Giáo án môn Ngữ văn khối 9 - Trường THCS Vĩnh Hòa - Tuần 10

Giáo án môn Ngữ văn khối 9 - Trường THCS Vĩnh Hòa - Tuần 10

BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHÔNG KÍNH

 ( Phạm Tiến Duật)

A. MỤC TIÊU BÀI DẠY

1. Kiến thức. Giúp hs cảm nhận được những hiểu biết bước đầu về nhà thơ Phạm Tiến Diật

- Đặc điểm của thơ Phạm Tiến Duật qua một số sáng tác cụ thể, giàu chất hiện thực và ttràn đầy cảm hứng lãng mạn.

- Hiện thực cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước được phản ánh trong tác phẩm: nét độc đáo của hình tượng những chiếc xe không kính cùng hình ảnh những người lái xe Trường Sơn hiên ngang, dũng cảm, sôi nổi những con người đã làm nên con đường Trường Sơn huyền thoại được khắc họa trong bài thơ.

2. Kĩ năng.

Đọc hiểu một bài thư hiện đại

- Phân tích được vẻ đẹp hình tượng người chiến sĩ lái xe Trường Sơn trong bài thơ.

- Thấy được những nét riêng của giọng điệu, ngôn ngữ bài thơ.

 

doc 13 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 640Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn khối 9 - Trường THCS Vĩnh Hòa - Tuần 10", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 10 Thứ 7, ngày 27 tháng 10 năm 2012
 Ngữ văn - bài 10 - tiết 46- văn bản
Bài thơ về tiểu đội xe không kính
 ( Phạm Tiến Duật) 
A. Mục tiêu bài dạy
1. Kiến thức. Giúp hs cảm nhận được những hiểu biết bước đầu về nhà thơ Phạm Tiến Diật
- Đặc điểm của thơ Phạm Tiến Duật qua một số sáng tác cụ thể, giàu chất hiện thực và ttràn đầy cảm hứng lãng mạn.
- Hiện thực cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước được phản ánh trong tác phẩm: nét độc đáo của hình tượng những chiếc xe không kính cùng hình ảnh những người lái xe Trường Sơn hiên ngang, dũng cảm, sôi nổi những con người đã làm nên con đường Trường Sơn huyền thoại được khắc họa trong bài thơ.
2. Kĩ năng.
Đọc hiểu một bài thư hiện đại
- Phân tích được vẻ đẹp hình tượng người chiến sĩ lái xe Trường Sơn trong bài thơ.
- Thấy được những nét riêng của giọng điệu, ngôn ngữ bài thơ.
3. Tư tưởng.
- Giáo dục học sinh biết phát huy những giá trị truyền thống tốt đẹp của anh bộ đội cụ Hồ trong kháng chiến chống Mĩ cứu nước.
B. Chuẩn bị
- Tranh ảnh minh họa 
C/ Tiến trình bài dạy:
1. ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số lớp 9AB
2. Kiểm tra bài cũ:
Đọc diễn cảm bài thơ " Đồng chí" - Chính Hữu?
Phân tích hình ảnh " đầu súng trăng treo" trong bài thơ?
3. Bài mới : 
- Hs đọc chú thích (SGK)
- Gv: giới thiệu về chùm thơ đặc sắc của ông viết về người lái xe Trường Sơn, về người thanh niên xung phong hồi chiến tranh chống Mĩ.
- Gv: giọng vui tươi, khoẻ khoắn
- Gv đọc đ Hs đọc đ Gv nhận xét
- Gv: Tiểu đội (đơn vị gồm 12 người); chông chênh (đu đưa, không vững chắc, không yên ổn)
- Bài thơ được viết theo thể thơ nào?
- Xác định chủ đề bài thơ?
(Bẩy khổ thơ đều xoay quanh và làm nổi bật chủ đề bài thơ nên không cần chia đoạn)
Em có nhận xét gì về nhan đề bài thơ?
Hình ảnh những chiếc xe không kính gợi cho em cảm nhận, suy nghĩ gì?
I. Giới thiệu chung
1. Tác giả: Phạm Tiến Duật 
( 1941- 2007) quê ở huyện Thanh Ba, tỉnh Phú Thọ
2. Tác phẩm: Bài thơ được tặng giải nhất cuộc thi thơ của báo văn nghệ năm 1969 và đưa vào tập thơ " Vầng trăng quầng lửa"
II. Đọc – Hiểu văn bản
1. Đọc-tìm hiểu chú thích
2.Thể thơ.
- Thể thơ: tự do (câu dài, 4 câu một khổ, nhịp điệu linh hoạt, ít vần)
3. Phân tích.
- Bài thơ là cảm xúc và suy nghĩ của tác giả về những chiếc xe không kính và những chiến sĩ lái xe trên đường Trường Sơn thời đánh Mĩ.
a. Nhan đề bài thơ và * Nhan đề bài thơ: thu hút người đọc ở cái vẻ lạ, độc đáo của nó: làm nổi bật hình ảnh những chiếc xe không kính. Hình ảnh này thể hiện sự gắn bó và am hiểu hiện thực chiến tranh trên tuyến đường Trường Sơn. Hơn thế nữa tác giả muốn nói về chất thơ của hiện thực ấy chất thơ của tuổi trẻ hiên ngang, dũng cảm, trẻ trung, vượt lên thiếu thốn, gian khổ, hiểm nguy của chiến tranh.
4. Củng cố
- Gv khắc sâu kiến thức trọng tâm
5.Hướng dẫn về nhà
- Học bài, đọc thuộc bài thơ.
- Soạn tiếp phần 2 của bài
========================================
 Thứ 7, ngày 27 tháng 10 năm 2012	
 Ngữ văn - bài 10 - tiết 47- văn bản
Bài thơ về tiểu đội xe không kính
 ( Phạm Tiến Duật) 
A. Mục tiêu bài dạy
1. Kiến thức. Giúp hs cảm nhận được những hiểu biết bước đầu về nhà thơ Phạm Tiến Diật
- Đặc điểm của thơ Phạm Tiến Duật qua một số sáng tác cụ thể, giàu chất hiện thực và ttràn đầy cảm hứng lãng mạn.
- Hiện thực cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước được phản ánh trong tác phẩm: nét độc đáo của hình tượng những chiếc xe không kính cùng hình ảnh những người lái xe Trường Sơn hiên ngang, dũng cảm, sôi nổi những con người đã làm nên con đường Trường Sơn huyền thoại được khắc họa trong bài thơ.
2. Kĩ năng.
Đọc hiểu một bài thư hiện đại
- Phân tích được vẻ đẹp hình tượng người chiến sĩ lái xe Trường Sơn trong bài thơ.
- Thấy được những nét riêng của giọng điệu, ngôn ngữ bài thơ.
3. Tư tưởng.
- Giáo dục học sinh biết phát huy những giá trị truyền thống tốt đẹp của anh bộ đội cụ Hồ trong kháng chiến chống Mĩ cứu nước.
B. Chuẩn bị
- Tranh ảnh minh họa 
C/ Tiến trình bài dạy:
1. ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số lớp 9AB
2. Kiểm tra bài cũ:
Đọc diễn cảm bài thơ " Đồng chí" - Chính Hữu?
Phân tích hình ảnh " đầu súng trăng treo" trong bài thơ?
3. Bài mới : 
-Mở đầu bài thơ tác giả tập trung miêu tả hình ảnh nào?
-Nhận xét về giọng điệu trong lời thơ và tác dụng của nó?
- Những chiếc xe không kính được giải thích như thế nào? Nét độc đáo trong cách giải thích ấy?
- Gv: Xe không có kính vì kính đã bị vỡ do sức ép, sức rung của bom đ cách nói hồn nhiên phù hợp với tính cách ngang tàng, dũng cảm, thích vui nhộn của người chiến sĩ lái xe.
- Gv: hình ảnh những chiếc xe không kính đã làm nổi rõ hình ảnh những chiến sĩ lái xe Trường Sơn.
-Người chiến sĩ ấy điều khiển những chiếc xe không kính với tư thế như thế nào?
-Với cái nhìn thẳng ấy người chiến sĩ cảm nhận được điều gì?
-Phát hiện biện pháp nghệ thuật trong khổ thơ? Tác dụng?
Cách so sánh ở cuối khổ 2 có ý nghĩa ntn?
-Trên chiếc xe không kính người chiến sĩ có tâm trạng như thế nào? tâm trạng ấy được thể hiện qua câu thơ nào?
-Lời thơ đã phản ánh hiện thực như thế nào ở nơi chiến trường?
-Người lính lái xe chấp nhận hiện thực đó với thái độ như thế nào?
-Nhận xét giọng điệu trong hai khổ thơ trên?
-Từ đó vẻ đẹp nào trong tính cách của người lái xe được bộc lộ?
-Hai khổ thơ tiếp theo miêu tả nét sinh hoạt gì của tiểu đội lính lái xe?
-Em hiểu gì về cuộc sống của họ qua chi tiết ấy?
- ở khổ cuối tác giả tả lại hình dáng chiếc xe không kính để làm gì?
-Khái quát lại những thành công về nội dung và nghệ thụât của bài thơ?
- Nêu cảm nghĩ của em về thế hệ trẻ thời kháng chiến chống Mĩ qua hình ảnh người lính trong bài thơ?
b. Hình ảnh những chiếc xe không kính.
* Hình ảnh những chiếc xe không kính.
- " không có kính kính vỡ đi rồi"
đ Giọng điệu hồn nhiên, vui đùa, ngang tàng biểu lộ thái độ bình thản, chấp nhận gian khó.
- Xe không có kính vì " bom giật rồi"
Hình ảnh xe không kính vốn không hiếm trong chiến tranh nhưng phải có hồn thơ nhạy cảm với nét ngang tàng, tinh nghịch tác giả mới cảm nhận được vẻ khác lạ của nó, khiến nó trở thành hình tượng thơ độc đáo của thời chiến tranh chống Mĩ.
c. Hình ảnh những chiến sĩ lái xe
- " Ung dung buồng lái nhìn thẳng"
đ Tư thế ung dung, hiên ngang, tự tin " nhìn trời, nhìn đất" qua khung cửa xe không còn kính chắn gió đ người lái xe tiếp xúc trực tiếp với thế giới bên ngoài.
- " Nhìn thấy gió ùa vào buồng lái"
đ Câu thơ diễn tả được cảm giác về tốc độ trên chiếc xe đang lao nhanh. Qua khung cửa đã không có kính, không chỉ mặt đất mà cả bầu trời với sao trời, cánh chim cũng như ùa vào buồng lái. Lời thơ diễn tả chính xác cảm giácmạnh và đột ngột của người ngồi trong buồng lái.
- " Không có kính, ừ thì có bụi thôi'
đ Thời tiết khắc nghiệt có thể tác động xấu đến sức khoẻ con người.
- Thái độ bất chấp khó khăn, gian khổ, hiểm nguy.
- Giọng điệu ngang tàng, nghịch ngợm
- Cấu trúc lặp lại: ừ thì, chưa cần
đ Bất chấp gian khổ khó khăn để vươn lên hoàn thành nhiệm vụ.
- " Cái bắt tay qua cửa kính vỡ, cái bếp Hoàng Cầm, cái võng móc chông chênh trên đường xe chạy, " Chung bát đũa"
đ Sẵn sàng thân ái, chia sẻ gian nguy, tâm hồn cởi mở.
- Khẳng định khó khăn, gian khổ ngày càng tăng nhưng nhiệm vụ đánh giặc vẫn là trên hết. Không có khó khăn nào, kẻ thù nào cản nổi xe ta đi. Đơn giản vì trong xe có một trái tim của người chiến sĩ lái xe anh hùng.
4. Tổng kết
- Ghi nhớ SGK
III. Luyện tập
Học sinh bộc lộ
4. Củng cố
- Gv khắc sâu kiến thức trọng tâm
5.Hướng dẫn về nhà
- Học bài, đọc thuộc bài thơ, ôn tập giờ sau kiểm tra 45'
- Soạn bài: Đoàn thuyền đánh cá.
==========================================
 Thứ ... ngày .... tháng ... năm 2012
 Ngữ văn - bài 10 - tiết 48 
kiểm tra về truyện trung đại
A. Mục tiêu bài dạy
1. Kiến thức. Giúp hs nắm lại những kiến thức cơ bản về truyện trung đại Việt Nam: những thể loại chủ yếu, những giá trị nội dung và nghệ thuật của những tác phẩm tiêu biểu.
 - Qua bài kiểm tra đánh giá được trình độ của mình về các mặt kiến thức và năng lực diễn đạt.
2. Kĩ năng.
- Rèn kĩ năng làm bài tự luận
3. Tư tưởng
- Giáo dục ý thức tự giác trong quá trình làm bài
B. Chuẩn bị
Thầy : ra đề
Trò: Chuẩn bị kiến thức làm bài
C. Tiến trình bài dạy
1. ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số lớp 9AB
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới : 
I. khung ma trận đề kiểm tra
( Dùng cho loại đề kiểm tra tự luận)
 Cấp độ
Tờn 
chủ đề 
(nội dung,chương)
Nhận biết
Thụng hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
Chủ đề 
Truyện Kiều
Thuộc thơ, nhớ tờn tỏc giả, tỏc phẩm
Nhận diện cỏc BPTT
Nờu tỏc dụng của cỏc BPTT
Số cõu 
Số điểm 
Tỉ lệ %
Câu 1ý a
2 điểm
Câu 1 ý b1
2 điểm
Câu 1 ý b2
1 điểm
Chủ đề
Chuyện người con gái Nam Xương
Cảm nhận về nhân vật trong tác phẩm văn học
Số cõu 
Số điểm 
Tỉ lệ %
Câu 3
5điểm
Tổng số cõu 
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
2 điểm
20%
2 điểm
20%
 6điểm
60%
Số câu: 2
Số điểm: 10
%: 100
II. Đề bài
Lớp 9A
Câu 1( 5đ).
Cho câu thơ sau: “Buồn trông cửa bể chiều hôm” 
a. Em hãy chép theo trí nhớ 7 câu thơ tiếp theo. Cho biết những câu thơ đó trích trong văn bản nào, do ai sáng tác? ( Nhận biết)
b. Đoạn thơ trên, tác giả đã sử dụng biện pháp tu từ nào? ( Thông hiểu)
Nêu ngắn gọn tác dụng của biện pháp tu từ đó? ( Vận dụng cấp thấp)
Câu 2 ( 5đ)
Em hãy viết đoạn văn ngắn cảm nhận của em về nhân vật Vũ Nương trong văn bản “ Chuyện người con gái Nam Xương” – Nguyễn Dữ. ( Vận dụng)
Lớp 9B
Câu 1( 5đ).
Cho câu thơ sau: “Tà tà bóng ngả về tây” 
a. Em hãy chép theo trí nhớ 5 câu thơ tiếp theo. Cho biết những câu thơ đó trích trong văn bản nào, do ai sáng tác? ( Nhận biết)
b. Đoạn thơ trên, tác giả đã sử dụng biện pháp tu từ nào? ( Thông hiểu)
Nêu ngắn gọn tác dụng của biện pháp tu từ đó? ( Vận dụng cấp thấp)
Câu 2 ( 5đ)
Em hãy viết đoạn văn ngắn cảm nhận của em về nhân vật Vũ Nương trong văn bản “ Chuyện người con gái Nam Xương” – Nguyễn Dữ. ( Vận dụng)
III. Đáp án- biểu điểm 
Lớp 9A
Câu 1: ( 5đ)
a.- Học sinh chép đúng, chính xác 7 câu thơ tiếp theo ( 1đ)
- Trích trong văn bản: “ kiều ở lầu Ngưng Bích”- Nguyễn Du ( 1đ)
b. Tác giả sử dụng biện pháp ; điệp ngữ “ buồn trông”, tả cảnh ngụ tình ( 2đ)
- Tâm trạng của kiều: buồn, ngao ngán, sợ hãi. ( 1đ)
Câu 2 ( 5đ) học làm nổi bật nhân vật Vũ Nương với nhữngphẩm chất đáng quý sau.
- Người phụ nữ đẹp người, đẹp nết.
- Người vợ thủy chung yêu thương chồng con, người mẹ đảm đang, người con dâu hiếu thảo.
- Sống cuộc đời bất hạnh, chết oan, sống có ân nghĩa, thủy chung, nhớ về quê hương , gia đình, chồng con..
Lớp 9B
Câu 1: ( 5đ)
a.- Học sinh chép đúng, chính xác 5 câu thơ tiếp theo ( 1đ)
- Trích trong văn bản: “ Cảnh ngày xuân”- Nguyễn Du ( 1đ)
b. Tác giả sử dụng biện pháp ; từ láy, tả cảnh ngụ tình ( 2đ)
- Tâm trạng của chị em Kiều đi du xuân trở về: buồn, luyến tiếc, bâng khuâng( 1đ)
Câu 2 ( 5đ) như lớp 9A
III. Học sinh làm bài
iV. Giáo viên thu bài chấm
4.Củng cố
- Gv thu bài, nhận xét giờ kiểm tra
5. Hướng dẫn về nhà
- Xem lại các tác phẩm văn học trung đại đã học
- Soạn bài: Đoàn thuyền đánh cá.
=================================
Thứ ... ngày .... tháng ... năm 2012
Ngữ văn - bài 9 - tiết 49- tiếng việt
Tổng kết về từ vựng (Tiết 3)
A. Mục tiêu bài dạy
1. Kiến thức.
- Các cách phát triển của từ vựng Tiếng Việt.
- Các khái niệm từ mượn, từ Hán Việt, thuật ngữ, biệt ngữ xã hội.
2. Kĩ năng.
- Nhận diện được từ mượn, từ Hán Việt, thuật ngữ, biệt ngữ xã hội.
- Hiểu và sử dụng từ vựng chính xác trong giao tiếp, đọc- hiểu và tạo lập văn bản.
3. Tư tưởng
- Giáo dục học sinh có ý thức bảo vệ tiếng nói của dân tộc.
B. Chuẩn bị
- Phiếu học tập 
C. Tiến trình bài dạy
1. ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số lớp 9AB
2. Kiểm tra bài cũ:
 (kết hợp khi ôn tập)
3. Bài mới
Điền nội dung thích hợp vào sơ đồ?
Các cách phát triển từ vựng
Phát triển số lượng từ 
- Tìm ví dụ cho những cách phát triển từ vựng đã nêu?
-Nhắc lại khái niệm từ mượn?
-Chọn nhận định đúng trong những nhận định sau?
-Thế nào là từ Hán Việt? Cho ví dụ ?
- Chọn nhận định đúng trong những nhận định sau?
- Nhắc lại khái niệm thuật ngữ?
- Nêu vai trò của thuật ngữ?
- Kể tên một số từ ngữ là biệt ngữ xã hội?
- Nhắc lại các hình thức trau dồi vốn từ?
? Giải thích nghĩa của các từ sau?
? Hãy sửa lỗi sai trong các câu sau đây?
I. Sự phát triển của từ vựng
1. Sơ đồ
2. Ví dụ
- Phát triển nghĩa của từ: (dưa) chuột, (con) chuột (một bộ phận của máy tính)
- Tạo từ ngữ mới: rừng phòng hộ, sách đỏ
- Mượn tiếng nước ngoài: in - tơ - nét, SART (bệnh dịch)
3. Mọi ngôn ngữ của nhân loại đều phát triển từ vựng theo tất cả những cách thức đã nêu ở sơ đồ trên vì nếu không có sự phát triển nghĩa thì sẽ không đáp ứng được nhu cầu giao tiếp ngày càng tăng của người bản ngữ.
II. Từ mượn
1. Từ mượn là những từ mượn tiếng nước ngoài để biểu thị những sự vật, hiện tượng mà tiếng việt chưa có từ thích hợp để biểu thị 
2. Chọn nhận định C
3. Nhóm từ săm, lốp tuy là vay mượn nhưng đã được Việt hoá hoàn toàn, về âm, nghĩa được dùng giống như từ thuần Việt như trâu, bò
- Nhóm từ axít, ra-đi-ô là những từ vay mượn chưa được Việt hoá, phát âm khó hơn từ thuần Việt.
III. Từ Hán Việt
1. Từ Hán Việt là từ mượn của tiếng Hán được phát âm và dùng theo cách dùng của người Việt.
2. Chọn nhận định b
IV. Thuật ngữ và biệt ngữ xã hội
1. Thuật ngữ là những từ biểu thị khái niệm khoa học, công nghệ và được dùng trong các văn bản khoa học, công nghệ.
2. Vai trò thuật ngữ: Chúng ta đang sống trong thời đại khoa học, công nghệ phát triển mạnh mẽ. Trình độ dân trí của người Việt không ngừng được nâng cao. Nhu cầu giao tiếp và nhận thức của mọi người về những vấn đề khoa học, công nghệ tăng lên đ thuật ngữ ngày càng trở lên quan trọng.
3. Biệt ngữ xã hội: một vé (một trăm USD) vào cầu, sập tiệm, nhìn đểu, đầu gấu, bảo kê
V. Trau dồi vốn từ
1. Cách trau dồi vốn từ:
- Hiểu nghĩa của từ và cách dùng từ
- Rèn luyện để biết thêm những từ chưa biết làm tăng vốn từ.
2. Giải thích nghĩa của từ.
- Bách khoa toàn thư: từ điển bách khoa, ghi đầy đủ tri thức của các ngành
- Bảo hộ mậu dịch: (chính sách) bảo vệ sản xuất trong nước chống lại sự cạnh tranh của hàng hoá nước ngoài trên thị trường nước mình
- Dự thảo: thảo ra để đưa thông qua (ĐT)
 - bản thảo để đưa thông qua (DT)
- Đại sứ quán: cơ quan đại diện chính thức và toàn diện của một nhà nước ở nước ngoài do một đại sứ đặc mệnh toàn quyền đứng đầu 
- Hậu duệ: con cháu người đã chết 
- Khẩu khí: Khí phách con người toát ra từ lời nói
- Môi sinh: môi trường của sinh vật 
3. Sửa lỗi
a. Sai từ béo bổ = béo bở (mang lại nhiều lợi nhuận)
b. Sai từ đạm bạc = tệ bạc (không nhớ gì ơn nghĩa)
c. Sai từ tấp nập = tới tấp (liên tiếp, dồn dập)
4. Củng cố: Gv khắc sâu kiến thức đã ôn tập
5. Hướng dẫn về nhà
- Học bài, ôn tập.
- Soạn bài:Nghị luận trong văn bản tự sự
=====================================
Thứ ... ngày .... tháng ... năm 2012
	 Ngữ văn - bài 10 - tiết 50: Tập làm văn 
nghị luận trong văn bản tự sự
A. Mục tiêu bài dạy
1. Kiến thức.
- Giúp hs hiểu thế nào là nghị luận trong văn bản tự sự, vai trò và ý nghĩa của yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự.
- Luyện tập nhận diện các yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự và viết đoạn văn tự sự có sử dụng các yếu tố nghị luận.
2. Kĩ năng.
- Nghị luận trong khi làm bài văn tự sự.
- Phân tích được yếu tố nghị luận trong một bài văn tự sự.
3. Tư tưởng.
- Giáo dục học sinh yêu thích học văn tự sự.
B. Chuẩn bị
- Bảng phụ
- Phiếu học tập 
C. Tiến trình bài dạy
1. ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số lớp 9AB
2. Kiểm tra bài cũ:
 Kiểm tra phần chuẩn bị bài của h/s
3. Bài mới
- Hs đọc ví dụ
-Xác định luận điểm (vấn đề) trong hai ví dụ trên?
- Để làm rõ luận điểm đó người nói đưa ra luận cứ gì? lập luận như thế nào?
- Các câu văn trên thuộc loại câu gì?
-Chỉ ra các từ lập luận trong đoạn trích?
-Yếu tố nghị luận trên làm cho đoạn văn sâu sắc như thế nào?
- Cách lập luận của Kiều thể hiện qua câu thơ nào? Đó là cách lập luận như thế nào?
-Trong cơn "hồn lạc phách xiêu" Hoạn Thư vẫn biện minh cho mình bằng một đoạn lập luận xuất sắc, em hãy chỉ rõ?
- Với cách lập luận trên Hoạn Thư đã đặt mình vào tình thế như thế nào?
-Từ hai ví dụ trên em hãy tìm các dấu hiệu và đặc điểm của yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự?
- Tác dụng yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự?
- Hs đọc ghi nhớ ?
- Lời văn trong đoạn trích a mục I.1 là lời của ai? Người ấy đang thuyết phục ai? Thuyết phục điều gì?
- Đoạn trích b mục I.1, Hoạn Thư đã lập luận như thế nào mà nàng Kiều phải khen rằng " Khôn ngoan đến mực nói năng phải lời"? Hãy tóm tắt các nội dung lí lẽ trong lời lập luận của Hoạn Thư để làm sáng tỏ lời khen của nàng Kiều?
I. Tìm hiểu yếu tố trong văn bản tự sự
1. Ví dụ: SGK - T 137
2. Nhận xét
* Ví dụ a
- Nội dung:
+ Vấn đề: Nếu ta không cố tìm hiểu những người xung quang thì ta luôn có cớ để độc ác và nhẫn tâm với họ.
+ Phát triển vấn đề: Vợ tôi không phải là người ác nhưng sở dĩ thọ là người ích kỉ, tàn nhẫn là vì thị quá khổ. Vì:
Khi người ta đau chân chỉ nghĩ đến cái đau chân (qui luật tự nhiên)
Khi người ta khổ quá thì người ta không còn nghĩ đến ai được nữa (qui luật tự nhiên)
Vì cái bản tính tốt của người ta bị những nỗi lo lắng, buồn đau, ích kỉ che lấp mất.
+ Kết thúc vấn đề: Tôi biết vậy nên tôi chỉ buồn chứ không biết giận.
- Hình thức:
+ Các câu hô ứng thể hiện phán đoán
Nếu thì, vì thế cho nên.
+ Câu khẳng định ngắn gọn, khúc chiết như diễn đạt chân lí.
đ Nội dung, hình thức, cách lập luận trên phù hợp tính cách nhân vật ông giáo một người có học thức, hiểu biết luôn trăn trở, suy nghĩ về cách sống, cách nhìn đời, nhìn người.
* Ví dụ b.
- Cuộc đối thoại giữa Thuý Kiều và Hoạn Thư diễn ra dưới hình thức nghị luận một phiên toà
+ Kiều là quan toà buộc tội
+ Hoạn Thư là bị cáo
- Nội dung: 
+ Kiều: Sau câu chào mỉa mai là lời đay nghiến xưa nay đàn bà có mấy người ghê ghớm, cay nghiệt như mụ và xưa nay càng cay nghiệt lắm càng oan trái nhiều.
+ Hoạn Thư : nêu lên 4 luận điểm (8 dòng thơ)
T1: Tôi là đàn bà nên ghen tuông là chuyện thường tình.
T2: Ngoài ra tôi đối xử tốt với cô (ở gác viết kinh, không đuổi theo khi cô trốn)
T3: Tôi với cô trong cảnh chồng chung, chắc gì ai nhường cho ai.
T4: Nhưng dù sao tôi trót gây đau khổ cho cô nên bây giờ chỉ trông nhờ vào sự khoan dung rộng lớn của cô.
đ Hoạn Thư đẩy Kiều vào tình thế khó xử:
" Tha ra người nhỏ nhen"
* Đặc điểm yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự
- Các cuộc đối thoại với các nhận xét, phán đoán, lí lẽ, dẫn chứng.
- Sử dụng các khâu khẳng định ngắn gọn, khúc chiết, các cặp câu hô ứng nếu thì, vì thế cho nên.
- Sử dụng nhiều từ ngữ: tại sao, thật vậy, tuy thế, trước hết, nói chung
đ Thuyết phục người đọc, người nghe (có khi thuyết phục chính mình) về một vấn đề, quan điểm, tư tưởng nào đó.
3. Ghi nhớ: SGK- T 138
II. Luyện tập
Bài tập 1
- Lời nói trong đoạn trích "Lão Hạc" (mục I1) là những suy nghĩ nội tâm của nhân vật ông giáo trong truyện ngắn Lão Hạc, Nam Cao. Như một cuộc đối thoại ngầm, ông giáo đối thoại với chính mình, thuyết phục chính mình rằng vợ mình không ác để " chỉ buồn chứ không nỡ giận"
Để đi đến kết luận ấy ông giáo đã đưa các luận điểm và luận cứ ( phần tìm hiểu ví dụ đã nêu)
Bài tập 2
Tóm tắt lí lẽ của Hoạn Thư để chứng minh lời khen của nàng Kiều
- Tôi là đàn bà nên ghen tuông là chuyện thường tình
- Ngoài ra tôi đối xử tốt với cô (khi ở gác viết kinh, không đuổi theo khi cô bỏ trốn ra khỏi nhà)
- Tôi và cô trong cảnh chồng chung, chắc ai nhường cho ai.
- Hoạn Thư gây đau khổ cho Thuý Kiều đ chỉ trông nhờ vào sự khoan dung độ lượng của Thuý Kiều.
4. Củng cố: Dấu hiệu, đặc điểm yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự?
Tác dụng yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự?
5. Hướng dẫn về nhà: Học bài, hoàn thiện bài tập 2. Chuẩn bị bài: Đoàn thuyền đánh cá 
=====================================
 Hết tuần 10
Ngày 20 tháng 10năm 2012 
 Phó hiệu trưởng 

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 10 van 9.doc