Giáo án môn Ngữ văn khối 9 - Trường THCS Trần Phú - Tuần 9

Giáo án môn Ngữ văn khối 9 - Trường THCS Trần Phú - Tuần 9

TẬP LÀM VĂN

Trả bài viết số 2

I. Mục tiêu cần đạt :

Giúp học sinh :

- Ôn lại những kiến thức về văn bản tự sự .

- Biết vận dụng những kiến thức đã học để thực hành viết một bài văn tự sự kết hợp với miêu tả cảnh vật , con người .

- Rèn luyện các kĩ năng dùng từ , diễn đạt , trình bày .

II. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học :

Hoạt động 1 : GV nhận xét chung bài làm của học sinh

1. Về kiểu bài : Có đúng văn bản tự sự không ? Sử dụng các yếu tố miêu tả có hợp lí không?

2. Về cấu trúc : Có đủ ba phần không ?

3. Về nội dung : Có đảm bảo tính liên kết không ?

4. Về hình thức : Trình bày có sạch đẹp không ?

5. Kết quả điểm số : Tỉ lệ giỏi , khá , yếu ?

 

doc 21 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 759Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn khối 9 - Trường THCS Trần Phú - Tuần 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : ... / ... / ... Ngày dạy : ... / ... / ... 
Tuần 9 : Bài 9
Tiết 45
Tập làm văn
Trả bài viết số 2
I. Mục tiêu cần đạt :
Giúp học sinh :
- Ôn lại những kiến thức về văn bản tự sự .
- Biết vận dụng những kiến thức đã học để thực hành viết một bài văn tự sự kết hợp với miêu tả cảnh vật , con người .
- Rèn luyện các kĩ năng dùng từ , diễn đạt , trình bày .
II. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học :
Hoạt động 1 : GV nhận xét chung bài làm của học sinh 
Về kiểu bài : Có đúng văn bản tự sự không ? Sử dụng các yếu tố miêu tả có hợp lí không?
Về cấu trúc : Có đủ ba phần không ?
Về nội dung : Có đảm bảo tính liên kết không ?
Về hình thức : Trình bày có sạch đẹp không ?
Kết quả điểm số : Tỉ lệ giỏi , khá , yếu ?
Hoạt động 2 :
 GV cho HS đọc và nhận xét một số bài thuộc ba loại giỏi , khá , yếu .
Hoạt động 3 : 
GV trả bài và yêu cầu HS đổi bài cho nhau để cùng trao đổi , rút kinh nghiệm.
Hoạt động 4 : 
GV chốt lại vấn đề có liên quan đến kiến thức và kĩ năng .
Nhắc nhở , dặn dò HS chuẩn bị cho bài viết số 3 .
Ngày soạn : ... / ... / ... Ngày dạy : ... / ... / ... 
Tuần 9 : Bài 9
Tiết 43 - 44
tiếng việt
Tổng kết về từ vựng
I. Mục tiêu cần đạt :
 Giúp học sinh : Nắm vững , hiểu sâu hơn và biết vận dụng những kiến thức về từ vựng đã học từ lớp 6 đến lớp 9 ( từ đơn , từ phức , thành ngữ , nghĩa của từ , từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ , từ đồng âm , phân biệt hiện tượng từ nhiều nghĩa và hiện tượng đồng âm ) .
II. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học :
ổn định tổ chức .
Kiểm tra bài cũ : Trong tiến trình bài mới .
Bài mới :
Hoạt động 1 : Tìm hiểu từ đơn và từ phức 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
H. Nhắc lại khái niệm từ đơn và từ phức ?
I. Từ đơn và từ phức :
1. Khái niệm :
* Từ đơn : do một tiếng có nghĩa tạo thành ( VD : hoa , quả , bàn , ghế  ) .
* Từ phức : do hay nhiều tiếng tạo thành ( VD : nô nức , giai nhân , áo quần  ) .
H. Phân biệt các loại từ phức ?
2. Phân loại từ phức :
* Từ ghép : ghép các tiếng có nghĩa lại với nhau .
- Từ ghép chính phụ : 
- Từ ghép đẳng lập :
* Từ láy : có sự hoà phối âm thanh giữa các tiếng 
- Láy hoàn toàn : ngoan ngoan , xanh xanh , là là , nao nao 
- Láy bộ phận :
+ Láy bộ phận âm đầu : long lanh , thấp thoáng , nhàn nhạt 
+ Láy bộ phận vần : loong coong , lách cách 
H. Trong những từ sau , từ nào là từ ghép , từ nào là từ láy ?
ngặt nghèo , nho nhỏ , giam giữ , gật gù , bó buộc , tươi tốt , lạnh lùng , bọt bèo , xa xôi , cỏ cây , đưa đón , nhường nhịn , rơi rụng , mong muốn , lấp lánh.
* Từ ghép : ngặt nghèo , giam giữ , bó buộc , tươi tốt , bọt bèo, cỏ cây , đưa đón , nhường nhịn , rơi rụng , mong muốn .
* Từ láy : nho nhỏ , gật gù , lạnh lùng, xa xôi , lấp lánh .
H. Trong các từ láy sau đây , từ láy nào có sự “giảm nghĩa” , từ láy nào có sự “tăng nghĩa” so với nghĩa gốc ?
trăng trắng , sạch sành sanh , đèm đẹp , sát sàn sạt , nho nhỏ , lành lạnh , nhấp nhổm , xôm xốp .
* Từ láy giảm nghĩa : trăng trắng , đèm đẹp , nho nhỏ , lành lạnh , xôm xốp .
* Từ láy tăng nghĩa : sạch sành sanh , sát sàn sạt , nhấp nhô .
Hoạt động 2 : Tìm hiểu về thành ngữ 
H. Thế nào là thành ngữ ? tục ngữ ?
II. Thành ngữ :
1. Thành ngữ : là loại cụm từ có cấu tạo cố định , biểu thị ý nghĩa hoàn chỉnh . Nghĩa của thành ngữ có thể bắt nguồn trực tiếp từ nghĩa đen của các từ được cấu tạo nên nó . Nhưng thường thông qua một số phép chuyển nghĩa như ẩn dụ - hoán dụ .
VD : rán sành ra mỡ , hét ra lửa , 
2. Tục ngữ : là những câu nói dân gian , có đặc điểm là rất ngắn gọn , có kết cấu bền vững , có hình ảnh nhịp điệu . Tục ngữ diễn đạt những kinh nghiệm và cách nhìn nhận của nhân dân đối với thiên nhiên , lao động , sản xuất , con người , xã hội 
H. Phân biệt thành ngữ với tục ngữ ?
* Đồng nhất : Giữa thành ngữ và tục ngữ có hiện tượng đồng nhất ( có một số câu vừa là thành ngữ vừa là tục ngữ ) .
VD : Ruộng sâu trâu nái 
- Khi dùng với ý đúc kết kinh nghiệm thì nó là tục ngữ ( Ruộng sâu không sợ mất nước , trâu nái có kinh nghiệm sinh sản ) .
- ở phương diện khi nói về tài sản thì nó là thành ngữ ( Ai chả biết nhà ông ấy giàu nhất làng ruộng sâu trâu nái ) .
* Khác biệt : 
 - Tục ngữ dù có ngắn nhất vẫn phải nêu lên trọn vẹn một phán đoán , một nội dung ( VD : may hơn khôn , tham thì thâm ) .
 - Thành ngữ thường chỉ nêu một khái niệm nào đó thường được cấu tạo trong chuỗi lời nói để tạo câu - nó ít đứng độc lập một mình ( VD : Con đừng có mà được voi đòi tiên . ) .
H. Trong những tổ hợp từ sau đây , tổ hợp nào là thành ngữ , tổ hợp nào là tục ngữ ?
* Tục ngữ : 
- Gần mực thì đen , gần đèn thì sáng : hoàn cảnh sống , môi trường xã hội có ảnh hưởng quan trọng đến việc hình thành và phát triển nhân cách của con người .
- Chó treo mèo đậy : muốn tự bảo vệ mình có hiệu quả thì phải tuỳ cơ ứng biến , tuỳ từng đối tượng mà có cách ứng xử tương ứng .
* Thành ngữ :
- Đánh trống bỏ dùi : làm việc không đến nơi đến chốn , thiếu trách nhiệm .
- Nước mắt cá sấu : lòng tham vô độ , có cái này lại đòi hỏi cái khác .
- Được voi đòi tiên : lòng tham vô độ , có cái này lại đòi hỏi cái khác .
H. Tìm hai thành ngữ có yếu tố chỉ động vật , giải thích ý nghĩa và đặt câu ?
 * Chó cắn áo rách :
- áo rách :là ẩn dụ chỉ hoàn cảnh khốn cùng hoặc chỉ người nghèo .
- chó cắn áo rách : nghĩa là đã khốn khổ lại còn gặp thêm tai hoạ hoặc các tai hoạ dồn dập ập xuống đầu một kẻ bất hạnh nào đó .
- Đặt câu : Anh ấy vừa bị cháy nhà, nay lại bị mất trộm , đúng là cảnh chó cắn áo rách !
* Mèo mù vớ cớ rán :
- Giải thích : Một sự may mắn tình cờ do hoàn cảnh đem lại ( không phải có được bằng tài năng , trí tuệ hay sự cố gắng nào đó ) .
- Đặt câu : Nó đã rốt nát lại lười biếng, thế mà vớ được cô vợ con nhà giàu sụ, đúng là mèo mù vớ cá rán .
H. Tìm hai thành ngữ có yếu tố chỉ thực vật , giải nghĩa và đặt câu ?
* Bãi bể nương dâu :
- Giải thích : theo thời gian , cuộc đời có những đổi thay ghê gớm khiến cho con người phải giật mình suy nghĩ .
- Đặt câu : Anh đứng trước mảnh vườn hoang , không còn dấu vết gì của ngôi nhà tranh khi xưa , lòng chợt buồn về cảnh bãi bể nương dâu .
* Gạo châu củi quế :
- Giải thích : giá cả mọi thứ đắt đỏ , khan hiếm .
- Đặt câu : Thời buổi gạo châu củi quế này thì đồng tiền chả có nghĩa lí gì .
H. Tìm hai dẫn chứng về việc sử dụng thành ngữ trong văn chương ?
- Tình cờ chẳng hẹn mà nên
Mạt cưa mướp đắng đôi bên một phường .
( Truyện Kiều - Nguyễn Du )
- Ra tuồng mèo mả gà đồng
Ra tuồng lúng túng chẳng xong bề nào.
( Truyện Kiều - Nguyễn Du )
Hoạt động 3 : Nghĩa của từ 
H. Khái niệm về nghĩa của từ ?
III. Nghĩa của từ :
Khái niệm : Nghĩa của từ là nội dung mà từ biểu thị .
Có ba cách chính để giải thích nghĩa của từ :
Trình bày khái niệm mà từ biểu thị .
Mô tả sự vật , hoạt động , đặc điểm mà từ biểu thị .
Đưa ra những từ đồng nghĩa , trái nghĩa với từ cần giải thích .
H. Chọn cách hiểu đúng trong các cách diễn đạt sau ( dùng đèn chiếu ) :
A. Nghĩa của từ “mẹ” là “người phụ nữ có con nói trong quan hệ với con”.
B. Nghĩa của từ mẹ khác với nghĩa của từ bố ở phần người nghĩa “người phụ nữ, có con” .
C. Nghĩa của từ mẹ không thay đổi trong hai câu : Mẹ em rất hiền và Thất bại là mẹ thành công .
D. Nghĩa của từ mẹ không có phần nào chung với nghĩa của từ bà .
* Đáp án đúng : A 
H. Cách giải thích nào trong hai cách giải thích sau là đúng ? Vì sao ?
“Độ lượng” là :
a) đức tính rộng lượng , dễ thông cảm với người có sai lầm và dễ tha thứ .
b) rộng lượng , dễ thông cảm với người có sai lầm và dễ tha thứ .
* Cách giải thích (b) là đúng .
Hoạt động 4 : Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ 
H. Nêu khái niệm từ nhiều nghĩa ?
H. Em hiểu thế nào là hiện tượng chuyển nghĩa của từ ?
IV. Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ :
* Từ nhiều nghĩa : là từ có có từ hai nghĩa trở lên .
 VD : mắt người , mắt na , mắt dứa .
 * Hiện tượng chuyển nghĩa của từ : là quá trình mở rộng của từ .
- Nghĩa đen 
- Nghĩa bóng 
 VD : xuân
Nghĩa đen : mùa xuân
Nghĩa bóng : tuổi xuân  
H. Trong hai câu thơ sau , từ “hoa” trong “thềm hoa”, “lệ hoa” được dùng theo nghĩa gốc hay nghĩa chuyển ? Có thể coi đây là hiện tượng chuyển nghĩa làm xuất hiện từ nhiều nghĩa được không ? Vì sao ?
Trong câu thơ :
“Nỗi mình thêm tức nỗi nhà
Thềm hoa một bước lệ hoa mấy hàng”
từ “hoa” được dùng theo nghĩa chuyển có nghĩa là “đẹp , sang trọng , tinh khiết ” . Nhưng nếu tách “hoa” ra khỏi câu thơ thì những nghĩa này sẽ không còn nữa , vì vậy người ta gọi chúng là nghĩa lâm thời .
 Không thể coi nghĩa chuyển này là nguyên nhân khiến từ “hoa” trở nên nhiều nghĩa , vì nó chỉ là nghĩa lâm thời , chưa được cố định hoá trong từ “hoa” và chưa được chú giải trong từ điển .
Hoạt động 5 : Tìm hiểu về từ đồng âm , phân biệt hiện tượng từ nhiều nghĩa và từ đồng âm .
V. Từ đồng âm , phân biệt hiện tượng từ nhiều nghĩa và từ đồng âm .
H. Thế nào là từ đồng âm ?
- Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm thanh , nhưng nghĩa khác xa nhau , không liên quan gì với nhau .
H. Từ đồng âm khác từ nhiều ở chỗ nào ?
- Từ đồng âm khác hiện tượng từ nhiều nghĩa : là nói một chữ có thể dùng để diễn tả nhiều ý ( 2 nghĩa trở lên) .
VD : kho 
+ Nấu cho cá chín ( kho cá ) .
+ Nơi cất giữ cá ( nhà kho ) .
H. Trong hai trường hợp (a) và (b) sau đây , trường hợp nào có hiện tượng từ nhiều nghĩa , trường hợp nào có hiện tượng từ đồng âm ? Vì sao ?
a) Từ lá, trong :
“Khi chiếc lá xa cành
Lá không còn màu xanh
Mà sao em xa anh
Đời vẫn xanh rời rợi”.
và trong :
“Công viên là lá phổi xanh của thành phố” .
b) Từ đường , trong :
“Đường ra trận mùa này đẹp lắm.”
và trong :
“Ngọt như đường” .
a) Có hiện tượng từ nhiều nghĩa :
- Từ “lá” trong “lá xa cành” là nghĩa chính .
- Từ “lá” trong “lá phổi” là nghĩa chuyển .
b) Có hiện tượng từ đồng âm vì hai từ “đường” có vỏ âm thanh giống nhau nhưng ý nghĩa hoàn toàn khác nhau .
Hoạt động 6 : Từ đồng nghĩa
VI. Từ đồng nghĩa :
H. Nêu khái niệm từ đồng nghĩa ?
* Từ đồng nghĩa : là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau . Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau .
VD : 
- máy bay - phi cơ - tàu bay 
- sân bay - phi trường - trường bay 
- chết - hi sinh - từ trần - bỏ mạng 
- bố - cha - tía - thầy 
- mẹ - má - bầm - bủ 
H. Chọn cách hiểu đúng trong những cách hiểu sau đây :
A. Đồng nghĩa là hiện tượng chỉ có trong một số ngôn ngữ trên thế giới .
B. Đồng nghĩa bao giờ cũng là quan hệ nghĩa giữa hai từ , không có quan hệ đồng nghĩa giữa ba hoặc hơn ba từ .
C. Các từ đồng nghĩa với nhau bao giờ cũng có nghĩa hoàn toàn giống nhau .
D. Các từ đồng nghĩa với nhau có thể không thay thế nhau được trong nhiều trường hợp sử dụng .
* Chọn đáp án D .
H. Đọc câu sau :
“Khi người ta đã ngoài bảy mươi xuân thì tuổi tác càng cao , sức khoẻ càng thấp”.
Cho biết dựa trên cơ sở nào , từ “xuân” có thể  ... ướng dẫn học sinh trình bày bản kê danh sách các tác giả văn học và các tác phẩm văn học địa phương của tổ mình (đã được phân công trước) đã sưu tầm .
Hoạt động 2 : 
- Thông qua phần tư liệu đã chuẩn bị cùng với phần đóng góp của học sinh , hình thành bản thống kê đầy đủ về các tác giả , tác phẩm tiêu biểu của địa phương mình .
- Bảng thống kê một số tác giả - tác phẩm tiêu biểu của văn học thành phố từ sau 1975 đến nay .
STT
Tác giả
Tác phẩm
1
Hồ Anh Tuấn 
Chủ tịch Hội Liên hiệp Văn học - Nghệ thuật Hải Phòng .
- Chân dung người xưa .
- Ngày xuân thăm đền Trạng Trình .
- Lính đảo .
2
Ngô Đăng Lợi 
- Đồng chí Nguyễn Đức Cảnh .
- Tạ từ .
3
Đặng Xuân Thiều 
- Khóc Nguyễn Đức Cảnh .
4
Hoàng Công Khanh 
- Hoa nhạn lai hồng .
5
Mai Vui 
- Tia nắng .
6
Nguyễn Đình Thi 
- Nhớ Hải Phòng .
7
Đào Cảng 
- Đồ Sơn .
8
Thi Hoàng 
- Nhịp điệu từ nền móng .
Một số tác giả tiêu biểu :
STT
Tác giả
Tác phẩm
1
Đoàn Lê 
- Sinh năm 1943 .
- Tốt nghiệp khoa Điện ảnh , trường Sân khấu - Điện ảnh .
- Hội viên Hội nhà văn Việt Nam.
Đã xuất bản :
- Cuốn gia phả để lại ( tiểu thuyết - 1988 ).
- Người đẹp và đức vua ( tiểu thuyết lich sử - 1991 ) .
- Thành hoàng làng xổ số ( tập truyện ngắn - 1992 ) .
- Lão già tâm thần ( tiểu thuyết - 1993 ) .
2
Nguyễn Thuỵ Kha 
- Sinh 7/10/1949 .
- Quê Ngãi Am - Vĩnh Bảo .
- Trú quán 60 Hàng Bông - Hoàn Kiếm - Hà Nội .
- Hiện công tác tại Tạp chí Âm nhạc .
- Tốt nghiệp Đại học Kĩ thuật Thông tin liên lạc . Tháng 9/1971 nhập ngũ . Ông bắt đầu làm thơ và viết ca khúc tại chiến trường từ năm 1972 .
- Ông viết nhiều thể loại : viết báo , viết văn , làm thơ , làm nhạc , làm phim chân dung truyền hình 
Đã xuất bản :
* Thơ :
- Tiếng chim phía trước .
- Thành phố sóng nhà .
- Những giọt mưa đồng hành .
- Lời ca từ đất của Chử Văn Long .
* Văn xuôi :
- Văn Cao - Người đi dọc biển .
- Hàn Mạc Tử - thi sĩ đồng trinh .
- Một lần thơ trẻ .
- Văn Cao - cuối cùng và còn lại .
- Một thời tâm nhạc .
3
Phạm Ngà 
- Tên khai sinh Phạm Văn Ngà .
- Sinh 22/1/1944 .
- Tốt nghiệp Đại học Sư phạm Hà Nội năm 1965 , rồi giảng dạy văn học ở các trường cấp III và Cao đẳng sư phạm Hải Phòng .
- Hiện là Giám đốc , Tổng biên tập nàh xuất bản Hải Phòng , kiêm Phó Chủ tịch Hội liên hiệp văn học nghệ thuật Hải Phòng .
Đã xuất bản :
- Hoa nắng ( thơ ) .
- Đi dọc thời mình ( trường ca ) .
- Lời ru con của người yêu cũ ( thơ ) .
- Trầm tư ( thơ ) .
Hoạt động 3 : HS đọc một số bài văn , bài thơ của một số tác giả tiêu biểu của địa phương .
Hoạt động 4 : Củng cố
- Tìm đọc thêm một số bài văn , bài thơ .
Ngày soạn : ... / ... / ... Ngày dạy : ... / ... / ... 
Tuần 9 : Bài 9
Văn học
Lục Vân Tiên gặp nạn
( Trích "Lục Vân Tiên" - Nguyễn Đình Chiểu)
Tiết 41
Đọc - hiểu văn bản
I. Mục tiêu cần đạt :
Giúp học sinh :
- Thấy rõ thái độ , tình cảm và lòng tin của tác giả gửi gắm nơi những người lao động và những điều tốt đẹp trên đời ; nghệ thuật kể chuyện , sắp xếp tình tiết , ngôn ngữ lời kể rất giản dị , rất gần gũi với cách kể chuyện dân gian .
- Rèn kĩ năng đọc - kể chuyện , phân tích lời kể , tả .
II. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy- học :
1. ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ :
- Phẩm chất của người anh hùng hiệp sĩ Lục Vân Tiên được thể hiện như thế nào qua đoạn trích "Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga" ? (trong và sau khi đánh cướp)
- Phân tích tình cảm , thái độ của Kiều Nguyệt Nga sau khi được Lục Vân Tiên cứu .
3. Bài mới :
Hoạt động 1 : Hướng dẫn học sinh xác định vị trí đoan trích 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
H. Đoạn trích này nằm ở vị trí nào trong “Truyện Lục Vân Tiên” ?
I. Vị trí đoạn trích :
* Đoạn này nằm ở phần thứ hai của truyện .
Hoạt động 2 : Hướng dẫn đọc - chú thích
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
II. Đọc - chú thích :
G. Hướng dẫn cách đọc : giọng kể chuyện phù hợp , giọng tái hiện lời nói của Lục Vân Tiên , đặc biệt là lời nói của ông chài .
G. Đọc mẫu một đoạn .
H. Đọc tiếp đến hết .
1. Đọc :
G. Kiểm tra việc tìm hiểu từ khó của học sinh bằng phương pháp đàm thoại.
2. Chú thích :
Hoạt động 3:Hướng dẫn học sinh tìm 
hiểu văn bản
III. Tìm hiểu văn bản :
H. Đoạn trích có thể chia làm mấy đoạn ? Nội dung của từng đoạn ?
Bố cục :
* Đoạn 1 : Hành động gây tội ác của Trịnh Hâm (từ đầu ... "xót xa tấm lòng" ) 
* Đoạn 2 : Vân Tiên được Ngư Ông và gia đình ông Ngư cứu giúp 
( đoạn còn lại ) .
1.Hành động gây tội ác của Trịnh Hâm :
H. Mối quan hệ Trịnh Hâm với Lục Vân Tiên là mối quan hệ như thế nào?
- Mối quan hệ bạn bè .
H. Hành động của Trịnh Hâm được ghi lại trong khoảng thời gian nào ?
- Đêm khuya lặng lẽ như tờ .
H. Tại sao y lại chọn thời điểm ấy ?
- Để hành động khỏi bị bại lộ .
- Để Vân Tiên không có khả năng được cứu thoát .
H. Đây là một thủ đoạn như thế nào ?
- Thủ đoạn nham hiểm , độc ác .
H. Hắn đã hành động như thế nào với Lục Vân Tiên ?
- Trịnh Hâm khi ấy ra tay
Vân Tiên bị ngã xô ngay xuống vời .
Trịnh Hâm giả tiếng kêu trời ,
Cho người thức dậy lấy lời phui pha .
H. Hãy phân tích tâm địa độc ác của Trịnh Hâm qua hành động tàn bạo của hắn đối với bạn mình là Lục Vân Tiên ? ( động cơ , âm mưu , kế hoạch , hành động và thái độ sau khi hành động ) .
- Trịnh Hâm quyết định hãm hại Vân Tiên vì sao ? Chỉ vì tính độ kị , ganh ghét tài năng , lo cho con đường tiến thân tương lai của mình . Đến lúc này khi mối lo đó không còn cơ sở nữa (Vân Tiên đã mù) mà hắn vẫn tìm cách hãm hại , sự độc ác dường như đã ngấm vào máu thịt hắn , đã trở thành bản chất của hắn .
- Hành động của hắn thật độc ác , bất nhân , bất nghĩa . Bất nhân vì hắn đang tâm hãm hại một con người tội nghiệp đang cơn hoạn nạn , không nơi nương tựa , không có gì để chống dỡ . Bất nghĩa vì Vân Tiên vốn là bạn của hắn , từng "trà rượu" làm thơ với nhau lại đã có lời nhờ cậy "tình trước ngãi sau" và hắn từng hứa hẹn "người lành nỡ bỏ người đau sau đành" .
- Hành động của hắn có toan tính , có âm mưu , kế hoạch sắp đặt kĩ lưỡng chặt chẽ : gây tội ác giữa đêm khuya , đến lúc không thể cứu được Vân Tiên hắn mới "giả tiếng kêu trời" , la lối om sòm lên , rồi “lấy lời phui pha” kể lể bịa đặt để che lấp tội ác của mình . Kẻ phạm tội nhờ gian ngoan xảo quyệt đã phủi sạch tay , không mảy may cắn rứt lương tâm .
G. Chỉ với tám dòng thơ kể về một tội ác tày trời và lột tả tâm địa một kẻ bất nghĩa bất nhân . Nguyễn Đình Chiểu đã thành công ở việc sắp xếp các tình tiết hợp lí , diễn biến hành động nhanh gọn , lời thơ vẫn giữ được vẻ mộc mạc giản dị vốn có của tác phẩm .
G. ý chính của đoạn thơ này là sự đối nghịch giữa thiện và ác . Em hãy đọc kĩ đoạn thơ và tìm hiểu xem thiện và ác ở đây được biểu hiện qua những hành động nào ? Chúng ta cùng tìm hiểu đoạn thơ tiếp theo .
2. Những tấm lòng lương thiện :
H. Trước hành động bất nhân của Trịnh Hâm vì sao Lục Vân Tiên không chết ?
- Lục Vân Tiên được gặp những tấm lòng lương thiện cứu giúp đó là : giao long , ngư ông và gia đình ông .
“ Hối con vầy lửa một giờ
Ông hơ bùng dạ , mụ hơ mặt mày ”.
H. Em hiểu gì về tấm lòng của gia đình ngư ông với Lục Vân Tiên ?
- Câu thơ gợi tả được mối chân tình của gia đình ngư ông đối với người bị nạn : cả gia đình dượng như nhớn nhác , hối hả lo chạy chữa để cứu sống Vân tiên bằng mọi cách . Điều đó thể hiện sự tận tình chu đáo của những tấm lòng nhận hậu . Đó là sự đối lập hoàn toàn với những âm mưu thấp hèn nhằm hại người của Trịnh Hâm ở trên .
-> Gia đình ngư ông thật bao dung nhân ái và độ lượng .
H. Đọc đoạn “Rày doi  Hàn Giang” .
Rày doi mai vịnh vui vầy ,
Ngày kia hứng gió đêm này chơi trăng.
Một mình thong thả làm ăn ,
Khoẻ quơ chài kéo ; mệt quăng câu dầm .
Nghêu ngao nay chích mai đầm,
Một bầu trời đất vui thầm ai hay .
Kinh luận đã sẵn trong tay,
Thung dung dưới thế vui say trong trời .
Thuyền nan một chiếc ở đời ,
Tắm mưa chải gió trong vời Hàn Giang .
H. Tìm những chi tiết , hình ảnh miêu tả cuộc sống đẹp của ngư ông ?
H. Em hiểu gì về lời nói của ngư ông ?
- Lời nói của ngư ông về cuộc sống của mình cũng chính là tiếng lòng của Nguyễn Đình Chiểu , những khát vọng về một cuộc sống đẹp , về một lối sống đúng với mơ ước con người . Cảm xúc chủ quan của nhà thơ làm cho cuộc sống của người dân chài bình thường trên sông nước có vẻ như được thi vị hoá , trở nên thơ mộng hơn . Đây là một cuộc sống trong sạch , ngoài vòng danh lợi ô trọc , một cuộc sống tự do phóng khoáng giữa đất trời cao rộng , hoà nhập bầu bạn với thiện nhiên , thảnh thơi giữa sông nước , gió trăng và do thế cũng đầy ắp niềm vui . Cuộc sống này hoàn toàn xa lạ với những toan tính nhỏ nhen , ích kỉ , mưu danh , trục lợi , sẵn sàng trà đạp lên cả đạo đức nhân nghĩa .
H. Qua đó , em hiểu gì về thái độ của Nguyễn Đình Chiểu đối với nhân dan lao động ?
-> Gửi gắm khát vọng và niềm tin về cái thiện vào con người lao động bình thường , Nguyễn Đình Chiểu hiểu rất rõ rằng cái ác cái xấu thường lẩn khuất sau những mũ cao áo dài của bọn người có địa vị cao sang . Nhưng cuộc đời vẫn còn những cái tốt , cái đẹp đáng kính trọng , đáng khao khát , tồn tại bền vững nơi những con người nghèo khổ mà nhân hậu vị tha , trọng nghĩa khinh tài . Cai ưu ái đối với người lao động , sự kính mến họ là một đặc điểm của tâm hồn Đồ Chiểu .
Hoạt động 4 : Hướng dẫn học sinh tổng kết 
IV. Tổng kết :
H. Nhận xét về hình ảnh và ý tứ của đoạn thơ ?
1. Nghệ thuật :
- ý từ phóng khoáng mà sâu xa , lời lẽ thanh thoát , uyển chuyển , hình ảnh thơ đẹp , gợi cảm .
- Ngôn ngữ thơ bình dị , dân dã .
H. Hãy khái quát lại giá trị nội dung của đoạn thơ ?
2. Nghệ thuật :
- Đoạn trích nói lên sự đối lập giữa thiện và ác , giữa nhân cách cao cả và những toan tính thấp hèn , đồng thời thể hiện thái độ thông cảm và lòng tin của tác giả đối với nhân dân lao động .
H. Đọc ghi nhớ SGK/121 .
* Ghi nhớ :
 Đoạn trích Lục Vân Tiên gặp nạn nói lên sự đối lập giữa thiện và ác, giữa nhân cách cao cả và những toan tính thấp hèn , đồng thời thể hiện thái độ quí trọng và niềm tin của tác giả đối với nhân dân lao động . Đây cũng là đoạn thơ giàu cảm xúc , khoáng đạt , ngôn ngữ bình dị , dân dã .
Hoạt động 5 : Luyện tập
Kết cấu thông dụng ở truyện cổ dân gian : người tốt thường gặp hoạn nạn , bị hãm hại , nhưng lại luôn được cứu giúp , được hỗ trợ . Lực lượng hỗ trợ có khi là con người ( gia đình ngư ông ) , có khi là thần linh ( giao long ) . Kiểu kết cấu này còn được lặp lại ở một số tình tiết khác ( Lục Vân tiên bị Võ Thể Loan bỏ vào hang Thương Tòng rồi được Du Thần đưa ra ngoài và ông Tiều cõng ra khỏi rừng ). Nhưng vẫn không bị coi là nhàm chán , bởi nó xuất phát từ triết lí nhân sinh thông dụng : ở hiền gặp lành . Nó thể hiện niềm tin và ước mong của những con người bị áp bức giữa xã hội đầy rẫy những bất công .
Hoạt động 6 : Hướng dẫn về nhà 
Học thuộc lòng và nắm được nội dung đoạn trích .
Chuẩn bị bài sau : Chương trình địa phương - Phần văn .

Tài liệu đính kèm:

  • docBAI9.doc