NGỮ VĂN - BÀI 6 -TIẾT 26 – VĂN BẢN .
TRUYỆN KIỀU CỦA NGUYỄN DU
(Tiếp theo)
A-MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS :
1. Kiến thức- Nắm được những nét chủ yêu về cuộc đời, con người, sự nghiệp văn học của Nguyễn Du.
- Nắm được cốt truyện, những gia trị cơ bản về nội dung, nghệ thuật của “ Truyện Kiều” từ đó thấy được “ Truyện Kiều” là một kiệt tác của vă học dân tộc.
2. Kĩ năng.
- Rèn kĩ năng tóm tắt , trình bày .
3. Thái độ
Giúp học sinh biết yêu lẽ phải
B-CHUẨN BỊ :
- GV: Tập truyện Kiều . Những tư liệu về cuộc đời Nguyễn Du, lời bình cho tác phẩm “ Truyện Kiều”
- HS : Soạn bài.
Tuần 6 Thứ.. ngày.tháng..năm 2012 Ngữ văn - Bài 6 -Tiết 26 – văn bản . Truyện kiều của nguyễn du (Tiếp theo) A-Mục tiêu cần đạt: Giúp HS : 1. Kiến thức- Nắm được những nét chủ yêu về cuộc đời, con người, sự nghiệp văn học của Nguyễn Du. - Nắm được cốt truyện, những gia trị cơ bản về nội dung, nghệ thuật của “ Truyện Kiều” từ đó thấy được “ Truyện Kiều” là một kiệt tác của vă học dân tộc. 2. Kĩ năng. - Rèn kĩ năng tóm tắt , trình bày ... 3. Thái độ Giúp học sinh biết yêu lẽ phải B-Chuẩn bị : - GV: Tập truyện Kiều . Những tư liệu về cuộc đời Nguyễn Du, lời bình cho tác phẩm “ Truyện Kiều” - HS : Soạn bài. C- Tiến trình họat động : 1- Tổ chức . 2- Kiểm tra bài cũ. ? Tóm tắt ngắn gọn giá trị nội dung và giá trị nghệ thuật của Truyện Kiều. 3-Bài mới . - GV yêu cầu HS nêu nguồn gốc Truyện Kiều, thời điểm sáng tác. - GV cho HS quan sát tranh ảnh giới thiệu về tác phẩm “ truyện Kiều ”. - Dựa theo cốt truyện " Kim Vân Kiều truyện" của Thanh Tâm Tài Nhân ( TQ) - Viết vào khoảng từ năm 1805- 1809 gồm 3254 câu thơ lục bát bằng chữ Nôm. - GV yêu cầu một số HS tóm tắt ngắn gọn tác phẩm “ truyện Kiều ”. * 3 HS tóm tắt, mỗi HS tóm tắt một phần. ? Qua việc tóm tắt tác phẩm, em thấy “ Truyện Kiều ” có những giá trị gì ? HS nêu từng biểu hiện cụ thể của các giá trị II. Truyện Kiều : 1- Nguồn gốc: - Dựa theo cốt truyện " Kim Vân Kiều truyện " của Thanh Tâm Tài Nhân TrungQuốc. - Viết vào khoảng đầu thế kỉ 19. 2- Tóm tắt tác phẩm: 3- Giá trị của tác phẩm: - Giá trị nội dung. - Giá trị nghệ thuật. a) Giá trị nội dung: - Giá trị hiện thực: Truyện Kiều là bức tranh hiện thực về một xã hội phong kiến bất công, tàn bạo ( quan lại, đồng tiền , nhà chứa) chà đạp lên những con người lương - Giá trị nhân đạo: Truyện Kiều là tiếng nói cảm thương trước thiện.số phận bi kịch của con người; khẳng định và đề cao tài năng, nhân phẩm và những khát vọng chân chính của con người. b) Giá trị nghệ thuật: - Truyện Kiều đạt tới đỉnh cao về ngôn ngữ văn học dân tộc và thể thơ lục bát. - Nghệ thuật tự sự đã có bước phát triển vượt bậc: từ nghệ thuật kể chuyện miêu tả thiên nhiên, con người. 4- Củng cố: - HS khái quát về N . Du và Truyện Kiều bằng hai câu trong mục ghi nhớ. 5- Hướng dẫn về nhà: - Nắm chắc những thông tin chính về tác giả Nguyễn Du và tác phẩm " Truyện Kiều - Làm bài tập đố vui: Đố Kiều Truyện Kiều anh đã thuộc làu Đố anh kể được hai câu hết Kiều Đố anh kể được hai câu hai ( ba, bốn, năm) người Đố anh kể được hai câu bốn mùa - Soạn VB : Chị em Thuý Kiều. ================================================ Thứ.. ngày.tháng..năm 2012 Ngữ văn - Bài 6 -Tiết 27 – văn bản . Chị em Thuý Kiều ( " Truyện Kiều"- Nguyễn Du ) A. Mục tiêu cần đạt: Qua tiết học, HS cần : 1. Kiến thức. -. Thấy được tài năng nghệ thuật miêu tả nhân vật của Nguyễn Du: khắc hoạ những nét riêng về nhan sắc, tài năng, tính cách, số phận của Thuý Vân( TV), Thuý Kiều( TK) bằng bút pháp nghệ thuật cổ điển. - Thấy được cảm hứng nhân đạo trong " Truyện Kiều": trân trọng và ca ngợi vẻ đẹp của con người. 2. Kĩ năng. -Rèn kĩ năng đọc, phân tích, cảm thụ thơ. 3. Thái độ. - Giáo dục học sinh biết yêu thiên nhiên và con người. B. Chuẩn bị : - GV: Tác phẩm Truyện Kiều , Bảng phụ. - HS: Đọc kĩ đoạn trích, tìm hiểu vị trí đoạn trích. C. tiến trình Hoạt động 1. ổn định tổ chức: : 2. Kiểm tra bài cũ: ? Nêu những hiểu biết của emvề ND và nguồn gốc truyện Kiều? ? Nhắc lại một cách vắn tắt hai giá trị nội dung và nghệ thuật nổi bật nhất của“ truyện Kiều ” ? 3. Bài mới : - GV giới thiệu bài - Dựa theo diễn biến của cốt truyện, hãy xác định vị trí của đoạn trích ? - GV yêu cầu HS tự nêu cách đọc. - GV định hướng cách đọc : giọng tình cảm, trang trọng, nhấn vào các từ gợi tả, chỗ ngắt nhịp trong các dòng thơ. - GV đọc mẫu một số câu thơ. - Yêu cầu HS nêu và giải nghĩa một số từ khó. ? Dựa vào nội dung có thể chia văn bản thành mấy đoạn? Nêu nội dung chính của từng đoạn ? * HS thảo luận nêu bố cục của đoạn trích ? Em có nhận xét gì về kết cấu của đoạn trích ? ? Có những phương thức biểu đạt nào xuất hiện trong văn bản này ? Phương thức nào là nổi bật ? - 1 HS đọc diễn cảm 4 câu thơ đầu. ? Tác giả giới thiệu chị em Thúy Kiều như thế nào ? ? Em có nhận xét gì về cách giới thiệu và từ ngữ trong câu ấy ? ? Tác giả giới thiệu vẻ đẹp của 2 chị em Kiều như thế nào ? ? Cách miêu tả của tác giả có gì đặc sắc ? Qua cách miêu tả đó tác giả làm nổi bật điều gì ? * HS thảo luận, rút ra nhận xét: ộ GV bình chốt : Bằng bút pháp ước lệ, tượng trưng, tác giả đã khái quát được vẻ đẹp chung: trong trắng, thanh tao, trang nhã và vẻ đẹp riêng mỗi người một vẻ của hai chị em Thuý Kiều. * 1 HS đọc 4 câu thơ tiếp: ? Những chi tiết nào trong vẻ đẹp của Thuý Vân được tác giả chú ý ? ? Bút pháp miêu tả của tác giả có gì giống với đoạn thơ trên ? * Thảo luận, phát hiện: ? Qua cách miêu tả ấy, em thấy Thuý Vân có vẻ đẹp như thế nào ? ộ GV bổ sung và chốt lại: T/giả đã sử dụng nghệ thuật ước lệ, kết hợp với những h/ả ẩn dụ đặc sắc và các từ ngữ giàu sức gợi tả, b/cảm làm nổi bật vẻ đẹp tươi trẻ, đầy sức sống, cao sang, quý phái nhưng phúc hậu, đoan trang của Thuý Vân. ? Tác giả muốn dự báo điều gì qua vẻ đẹp đó ? ( Chú ý các từ "thua", " nhường" ) * HS thảo luận, phát biểu: I. Giới thiệu chung: Đoạn trích nằm ở phần đầu của tác phẩm II. Đọc - hiểu Văn Bản : 1- Đọc, tìm hiểu chú thích : 2- Bố cục đoạn trích: - 4 câu đầu: giới thiệu khái quát chị em Thuý Kiều. - 4 câu tiếp: chân dung Thuý Vân. - 12 câu tiếp: chân dung Thuý Kiều. - 4 câu cuối: nhận xét chung về cuộc sống của hai chị em. Kết cấu chặt chẽ, thể hiện cách miêu tả nhân vật tinh tế của tác giả. 3- Phân tích - Tự sự, miêu tả và biểu cảm miêu tả là nổi bật nhất. a. Giới thiệu hai chị em Thúy Kiều - Đầu lòng hai ả tố nga. - Sử dụng kết hợp giữa từ Thuần Việt với từ Hán Việt lời giới thiệu vừa tự nhiên vừa trang trọng. Mai cốt cách..vẹn mười. * Hình ảnh ẩn dụ tượng trưng, sử dụng thành ngữ, chọn các hình ảnh mĩ lệ của thiên nhiên vẻ đẹp trong trắng, thanh tao và vẻ đẹp riêng của mỗi người. b. Chân dung Thuý Vân - trang trọng - khuôn trăng. - nét ngài.. - hoa .ngọc - mây tuyết.. * Tác giả vẫn dùng bút pháp ước lệ, tượng trưng để miêu tả vẻ đẹp của Thuý Vân như trăng, hoa, ngọc, mây, tuyết Vẻ đẹp của Thuý Vân là vẻ đẹp phúc hậu, quý phái, đoan trang, tươi trẻ. *Vẻ đẹp của Vân tạo sự hoà hợp, êm đềm với xung quanh. Điều đó dự báo nàng sẽ có một cuộc sống êm ả, bình yên. 4. Củng cố : - GV cho HS đọc phần Đọc thêm để thấy được tài năng của Nguyễn Du khi sáng tạo “ Truyện Kiều ” nói chung và đoạn trích “ Chị em TK ” nói riêng. 5. Hướng dẫn về nhà : - Học thuộc lòng đoạn thơ, nắm giá trị nội dung và nghệ thuật - Làm bài tập 1, 2- SBT Soạn tiếp phần 2 của bài. ====================================== Thứ.. ngày.tháng..năm 2012 Ngữ văn - Bài 6 -Tiết 28 – văn bản Chị em Thuý Kiều (" Truyện Kiều"- Nguyễn Du ) A. Mục tiêu cần đạt: Qua tiết học, HS cần : 1. Kiến thức- Thấy được tài năng nghệ thuật miêu tả nhân vật của Nguyễn Du: khắc hoạ những nét riêng về nhan sắc, tài năng, tính cách, số phận của Thuý Vân( TV), Thuý Kiều( TK) bằng bút pháp nghệ thuật cổ điển. - Thấy được cảm hứng nhân đạo trong " Truyện Kiều": trân trọng và ca ngợi vẻ đẹp của con người. 2. Kĩ năng. -Rèn kĩ năng đọc, phân tích, cảm thụ thơ. 3. Thái độ. - Giáo dục học sinh biết yêu thiên nhiên và con người. B. Chuẩn bị : - GV: Tác phẩm Truyện Kiều , Bảng phụ. - HS: Đọc kĩ đoạn trích, tìm hiểu vị trí đoạn trích. C. tiến trình Hoạt động 1. ổn định tổ chức: : 2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc thuộc đoạn trích “ Chị em Thúy Kiều” và phân tích vẻ đẹp của Thúy Vân? 3. Bài mới : - HS đọc đoạn 3 ? Nguyễn Du dành bao nhiêu câu thơ để miêu tả tài sắc Thuý Kiều? ? Hai câu thơ đầu của đoạn có tác dụng gì? ? Vẻ đẹp của Thuý Kiều được gợi tả qua chi tiết nào? - “ Làn thu thuỷ” gợi vẻ đẹp? - “ Nét xuân sơn” gợi tả vẻ đẹp? ? Hình dung về vẻ đẹp của Kiều? ? ...Thiên nhiên? ? Chân dung Thuý Kiều gợi tính cách, số phận ntn? ? Những tài của Kiều? Mục đích tác giả miêu tả tài của Thuý Kiều? Tài nào được tả sâu, kĩ? ? Chân dung của Kiều dự cảm số phận như thế nào? Dựa vào câu thơ nào? ? Em nhận xét gì về vẻ đẹp của Kiều? ộ GV chốt lại : Tác giả đã dùng nghệ thuật so sánh đòn bẩy, kết hợp với những hình tượng nghệ thuật mang tính ước lệ, các điển cố, điển tích.làm nổi bật vẻ đẹp sắc sảo, mặn mà, toàn vẹn, toàn mĩ cả về nhan sắc lẫn tài năng của Thúy Kiều. ? Thông qua việc miêu tả tài sắc của Kiều, tác giả ngầm cho người đọc biết điều gì ? ( chú ý các từ " ghen", " hờn"). * HS thảo luận, phát biểu: * 1 HS đọc 4 câu cuối. ? Hai chị em Kiều đang ở độ tuổi nào? Nếp sinh hoạt ra sao? ? 4 câu cuối đoạn trích đã khắc hoạ cuộc sống của hai chị em như thế nào ? - GV yêu cầu HS khái quát lại những nét đặc sắc về nghệ thuật, nội dung của đoạn trích. ? Qua việc miêu tả vẻ đẹp của hai chị em Thúy Kiều, Nguyễn Du đã bộc lộ tư tưởng và quan điểm như thế nào ? - GV chốt lại và cho HS đọc mục (ghi nhớ ) - GV sử dụng câu hỏi 6- SGK cho HS LT * HS thảo luận theo gợi ý của SGK: * HS khá giỏi trả lời: c-Vẻ đẹp Thuý Kiều - Khẳng đinh tài sắc của Thuý Kiều: + Càng, phần hơn -> Nghệ thuật đòn bẩy. => Thuý Kiều có sắc tài vẹn toàn, hơn hẳn Thuý Vân. * Sắc : " Thu thuỷ.. xuân sơn Hoa ghen ... xanh." -> Ước lệ tượng trưng + đặc tả. => Hình ảnh làn nước mùa thu dợn sóng đ gợi lên sống động vẻ đẹp đôi mắt sáng trong, long lanh, linh hoạt + Hình ảnh “ nét xuân sơn” ( nét núi mùa xuân) gợi đôi lông mày thanh tú trên gương mặt trẻ trung -> Vẻ đẹp sắc sảo, trẻ trung, sống động. Đó là vẻ đẹp của một tuyệt thế giai nhân khiến thiên nhiên cũng phải ghen tỵ. *Tài: + Cầm, kỳ, thi, hoạ -> đều đạt đến mức lí tưởng. + Đặc biệt tài đàn: là sở trường, năng khiếu. Vượt lên trên mọi người ( ăn đứt) + Cung “Bạc mệnh” Kiều sáng tác -> ghi lại tiếng lòng một trái tim đa sầu, đa cảm. -> Dự báo số phận éo le, đau khổ. => Kiều đẹp toàn diện cả nhan sắc, tài năng, tâm hồn. *Vẻ đẹp của Kiều làm cho tạo hoá phải phát ghen, phải đố kị dự báo một số phận gặp nhiều trắc trở, sóng gió. d- Cuộc sống của hai chị em - Vân Kiều: Cặp kê- Mặc ai. ->Nết na, khuôn phép, đức hạnh. 4- Tổng kết: ( ghi nhớ : SGK) * Bộc lộ tư tưởng nhân đạo, quan điểm thẩm mĩ tiến bộ: trân trọng, yêu thương, quan tâm, lo lắng cho số phận con người * Chân dung Thúy Kiều nổi bật hơn vì tác giả đã tả Thúy Vân trước làm đòn bẩy, số lượng câu thơ tả nhiều hơn, vẻ đẹp của Kiều là cả nhan sắc và tài năng, tâm hồn. 5. Ghi nhớ III- Luyện tập 4. Củng cố : - GV cho HS đọc phần Đọc thêm để thấy được tài năng của Nguyễn Du khi sáng tạo “ Truyện Kiều ” nói chung và đoạn trích “ Chị em TK ” nói riêng. 5. Hướng dẫn về nhà : - Học thuộc lòng đoạn thơ, nắm giá trị nội dung và nghệ thuật - Làm bài tập 1, 2- SBT Soạn văn bản: " Cảnh ngày xuân " ======================================= Thứ.. ngày.tháng..năm 2012 Ngữ văn - Bài 6 -Tiết 29 – văn bản Cảnh ngày xuân (" Truyện Kiều"- Nguyễn Du ) A. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh: 1- Kiến thức: - Thấy được nghệ thuật miêu tả thiên nhiên của Nguyễn Du, kết hợp bút pháo tả và gợi, sử dụng từ ngữ giàu chất tạo hình để miêu tả cảnh ngày xuân với những đặc điểm riêng. Tác giả miêu tả mà nói lên được tâm trạng của nhân vật. 2- Kĩ năng: - Phát hiện và phân tích được một số chi tiết miêu tả cảnh thiên nhiên trong đoạn trích. - Rèn kĩ năng quan sát tưởng tượng khi miêu tả . - Vận dụng bài học để viết văn tả cảnh, biểu cảm. 3- Thái độ: - Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, có ý thức giữ gìn nét đẹp truyền thống. B.Chuẩn bị: - GV: Truyện Kiều. - HS: Đọc và soạn bài. C.Tiến trình hoạt động. 1.Tổ chức: . 2- Kiểm tra . ? Phân tích đoan “Chị em Thuý Kiều”, những nét nghệ thuật đặc sắc? 3-Bài mới : - Dựa theo diễn biến của cốt truyện, hãy xác định vị trí của đoạn trích. - GV yêu cầu HS tự nêu cách đọc. - GV định hướng cách đọc: giọng chậm rãi, khoan thai, tình cảm, trong sáng. - GV đọc mẫu một lần. - Yêu cầu HS nêu và giải nghĩa một số từ khó: chú ý đến các từ và cụm từ Hán Việt ? Dựa vào nội dung có thể chia văn bản thành mấy đoạn ? Nêu nội dung chính của từng đoạn ? * HS thảo luận nêu bố cục của đoạn trích ? Em có nhận xét gì về bố cục này? ( nhà thơ đã miêu tả cảnh thiên nhiên và cảnh sinh hoạt theo trình tự nào ) ? Đọc 4 câu đầu. ? Khung cảnh ngày xuân được gợi tả vào thời điểm nào? Lời thơ ? NT? ? én thường xuất hiện? én đưa thoi gợi tưởng? Thiều quang? ý cả câu thơ? ? Cảm nhận khung cảnh mùa xuân, tâm trạng con người trong hai câu thơ? ? Cảnh ngày xuân được miêu tả cụ thể hơn , rõ hơn qua câu thơ nào? ? Nhận xét của em về nghệ thuật trong lời thơ? ? Miêu tả lại ...? ? So sánh “cỏ non như khói...”Nguyễn Trãi . ?Từ “Điểm” động từ khiến bức tranh thiên nhiên như thế nào? ? Với nghệ thuật pha màu của tác giả em cảm nhận được bức tranh ntn? Đọc tiếp 8 câu tiếp theo? ?Lễ ? Hội? ? Không khí ngày hội được diễn tả qua từ ngữ nào? ?Nhận xét về từ ngữ , biện pháp nghệ thuật , nhịp thơ ? ? Tất cả gợi tả không khí ngày hội như thế nào? - HS liên hệ lễ thanh minh ở quê hương mình. -Đọc 6 câu cuối? ? Cảnh tượng cuối lễ hội được gợi tả bằng những chi tiết thời gian và không gian nào? ? Tâm trạng con người được gợi tả bằng từ ngữ nào? ? Nhận xét về từ ngữ trong lời thơ? ? Cảnh vật, không khí mùa xuân, tâm trạng con người trong 6 câu cuối có gì khách so với 4 câu đầu ? (Linh cảm điều sắp xảy ra: Gặp mộ đạm Tiên, gặp Kim Trọng). ? Em hãy nêu rõ những thành công trong nghệ thuật miêu tả thiên nhiên của tác giả ở văn bản ? * HS tổng kết lại các giá trị nghệ thuật ? Nội dung của đoạn trích ? - GV tổng kết lại và cho HS đọc mục (ghi nhớ ). ? So sánh cảnh thiên nhiên trong hai câu thơ cổ và hai câu thơ trong Truyện Kiều? I.Giới thiệu chung: - Nằm ở phần 1, sau đoạn tả chị em Thúy Kiều II. Đọc - hiểu Văn bản 1- Đọc, tìm hiểu chú thích 2- Bố cục đoạn trích - 4 câu đầu: khung cảnh ngày xuân - 8 câu tiếp: khung cảnh lễ hội trong tiết thanh minh. - 6 câu cuối: cảnh chị em Kiều du xuân trở về. Tả cảnh theo trình tự thời gian của cảnh du xuân. 3. Phân tích a. Khung cảnh ngày xuân: - Tháng 3. - én đưa thoi. Chín chục -> ngoài 60 -> ẩn dụ, nhân hoá, số từ. => Vừa gợi thời gian vừa gợi không gian mùa xuân. - Hình ảnh chim én bay đi bay lại rộn ràng như thoi đưa giữa bầu trời xuân trong sáng. Thời gian đi quá nhanh -> Nuối tiếc. " Cỏ non xanh -> chân trời Cành lê trắng..." -> Bút pháp ước lệ cổ điển, chấm phá. -> Ngôn ngữ thuần Việt. -> Lời thơ giàu hình ảnh nhạc điệu. => Không gian khoáng đạt, cảnh mùa xuân trong trẻo tinh khôi đầy sức sống. Cảnh như bức tranh hài hoà về màu sắc. “Điểm” -> bức tranh sinh động, có hồn. b. Cảnh lễ hội trong tiết thanh minh - Lễ tảo mộ: Dọn dẹp, sửa sang phần mộ của người thân, thắp hương... - Hội đạp thanh: chơi xuân ở chốn đồng quê. + Gần xa, nô nức (TT) -> tâm trạng náo nức + Yến anh, tài tử, giai nhân (DT): gợi sự đông vui náo nhiệt + Sắm sửa, dập dìu (ĐT): không khí rộn ràng, náo nhiệt. -> Nhịp 4-4; 4-2; 2-4. -> So sánh, ẩn dụ, từ ghép + từ láy. => Không khí lễ hội: vui vẻ, tấp nập, nhộn nhịp. c. Cảnh chị em Kiều du xuân trở về - Thời gian: Tà tà bóng ngả về tây. - Không gian: Dòng nước uốn quanh, cầu nho nhỏ. - Tà tà, thanh thanh, nao nao, thơ thẩn -> Từ láy gợi hình ảnh. => Cảnh xuân vẫn đẹp nhưng lặng lẽ hơn, mọi chuyển động nhẹ nhàng hơn. -> Tâm trạng người bâng khuâng, xao xuyến về một ngày vui xuân đã hết, linh cảm điều gì sắp xảy ra. 4- Tổng kết: ( ghi nhớ : SGK ) - Miêu tả thiên nhiên theo trình tự không gian và thời gian. - Kết hợp tả cảnh với tả tâm trạng. - Từ ngữ sáng tạo, độc đáo. III. Luyện tập - Sự tiếp thu thi cổ: Cỏ, chân trời, cành lê... - Sự sáng tạo: “Xanh tận chân trời” -> Không gian bao la. “Cành lê trắng điểm”. Bút pháp đặc tả, điểm nhấn, gợi sự thanh tao, tinh khiết 4. Củng cố : Qua đoạn trích Cảnh ngày xuân, em còn thấy thêm những tài năng nào của ND ngoài tài năng miêu tả nhân vật? 5. Hướng dẫn về nhà : - Học thuộc lòng đoạn thơ, nắm giá trị nội dung và nghệ thuật - Làm bài tập 1- SBT - Soạn văn bản : " Kiều ở lầu Ngưng Bích " ============================================= Thứ.. ngày.tháng..năm 2012 Ngữ văn - Bài 6 -Tiết 30 – tiếng việt . Thuật ngữ A. Mục tiêu cần đạt: Qua tiết học, HS cần : 1. Kiến thức - Hiểu được khái niệm thuật ngữ và một số đặc điểm của nó. - Biết sử dụng chính xác thuật ngữ. 2. Kĩ năng Sử dụng thành thạo thuật ngữ và phù hợp hoàn cảnh giao tiếp. 3. Thái độ - Giáo dục học sinh nghiêm túc trong học tập B. Chuẩn bị : - GV: Bảng phụ . - HS: Đọc và tìm hiểu trước nội dung tiết học . C. tiến trình Hoạt động 1. ổn định tổ chức: : 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu vắn tắt các cách phát triển từ vựng. Từ vựng của một ngôn ngữ có thể không thay đổi được không ? 3. Bài mới : * HS quan sát VD1 ở bảng phụ. - GV yêu cầu HS tìm hiểu hai cách giải thích a và b trong SGK và trả lời các câu hỏi : ? Cách giải thích nào thông dụng, ai cũng có thể hiểu được ? ? Cách giải thích nào yêu cầu phải có kiến thức chuyên môn về Hoá học mới hiểu được ? - GV nhấn mạnh : Cách giải thích thứ nhất là cách giải thích nghĩa của từ thông thường, còn cách giải thích thứ hai là cách giải thích của thuật ngữ. - GV hướng dẫn HS tìm hiểu tiếp VD 2. ? Đọc các định nghĩa và cho biết: Em đã học các định nghĩa này ở những bộ môn nào ? ? Những từ ngữ được định nghĩa chủ yếu được dùng trong loại văn bản nào ? - GV bổ sung : Đôi khi còn được dùng trong những loại VB khác: bản tin, phóng sự, bài bình luận, báo chí. ? Các từ ngữ em vừa tìm hiểu được gọi là thuật ngữ. Vậy thế nào là thuật ngữ ? ộ GV chốt lại : Thuật ngữ: những từ ngữ biểu thị khái niệm khoa học, kĩ thuật, công nghệ; thường được dùng trong các văn bản khoa học, kĩ thuật, công nghệ. - GV chỉ định một HS đọc mục (ghi nhớ 1- SGK ) - GV cho HS vận dụng kiến thức để làm nhanh bài tập1- phần LT: Chia lớp thành 6 nhóm, mỗi nhóm thực hiện 2 ý. - GV nhận xét chung và đưa ra đáp án đúng cho từng nhóm. ? Những thuật ngữ ở mục I. 2 có nghĩa nào khác không ? - GV hướng dẫn tìm hiểu tiếp ví dụ ở mục II.2. ? Cho biết trong hai ví dụ đó, ở ví dụ nào từ muối có sắc thái biểu cảm ? ? Từ việc tìm hiểu 2 ví dụ 1, 2 em rút ra nhận xét gì về đặc điểm của thuật ngữ ? ộ GV chốt lại : -Mỗi thuật ngữ chỉ biểu thị một khái niệm và mỗi khái niệm chỉ được biểu thị bằng một thuật ngữ. - Thuật ngữ không có tính biểu cảm. - GV chỉ định một HS đọc mục (ghi nhớ 2- SGK ) - GV phân nhóm cho HS thảo luận nhóm yêu cầu của bài tập 3 - GV nhận xét chung kết quả thảo luận, làm bài tập. - GV cho HS thảo luận chung yêu cầu của bài tập. * HS đọc yêu cầu của bài tập: * Thảo luận theo nhóm nhỏ và HS khá giỏi trả lời: GV bổ sung, nhấn mạnh : Có thể coi đây là hiện tượng đồng âm do trùng lặp về vỏ âm thanh của từ. I. Thuật ngữ là gì ? 1- Ví dụ: 2- Nhận xét: - Cách giải thích ở mục a là cách thông dụng, ai cũng có thể hiểu được vì nó được giải thích dựa vào đặc điểm bên ngoài của sự vật và được hình thành trên cơ sở kinh nghiệm có tính chất cảm tính - Cách giải thích ở mục b đòi hỏi phải có kiến thức chuyên môn về Hoá học vì nó thể hiện được đặc tính bên trong của sự vật qua nghiên cứu bằng lí thuyết và phương pháp khoa học. - Thạch nhũ: môn Địa lí - Ba- zơ: môn Hoá học - ẩn dụ: môn Ngữ văn - Phân số thập phân: môn Toán - Chủ yếu được dùng trong các văn bản khoa học, , Công nghệ. 3- Kết luận: ( ghi nhớ 1: SGK - ) II. Đặc điểm của thuật ngữ 1- Ví dụ: 2- Nhận xét: - Chỉ có một nghĩa như SGK đã giải thích ngoài ra không còn nghĩa nào khác. - muối ở ví dụ (b) có sắc thái biểu cảm, chỉ những vất vả, gian truân mà con người phải nếm trải trong cuộc đời. * HS rút ra nhận xét: 3- Kết luận : ( ghi nhớ 2 : SGK) III. Luyện tập 1- Bài tập 3 - hỗn hợp (a) được dùng như một thuật ngữ. - hỗn hợp (b) được dùng như một từ ngữ thông thường. - Hiện tượng đồng âm đó không vi phạm nguyên tắc một thuật ngữ- 1 khái niệm vì hai thuật ngữ đó được dùng trong hai lĩnh vực khoa học riêng chứ không phải trong cùng một lĩnh vực. 2. Bài tập 5 4. Củng cố : ? Thuật ngữ là gì ? Thuật ngữ có những đặc điểm nào ? 5. Hướng dẫn về nhà : - Học thuộc hai (ghi nhớ ) để nắm kiến thức cơ bản của tiết học. - Làm bài tập 2, 4- SGK và bài tập bổ sung trong SBT. - Đọc và tìm hiểu trước tiết TV: Trau dồi vốn từ. =========================================== Hết tuần 6. Ngày 22 tháng 09 năm 2012 Phó hiệu trưởng
Tài liệu đính kèm: