130 - Sức mạnh ý chí, tinh thần l nguồn động lực giúp con người vượt ln thử thách số phận. Khả năng sinh tồn của con người l vô cùng lớn lao. 4. Củng cố - Tại sao tác giả lại tả trang phục kĩ hơn diện mạo? - Rút ra bài học cho bản thân là gì từ đoạn trích vừa học? 5. Hướng dẫn học tập: - Chuẩn bị bài mới : Tổng kết về ngữ pháp + Xem lại những kiến thức về từ loại, cụm từ + Vận dụng kiến thức hoàn thành những bài tập trong SGK E/Rút kinh nghiệm: Rút kinh nghiệm của giáo viên sau tiết 146 - 147 Tổ chuyên môn nhận xét Chuyên môn trường nhận xét Ngày soạn: 02/4/2012 Tiết 148/ Tiếng Việt: TỔNG KẾT NGỮ PHÁP A. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức - Giúp HS hệ thống hóa kiến thức đã học từ lớp 6 đến lớp 9 về từ loại, cụm từ, thành phần câu, các kiểu câu. 2. Kỹ năng : - Rèn kỹ năng phân tích, nhận biết và đánh giá tác dụng, vận dụng khi viết. 3. Thái độ : - Vận dụng giao tiếp và viết câu đúng ngữ pháp. B. Chuẩn bị: - GV: tài liệu tham khảo - bảng phụ - HS: ôn tập một số kiến thức C. Tiến trình bài dạy : 1. ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra : Kiểm tra bài soạn 3. Bài mới : Hoạt động của thầy và trò Nội dung * Hoạt động 1 : Tổng két về từ loại - HS nhắc lại khái niệm danh từ, động từ, tính từ. - Danh từ : là từ chỉ người, vật, sự việc, hiện tượng, khái niệm. - Động từ : từ chỉ hành động, trạng thái của người vật. - Tính từ : từ chỉ tính chất, đặc điểm của sự vật, hành động trạng thái. - GV treo bảng phụ BT 1( 103) - HS đọc tìm trong từ in đậm từ nào là ĐT,DT,TT - HS hoạt động độc lập Đọc bài tập 2 SGK 130. Thêm những từ thích hợp ? Đó là từ loại nào ? - Hoạt động nhóm 3 nhóm, thảo luận . Đại diện nhóm treo bảng phụ . Các nhóm nhận xét lẫn nhau . GV nhận xét, bổ xung. (c) hay (b) đọc (a) lần (b) nghĩ ngợi cai(lăng) phục dịch (a)làng (b)đập (c)đột ngột (a)ông(giáo) (c)phải (c)sung sướng Từ đứng sau (a) là danh từ -Từ đứng sau (b)là động từ (c) là tính từ - Đọc bài tập 4 SGK 131. Kẻ bảng và điền từ ? - HS kẻ bảng vào vở - điền từ Ý nghĩa khái quát của từ loại Khả năng kết hợp Kết hợ ... kẻ mẫu điền các từ kết hợp động từ DT,TT - HS đọc yêu cầu BT 5 -HS làm bài tập - Từ bài tập 5 em cần chú ý điểm gì khi xác định từ loại trong câu văn, đoạn văn ? (Để tránh nhầm lẫn nên chú ý kiểm chứng bằng kết hợp với những từ thường kết hợp trước và sau từ đó). -GV hướng dẫn HS làm bài tập -điền các từ in đậm vào bảng tổng hợp - GV treo bảng tổng hợp - HS hoạt động nhóm - đại diện lên điền - GV nhận xét chốt lại bảng hệ thống. A. Từ loại: I. Danh từ, động từ, tính từ 1. Bài 1 ( 130) + Danh từ : lần, lăng, làng. + Động từ : đọc, nghĩ ngợi, phục dịch, đập. + Tính từ : hay, đột ngột, phải, sung sướng. 2. Bài 2 ( 130) ( c) hay ( b) đọc ( a) lần ( b) nghĩ ngợi ( a) cái lăng ( b) phục dịch ( a) làng (b ) đập ( c) sung sướng - Từ đứng sau (a) là DT - Từ đứng sau ( b) là ĐT - Từ đứng sau (c) là TT 3. Bài 4 ( 131) KHẢ NĂNG KẾT HỢP KH phía trướcTừ loại KH phía sau những, các, một Danh từ ấy, này, đó, kia, nọ hãy, đã Động từ rồi, nhé Rất, hơi, quá Tính từ lắm, vô cùng 4. Bài 5 ( 131) a) Tròn – Tính từ Dùng như : động từ b) Lý tưởng – Danh từ Dùng như : Tính từ c) Băn khoăn – Tính từ Dùng như : Danh từ II. Các từ loại khác 1. Bài 1 Tên gọi Định nghĩa – Khái niệm Ví dụ Số từ Là những từ chỉ số lượng và thứ tự của sự vật ba, năm (thứ năm, thứ sáu) Đại từ Là những từ dùng để trỏ vào sự vật, nhằm xác định vị trí của sự vật trong không gian, thời gian Tôi, bao nhiêu, bao giờ, bấy giờ, (ai, nó, tớ, hắn, gì ...) Lượng từ Là những từ chỉ lượng ít hay nhiều của sự vật những (các, mọi, mỗi ...) Chỉ từ Là những từ dùng để trỏ vào sự vật ấy, đâu (này, nọ, kia, ấy ...) Phó từ Là những từ chuyên đi kèm động từ, tính từ dùng để bổ sung ý nghĩa cho động từ, tính từ. đã, mới, đang (rất, khá, hơi, vẫn ...) Quan hệ từ Là từ dùng để biểu thị các ý nghĩa quan hệ như sở hữu, so sánh, nhân quả .. giữa các bộ phận của câu hay giữa câu với câu trong đoạn văn. ở, của, nhưng, như (và, với, bằng ...) Trợ từ Là những từ chuyên đi kèm một từ ngữ trong câu để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự vật, sự việc được nói đến ở từ ngữ đó. chỉ, cả, ngay, (này, nhỉ ...) Thán từ Là những từ dùng để bộc lộ cảm xúc tình cảm của người nói, hoặc dùng để gọi đáp Trời ơi (ôi, than ôi ...) Tình thái từ Những từ dùng thêm vào câu để cấu tạo câu nghi vấn, câu cầu khiến biểu thị sắc thái tình cảm của người nói, viết. hả (nào, nhé ...) Số từ Đại từ Lượng từ Chỉ từ Phó từ QHT trợ từ Tình thái từ thán từ ba, năm tôi, bao nhiêu, bao giờ,bấy giờ những ấy,đâu đã, mới, đã, đang ở, của, nhưng, như chỉ, cả, ngay, chỉ hả trời ơi *Hoạt động 3: Tổng kết về cụm từ - HS đọc bài tập 1 SGK 133.tìm phần trung tâm của cụm danh từ xác định trọng đoạn văn ? + Tất cả những ảnh hưởng quốc tế đó + Một nhân cách rất Việt Nam, một lối sống rất bình dị, rất Việt Nam, rất phương Đông, nhưng đồng thời cũng rất mới, rất hiện đại. + Những ngày khởi nghĩa dồn dập ở làng + Tiếng cười nói xôn xao .... - Làm bài tập 2 SGK 133 ? Xác định động từ trung tâm của các cụm động từ trong câu ? + đã đến gần anh + sẽ chạy xô vào lòng anh + sẽ ôm chặt lấy cổ anh + vừa lên cải chính - Xác định phần trung tâm của cụm tính từ trong đoạn văn ? + rất Việt Nam + rất bình dị + rất phương Đông + rất mới, rất hiện đại + sẽ không êm ả + phức tạp hơn, cũng phong phú và sâu sắc. 2. Bài tập 2. - Những từ chuyên dùng ở cuối câu tạo nghi vấn: ư, hử, hở, hả, →là tình thái từ. B. Cụm từ: 1. Bài tập 1 (133) a. ảnh hưởng, nhân cách, lối sống là phần trung tâm của các cụm danh từ. Các dấu hiệu là những lượng từ đứng trước: những, một, một. b) Ngày. Dấu hiệu là những c) Tiếng. Dấu là có thể thêm những vào trước. 2. Bài tập 2 (133) a. đến, chạy, ôm. Dấu hiệu là đã,sẽ,sẽ b. lên(cải chính). Dấu hiệu là vừa. * Các cụm tính từ : - Tính từ kết hợp với : rất, quá, lắm, vô cùng, đã, sẽ ... tạo thành cụm tính từ. 4. Củng cố: - Nhắc lại khái niệm về ĐT,DT,TT 5. Hướng dẫn học tập: - Chuẩn bị bài luyện tập viết biên bản E/Rút kinh nghiệm: Rút kinh nghiệm của giáo viên sau tiết 148 Tổ chuyên môn nhận xét Chuyên môn trường nhận xét Ngày soạn:03/4/2012 Tiết 149/ Tập làm văn: LUYỆN TẬP VIẾT BIÊN BẢN A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Giúp học sinh vận dụng lý thuyết biên bản để viết biên bản hội nghị hoặc sự vụ, cách thức một biên bản. 2. Kỹ năng : - Phân biệt biên bản với văn bản hành chính đơn từ hay báo cáo. 3. Thái độ : - Có ý thức sử dụng biên bản đúng quy định. B. Chuẩn bị: - GV: một số biên bản để tham khảo - HS: chuẩn bị một số biên bản C. Tiến trình lên lớp : 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra : Chuẩn bị bài ở nhà. 3. Bài mới : Hoạt động của thầy và trò Nội dung *Hoạt động 1: Ôn tập lý thuyết. - Biên bản nhằm mục đích gì ? - Biên bản nhằm mục đích ghi chép một sự việc đang xảy ra hoặc mới xảy ra. Người viết cần có trách nhiệm và thái độ như thế nào ? - Người viết biên bản cần phải ghi chép trung thực, chính xác, đầy đủ. Nêu bố cục phổ biến ? Bố cục biên bản : a. Phần mở đầu b. Phần nội dung c. Phần kết thúc Lời văn trong biên bản ? - Lời văn cần ngắn gọn, chính xác. *Hoạt động 2: Thực hành viết biên bản. - Đọc nội dung bài: Trao đổi kinh nghiệm học tập môn ngữ văn ? Nội dung ghi chép đã cung cấp đầy đủ dữ liệu để viết biên bản chưa? - Tương đối đầy đủ. Cần ghi thêm những gì? - Địa điểm, ngày, tháng Cách sắp xếp các nội dung đó phù hợp với một biên bản không? Cần sắp xếp các phần đó như thế nào? Bước 2: Sắp xếp theo bố cục - Quốc hiệu, tiêu ngữ - Tên biên bản - Thời gian địa điểm - Thành phần tham dự - Diễn biến và kết quả - Thời gian kết thúc - Ký xác nhận *Hoạt động 3: Thảo luận theo nhóm. - Làm bài tập 3 SGK 136. Hướng dẫn -Biên bản bàn giao nhiệm vụ trực tuần-. Thảo luận thống nhất nội dung chủ yếu. + Thành phần tham dự + Nội dung chủ yếu: (nội dung và kết quả công việc đã làm trong tuần, nội dung công việc cần thực hiện của tuần tới, các phương tiện vật chất và hiện trạng của chúng tại thời điểm bàn giao). - GV hướng dẫn, đôn đốc kiểm tra và uốn nắn những sai sót. Chọn một bài khá đọc cho cả lớp cùng nghe bổ sung những thiếu sót. - GV giới thiệu một số biên bản thông dụng. - HS theo dõi I. Ôn tập lí thuyết: - Mục đích - Yêu cầu - Bố cục - Lời văn II. Luyện tập : 1. Lớp 9A vừa tổ chức hội nghị trao đổi kinh nghiệm học môn ngữ văn, phần đầu để cuối năm có 100% HS đạt yêu cầu, trong số đó 60% HS đạt loại khá, giỏi. Hãy viết biên bản cho cuộc họp ấy Bài làm: CHXHCNVN ĐL – TD – HP BIÊN BẢN HN TRAO ĐỔI KINH NGHIỆM HỌC TẬP MÔN NGỮ VĂN. * Thời gian, địa điểm: Lúc 10 giờ, ngày.. Tại phòng lớp 9A. * Thành phần tham dự: - Cô Lan: GV môn ngữ văn. - Đại biểu lớp 9B, 9C - Chủ tịch: Cô Lan - Thư ký: Bạn * Diễn biến và kết quả hội nghị. - Báo cáo tình hình học tập môn Ngữ Văn của bạn Huệ. - Lớp trưởng (nội dung ) - Cô Lan tổng kết. * Hội nghị kết thúc lúc 11 giờ 30 cùng ngày. Chủ tịch Thư ký Ký Ký 2. Bố cục biên bản + Quốc hiệu và tiêu ngữ + Tên biên bản + Địa điểm và thời gian hội nghị + Thành phần tham dự + Diễn biến và kết quả hội nghị + Thời gian kết thúc, thủ tục xác nhận. III. Thực hành: Bài 3 (136) - Thành phần dự họp gồm những ai - ND bàn giao như thế nào?( ND kết quả công việc là trong tuần nội dung thực hiện tuần tới) 4. Củng cố : - Nhắc lại những yêu cầu của biên bản, đặc điểm biên bản. 5. Hướng dẫn học tập: - Tìm mẫu một hợp đồng, tìm hiểu cấu tạo, yêu cầu, đặc điểm. E/Rút kinh nghiệm: Rút kinh nghiệm của giáo viên sau tiết 149 Tổ chuyên môn nhận xét Chuyên môn trường nhận xét Ngày soạn: 04/4/2012 Tiết 150/ Tập làm văn: HỢP ĐỒNG A. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức - Giúp học sinh tìm hiểu đặc điểm, mục đích và tác dụng của hợp đồng. 2. Kỹ năng : - Viết được hợp đồng đơn giản. 3. Thái độ : - Có ý thức trách nhiệm khi soạn thảo hợp đồng và trách nhiệm thực hiện các điều khoản đã cam kết. B. Chuẩn bị: - GV - HS một số mẫu hợp đồng C. Tiến trình bài dạy: 1. ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra : Chuẩn bị bài ở nhà. 3. Bài mới : Hoạt động của thầy và trò Nội dung *Hoạt động 1 : Đặc điểm của hợp đồng - HS đọc hợp đồng SGK 137. - Tại sao cần phải có hợp đồng ? Cần phải có hợp đồng vì đó là văn bản có tính pháp lí, nó là cơ sở để các tập thể, cá nhân làm việc theo quy định của pháp luật. - Hợp đồng ghi lại những nội dung chủ yếu gì ? - Hợp đồng ghi lại những nội dung cụ thể do hai bên kí hợp đồng thoả thuận với nhau. - Những yêu cầu về nội dung và hình thức ? Hợp đồng cần phải ngắn gọn, rõ ràng, chính xác,chặt chẽ và phải có sự ràng buộc của hai bên kí với nhau trong khuôn khổ của pháp luật. GV định hướng : Căn cứ làm hợp đồng nêu các bên hợp đồng (A) và (B) về tên (tổ chức) địa chỉ, điện thoại, tài khoản, mã số thuế, đại diện, chức vụ. - GV đưa ra một số mẫu hợp đồng - Hãy kể một số hợp đồng thường gặp? Các hợp đồng thường gặp: hợp đồng lao động, hợp đồng thuê xe, thuê nhà,xây dựng... * Hoạt động 2: Cách làm hợp đồng - Đọc bản hợp đồng SGK 137. Phần mở đầu của hợp đồng gồm những mục nào ? - Tên của hợp đồng được viết như thế nào ? - Phần nội dung gồm những mục gì ? - Nhận xét cách ghi ? - Phần kết thúc có những mục gì ? Lời văn trong hợp đồng ? - Lời văn trong hợp đồng phải như thế nào? + HS trả lời dựa vào văn bản. + HS đọc ghi nhớ SGK 138- GV nhấn mạnh ND bài. *Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập. - Lựa chọn những tình huống thích hợp ? Giải thích lý do chọn các tình huống đó ? + Hợp đồng để cam kết thực hiện giữa bên mua và bên bán. + Hợp đồng thống nhất trách nhiệm của Công ty và Đại lý. + Hợp đồng thỏa thuận hai bên cho thuê và bên thuê nhà. - Ghi lại phần đầu, các mục lớn trong phần nội dung và kết thúc của hợp đồng thuê nhà ? + Theo mẫu hợp đồng SGK 137 - Hoạt động nhóm: - Các nhóm làm BT 2 - Trả lời - GV nhận xét. I. Đặc điểm của hợp đồng: 1. Ví dụ : - Hợp đồng mua bán SGK 2. Nhận xét: + Để thể hiện trách nhiệm pháp lý của các bên cùng làm một công việc. + Nội dung do 2 bên kí hợp đồng đã thoả thuận với nhau. + Ngắn gọn rõ ràng có kí kết hai bên. II. Cách viết hợp đồng: * Phần mở đầu: Quốc hiệu, tên hợp đồng, cơ sở pháp lí của việc kí hợp đồng - thời gian địa điểm, hai bên kí hợp đồng * Phần nội dung - Điều khoản cụ thể - Cam kết 2 bên * Phần kết thúc - Đại diện 2 bên kí đóng dấu. => Lời văn chính xác rõ ràng * Ghi nhớ SGK III. Luyện tập 1. Bài 1 (139) - b, c, e cần phải viết hợp đồng 2. Bài 2 (139) 4. Củng cố : - Nhắc lại mục đích của việc làm hợp đồng, những yêu cầu của một hợp đồng hoàn chính. - Trách nhiệm của các bên trong hợp đồng được thể hiện ở điểm nào ? 5. Hướng dẫn học tập: - Tập viết hợp đồng theo chủ đề tự chọn. - Soạn bài: Bố của Xi mông. E/Rút kinh nghiệm: Rút kinh nghiệm của giáo viên sau tiết 150 Tổ chuyên môn nhận xét Chuyên môn trường nhận xét
Tài liệu đính kèm: