TIẾT 1: PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH
< lê="" anh="">
I: Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: Hs thấy được quá trình hình thành phong cách Hồ Chí Minh, cách tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại của HCM.
2. Kỹ năng: Hs cảm nhận được vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hoà giữa truyền thống và hiện đại dân tộc và nhân loại thanh cao và giản dị, hiểu được nội dung cập nhật, tính thời sự trong văn bản này.
3. Thái độ:- Hs có ý thức tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại một cách có chọn lọc.
*GD tích hợp TTHCM: Chủ đề:Lối sống giản dị, phong thái ung dung tự tại.
*KNS:
-Xác định được mục tiêu phấn đấu theo phong cách HCM trong bối cảnh hội nhập quốc tế,
-Giao tiếp: trình bày, trao đổi về nội dung của phong cách Hồ Chí Minh trong VB.
II: Chuẩn bị
Phương pháp, kĩ thuật dạy học: Thuyết trình, vấn đáp, bình giảng, động não, thảo luận nhóm.
Gv: Hướng dẫn học sinh sưu tầm tranh ảnh bài viết về nơi ở và làm việc của Bác
Học sinh: Chuẩn bị SGK, soạn bài theo câu hỏi đọc hiểu.
TUẦN 1 Ngày soạn 12/08/2012 TIẾT 1: PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH < Lê Anh Trà) I: Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: Hs thấy được quá trình hình thành phong cách Hồ Chí Minh, cách tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại của HCM. 2. Kỹ năng: Hs cảm nhận được vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hoà giữa truyền thống và hiện đại dân tộc và nhân loại thanh cao và giản dị, hiểu được nội dung cập nhật, tính thời sự trong văn bản này. 3. Thái độ:- Hs có ý thức tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại một cách có chọn lọc. *GD tích hợp TTHCM: Chủ đề:Lối sống giản dị, phong thái ung dung tự tại. *KNS: -Xác định được mục tiêu phấn đấu theo phong cách HCM trong bối cảnh hội nhập quốc tế, -Giao tiếp: trình bày, trao đổi về nội dung của phong cách Hồ Chí Minh trong VB. II: Chuẩn bị Phương pháp, kĩ thuật dạy học: Thuyết trình, vấn đáp, bình giảng, động não, thảo luận nhóm. Gv: Hướng dẫn học sinh sưu tầm tranh ảnh bài viết về nơi ở và làm việc của Bác Học sinh: Chuẩn bị SGK, soạn bài theo câu hỏi đọc hiểu. III: Tiến trình lên lớp 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở soạn văn + SGK + Vở ghi của học sinh 3. Bài mới *Giới thiệu bài:: Hoạt động của thầy và trò Nội dung *Hoạt động I:- Tìm hiểu chung - PP: Vấn đáp. Hoạt động 1: Tìm hiểu tác giả, tác phẩm ? Nêu những nét chính về tác giả, tác phẩm - Hs trả lời - Gv ghi bảng Hoạt động 2: Hướng dẫn đọc Đọc giọng chậm rãi, bình tĩnh, GV gọi 1 – 2 HS đọc bài – GV nhận xét, uốn nắn cho HS. Hoạt động 3: Tìm hiểu PTBĐ, Kiểu văn bản, Bố cục ? Xác định kiểu văn bản, PTBĐ của văn bản. - Hs: Văn bản nhật dụng, PTBĐ Kể kết hợp bình luận ? Văn bản trên gồm mấy phần? Nội dung chính từng phần? - Hs: Văn bản gồm 2 phần. + P1 từ đầu...“ rất mới, rất hiện đại“: Cách tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại của Hồ Chí Minh. + P2: „“Lần đầu tiên... cho tâm hồn và thể xác“: Những vẻ đẹp cụ thể của phong cách sống và làm việc của Bác Hồ. * Hoạt độngII: Tìm hiểu văn bản Hoạt động 1: Quá trình hình thành nhân cách HCM ? HS đọc lại phần 1 ? Mở đầu văn bản, tác giả đã giới thiệu ”Trong cuộc đời đầy truân chuyên của mình, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã tiếp xúc với văn hoá nhiều nước”. Vậy em hiểu truân chuyên là gì? - Sự gian nan vất vả. ? Qua đó em hiểu gì về cuộc đời của Bác khi tiếp thu văn hoá nhân loại? - Khi tiếp thu tinh hoa văn hoá của nhân loại, Bác phải trải qua nhiều khó khăn, vất vả trong cuộc sống. GV nhấn mạnh: Đúng, để tiếp thu được tinh hoa văn hoá của nhân loại Bác phải trải qua nhiều gian nan vất vả. “Một viên gạch hồng Bác chống lại cả mùa băng giá...“Giọt mồ hôi Người nhỏ giữa đêm khuya” ? Vậy bằng những con đường nào Người có được những tinh hoa văn hoá của nhân loại? + Tiếp xúc với văn hoá nhiều nước, nhiều vùng trên thế giới. - Người nói và thạo nhiều thứ tiếng ngoại quốc làm nhiều nghề. - Am hiểu nhiều về các dân tộc và nhân dân thế giới, văn hoá thế giới. + Đến đâu, Người cũng học hỏi, tìm hiểu văn hoá, nghệ thuật đến mức khá uyên thâm. ? Từ “uyên thâm... giúp em hiểu gì về vốn văn hoá và nghệ thuật của Bác? Em biết những bài thơ nào của Bác? (HS đọc) - Trình độ văn hoá nghệ thuật của Bác rất sâu rộng. Các?- Cách tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại của Bác có điều gì đặc biệt? - Tiếp thu mọi cái hay cái đẹp. - Phê phán những tiêu cực của chủ nghĩa tư bản. Như vậy, Bác tiếp thu có chọn lọc tinh hoa văn hoá nhân loại. ? Cách tiếp thu đặc biệt đó đã có kết quả như thế nào? tạo ra điều gì kì lạ ở Bác? đã nhào nặn với cái gốc văn hoá dân tộc. - Trở thành nhân cách rất Việt Nam. GV kể cho học sinh nghe câu chuyện về Bác. ? Hãy đọc lại câu văn “Nhưng điều kì lạ là... rất hiện đại.” ? Em hãy nhận xét cách viết, cách sử dụng từ ngữ của tác giả ở câu này - Câu văn dài, lời lẽ trong sáng, giản dị phù hợp với phẩm chất của Bác. Sử dụng phép liệt kê, điệp ngữ “rất” Từ ngữ chuyển loại từ danh từ ® chuyển sang tính từ ”rất Việt Nam, rất phương Đông” ? Qua cách viết ấy, tác giả muốn nhấn mạnh điều gì về Bác? - Nhấn mạnh, khẳng định, kết luận về Bác: Ở Bác có sự kết hợp, đan xen, bổ sung sáng tạo hài hoà hai nguồn văn hoá dân tộc và nhân loại trên cơ sở cái gốc là văn hoá dân tộc. Bác biết kế thừa, phát huy những cái hay cái đẹp của nhân loại. ? Em có nhận xét gì về lời lẽ của tác giả trong đoạn văn trên? ? Tác giả đã sử dụng phương pháp thuyết minh nào để làm rõ đặc điểm phong cách văn hoá của Bác? - So sánh, liệt kê, kết hợp bình luận. ? Theo em các phương pháp thuyết minh đó đem lại hiệu quả gì? cho bài viết này? - Đảm bảo tính khách quan cho nội dung trình bày. - Khơi gợi ở người đọc, cảm xúc, tự hào về Bác. I.Tìm hiểu chung: 1. Tác giả: Lê Anh Trà 2. Tác phẩm - Trích trong bài viết “Phong cách Hồ Chí Minh, cái vĩ đại gắn với cái giản dị“ in trong tập Hồ Chí Minh và văn hoá Việt Nam, Viện văn hoá xuất bản, Hà Nội 1990) - Kiểu văn bản: Nhật dụng - PTBĐ: Kể kết hợp bình luận II:Tìm hiểu văn bản: 1.Vốn tri thức văn hóa sâu rộng của Bác: - Để có được vốn tri thức sâu rộng ấy Bác đã phải: + Nắm vững các phương tiện giao tiếp là ngôn ngữ + Qua công việc, qua lao động mà học hỏi + Học hỏi tìm hiểu đến mức sâu sắc - Điều quan trọng là bác đã tiếp thu một cách có chọn lọc tinh hoa văn hoá nước ngoài: + Không chịu ảnh hưởng một cách thụ động + Tiếp thu cái hay, đẹp đồng thời phê phán những cái hạn chế, tiêu cực. + Trên nền tảng dân tộc mà tiếp thu những ảnh hưởng quốc tế. - Các phương pháp so sánh liệt kê bình luận được kết hợp hài hoà đảm bảo tính khách quan gợi cho người đọc cảm xúc tự hào tin tưởng. 4: Củng cố: Học sinh đọc diễn cảm 5: Hướng dẫn: Học sinh ở nhà nghiên cứu tiếp phần còn lại. TIẾT 2: PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH (Lê Anh Trà) I Mục tiêu bài hoc: Qua bài học giúp học sinh 1. Kiến thức: Hs thấy được vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hoà giữa truyền thống và hiện đại dân tộc và nhân loại thanh cao và giản dị. 2. Kỹ năng: Hs có kỹ năng đọc văn bản nhật dụng có sự kết hơp giữa kể và bình luận. 3. Thái độ: Từ lòng kính yêu tự hào về bác học sinh có ý thức tu dưỡng học tập rèn luyện theo gương Bác Hồ. *GD tích hợp TTHCM: Chủ đề:Lối sống giản dị, phong thái ung dung tự tại. *KNS: -Xác định được mục tiêu phấn đấu theo phong cách HCM trong bối cảnh hội nhập quốc tế, -Giao tiếp: trình bày, trao đổi về nội dung của phong cách Hồ Chí Minh trong VB. II: Chuẩn Bị: Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, bình giảng, động não, thảo luận nhóm. Gv: Hướng dẫn học sinh sưu tầm tranh ảnh bài viết về nơi ở và làm việc của Bác Học sinh: Chuẩn bị SGK, soạn bài theo câu hỏi đọc hiểu. -Gv: Soạn giáo án. -Hs: Chuẩn bị nội dung tiết 2. III: Tiến trình lên lớp 1: Ổn định tổ chức: 2: Kiểm trabài cũ ? Phân tích sự tiếp thu văn hoá của bác để tạo nên một nhân cách sống rất Việt Nam 3:Bài mới : *Gv giới thiệu: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 2(tiếp): PPVấn đáp- Sự giản dị và thanh cao của HCM Gv: Theo dõi phần nội dung thứ hai của văn bản ? Sự giản dị của Bác được tác giả giới thiệu ntn? - Căn nhà, trang phục, bữa ăn, tư trang ? Mỗi khía cạch trên có những biểu hiện cụ thể nào - Căn nhà là chiếc nhà nhỏ vèn vẹn có vài phòng tiếp khách làm việc và ngủ - Trang phục bộ quần áo bà ba nâu chiếc áo trấn thủ đôi dép lốp . - Bữa ăn đạm bạc những món ăn dân tộc. - Tư trang ít ỏi một chiếc va ly vài bộ quần áo ? Em có nhận xét gì về cách sử dụng từ ngữ - Từ ngữ giản dị với những từ chỉ số lượng ít ỏi cách nói dân dã chiếc vài .. ? Tác giả đã sử dụng phương pháp thuyết minh như thế nào - HS liệt kê các biểu hiện cụ thể xác thực trong đời sống của bác ? Từ đó vẻ đẹp nào trong phong cách sống của bác được làm sáng tỏ . - Bác là một con người bình dị trong sáng Gv: Là một vị chủ tịch nước nhưng ở nơi làm việc của người chỉ là chiếc nhà sàn vèn vẹn chỉ vài phòng tiếp khách bên cạch chiếc ao cá gợi lên cảch bình dị của làng quê Việt Nam ? Cách sống đó của bác gợi cho em tình cảm gì . - Niềm cảm phục mến thương ? Em còn biết những thông tin nào về Bác để thuyết minh cho cách sống bình dị trong sáng của người. - HS tự bộc lộ ? Trong phần cuối văn bản tác giả đã dùng phương pháp thuyết minh nào - HS: Phương pháp thuyết minh bằng so sánh ? Hãy suy nghĩ và chỉ ra biểu hiện cụ thể của phương pháp đó - Hs: + So sánh cách sống của Hồ Chí Minh với lãnh tụ của các nước + So sánh cách sống của bác với các vị hiền triết xưa nguyễn trãi ở côn sơn hay Nguyễn Bỉnh Khiêm.. ? Cách sử dụng phương pháp so sánh để thuyết minhcó tác dụng gì - Nêu bật sự kết hợp giữa vĩ đại và bình dị trong sáng của người - Thể niềm cảm phục tự hào ? Tác giả đã bình luận như thế nào khi thuyết minh phong cách sinh hoạt của Bác. - HS đọc nếp sống giản dị . ? Vậy em hiểu như thế nào về cách sống không tự thần thánh hoá khác đời khác người. - HS thảo luận trả lời (N1 tổ1, 2) + Không xem mình nằm ngoài nhân loại + Không tự đề cao mình ? Tại sao tác giả có thể khẳng định rằng lối sống của Bác có khả năng đem lại hạnh phúc thanh cao cho tâm hồn - HS thảo luận (N2 tổ 3, 4) + Sự bình dị gắn với thanh cao trong tâm hồn không phải chịu đựng những tính toán vụ lợi. + Sống thanh bạch giản dị không phải gánh chịu ham muốn. ? Từ đó em nhận thức được gì về vẻ đẹp trong phong cách sinh hoạt của Bác. - Là vẻ đẹp vốn có tự nhiên hồn nhiên thân mật gần gũi * Hoạt động 3: Khái quát giá trị nội dung, nghệ thuật của văn bản ? Khái quát những giá trị nghệ thuật được sử dụng làm nổi bật phong cách Hồ Chí Minh - Kể và bình luận - Chọn lọc những chi tiết tiêu biểu - Đan xen thơ Nguyễn Bỉnh Khiêm cách dùng từ hán việt, nghệ thuật đối lập... *GDTTHCM: ? Bằng những nghệ thuật trên, VB giúp em cảm nhận như thế nào về phong cách Hồ Chí Minh - Là sự kết hợp hài hoà giữa truyền thống văn hoá dân tộc và tinh hoa văn hóa nhân loại giữa vĩ đại và giản dị HS đọc phần ghi nhớ sgk *GD KNS: -Động não:Em rút ra bài học thiết thực gì về lối sống cho bản thân từ tám gương Hồ Chí Minh? HS suy nghĩ độc lập- trả lời) *GDKNS: -Thảo luận nhóm:-Trình bày 1 phút về giá trị nội dung, nghệ thuật của văn bản, hướng phấn đấu của bản thân từ tấm gương HCM? * Hoạt động IV: Luyện tập II:Tìm hiểu văn bản: 2. Những nét đẹp trong lối sống giản dị mà thanh cao của Bác - Ở cương vị lãnh đạo cao nhất của Đảng và nhà nước, nhưng Bác có một lối sống vô cùng giản dị: + Nơi ở, nơi làm việc đơn sơ" + Trang phục hết sức giản dị: + Ăn uống đạm bạc - Cách sống giản dị, đạm bạc của Bác lại vô cùng thanh cao, sang trọng: + Đây không phải là lối sống khắc khổ của những người tự vui trong cảnh nghèo khó. + Đây cũng không phải là cách tự thần thánh hoá, tự làm cho khác đời, hơn đời + Đây là lối sống có văn hoá đã trở thành một quan điểm thẩm mỹ cái đẹp là sự giản dị tự nhiên - Bằng cách so sánh Bác với lãnh tụ của các nước vớ ... hông có bằng chứng xác thực. Trong câu trả lời của các em người nghe chấp nhận được vì có thêm các tổ hợp từ “Có lẽ, hình như” ® tỏ ý cha chắc chắn, mức độ tin cậy thấp. (Thông báo với người nghe thông tin mình đa ra cha được kiểm chứng)? Qua 2 ví dụ trên, em hiểu gì phương châm về chất? Trong giao tiếp ngoài việc nói đủ nội dung, chúng ta cần chú ý điều gì nữ ? Hs đọc ghi nhớ SGK/10 * Chú ý: GV lưu ý HS phân biệt nói khoác với nói quá -Nói khoác: Nói ra những điều không đúng sự thật: - Nói quá: Là biện pháp tu từ, cường độ, quy mô tính chất mức độ của sự vật, sự việc. ® thánh thót như mưa ruộng cày (Nói quá) ® Nhấn mạnh sự vất vả cực nhọc của người nông dân. * Hoạt động 3: Luyện tập *Kết hợp GD KNS: Phân tích tình huống để các PCHT đảm bảo trong giao tiếp. Bài tập 2: Cho HS đọc yêu cầu bài tập, điền nhanh và chữa bài bằng miệng, GV nhận xét - Nói có căn cứ chắc chắn là nói có sách mách có chứng - Nói sai sự thật một cách cố ý, nhằm che dấu điều gì đó nói dối. - Nói một cách hú hoạ không có căn cứ nói mò. - Nói nhảm nhí, vu vơ là nói nhăng nói cuội. - Nói khoác lác làm ra vẻ tài giỏi hoặc những chuyện bông đùa khoác lác cho vui là nói trạng. Các từ này đều chỉ các cách nói tuân thủ hoặc vi phạm phương châm hội thoại về chất. Bài tập 3: HS đọc chuyện cười “Có nuôi được không” ? Phương châm hội thoại nào đã không được tuân thủ? - Phương châm về lượng. Người nói đưa ra câu hỏi thừa “Rồi có nuôi được không?” ® Tạo ra tiếng cười. Bài tập 4: Giải thích vì sao người nói đôi khi phải dùng những cách diễn đạt như: a, Như tôi được biết, tôi tin rằng, nếu tôi không làm thì, theo tôi nghĩ, hình như là b, Như tôi đã trình bày, như mọi người đều biết I: Phương châm về lượng 1. Phân tích ngữ liệu mẫu: Ví dụ 1: Cuộc đối thoại giữa An và Ba. Ví dụ 2: Truyện cười Lợn cưới áo mới 2. Kết luận- Ghi nhớ: * Bài tập1: a) Trâu là một loài gia súc nuôi ở nhà. b) Én là chim có hai cánh. - Thừa từ ngữ a) nuôi ở nhà. Vì gia súc bao gồm nghĩa nuôi ở nhà. b) có hai cánh. Vì loài chim nào cũng có 2 cánh. II: Phương châm về chất 1. Phân tích ngữ liệu mẫu Ví dụ: Truyện cười “Quả bí khổng lồ” 2. Kết luận- Ghi nhớ: Khi giao tiếp đừng nói những điều mà mình không tin là đúng hay không có bằng chứng xác thực phương châm về chất . III: Luyện tập Bài tập 2 A :Nói có căn cứ chắc chắn là nói có sách mách có chứng B; ...nói dối C; ...nói mò D; nói trạng E nói nhưng nói cuội Bài tập 3 Người nói đã không tuân thủ phương châm về lượng . Người nói đưa ra câu hỏi thừa “Rồi có nuôi được không?” ® Tạo ra tiếng cười Bài tập 4 a: Người nói có ý tuân thủ phương châm về chất. b: Người nói có ý tuân thủ phương châm về lượng. 4: Củng cố: Khái quát lại kiến thức 5: Hướng dẫn : Về nhà soạn bài mới: SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH ; +Đọc các ví dụ (SGK) +LàmBT . TIẾT 4: SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH I Mục tiêu bài học: Giúp học sinh 1. Kiến thức: Hs hiểu được việc sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh làm cho văn bản thuyết minh sinh động hấp dẫn 2. Kỹ năng: Hs biết cách sử dụng một số biện pháp nghệ thuật vào văn bản thuyết minh. 3. Thái độ: Hs có ý thức sử dụng các BPNT khi tạo lập văn bản thuyết minh. *Phương pháp kĩ thuật dạy học: quy nạp, vấn đáp, thuyết trình, thảo luận nhóm, động não. *GDBVMT: Liên hệ tác hại của ruồi II: Chuẩn bị: GV: soạn giáo án HS : soạn bài ở nhà III: Tiến trình lên lớp 1: Ổn định tổ chức 2: Kiểm tra việc chuẩn bị của Hs 3: Bài mới *Gv giới thiệu: Văn bản thuyết minh đã được học vận dụng trong chương trình lớp 8. Hoạt động của thầy và trò Nội dung * Hoạt động 1: Biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh. Hoạt động 1: Ôn tập văn bản thuyết minh ? Văn bản thuyết minh là gì? đặc điểm chủ yếu của văn bản thuyết minh . - Văn bản thuyết minh chủ yếu là kiểu văn bản thông dụng, trong mọi lĩnh vực đời sống nhằm cung cấp tri thức khách quan về đặc điểm tính chất của các hiện tượng và sự vật trong tự nhiên xã hội bằng phương pháp trình bày giới thiệu . - Các phương pháp thường dùng định nghĩa phân loại nêu ví dụ liệt kê so sánh... Hoạt động 2: Tìm hiểu văn bản Hạ Long Đá và Nước ? Học sinh đọc văn bản Hạ Long đá và nước 2 em đọc văn bản ? Hãy cho biết bài văn thuyết minh đặc điểm gì của đời sống Văn bản thuyết minh về sự kì lạ của ? văn bản trên có cung cấp tri Hạ Long thức về đời sống không - Có ? Vấn đề về sự kì lạ của hạ long là vô tận được tác giả thuyết minh bằng cách nào Các phương pháp thuyết minh đã học ? Vậy nếu như chỉ dùng phương pháp liệt kê hạ long có nhiêù nước nhiều đảo nhiều hang động Thì đã nêu được sự kì lạ của Hạ Long chưa - Chưa ? Tác giả hiểu sự kì lạ này là gì hãy gạch chân câu văn nêu khái quát sự kì lạ của hạ long - Câu: "Chính nước làm cho đá... có tâm hồn" ? Tác giả đã sử dụng các biện pháp tưởng tượng liên tưởng như thế nào để giới thiệu sự kì lạ của Hạ Long - Nước tạo nên sự di chuyển và khả năngcảnh sắc - Tuỳ theo góc độ và tốc độ di chuyển. Hoạt động 3: Tổng kết ? Hiểu ntn về việc sử dụng biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh? Tác dụng của việc sử dụng biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh. - Hs: Khái quát phần ghi nhớ SGK. * Hoạt động 2: Luyện tập BT1/14 +Đọc văn bản Ngọc Hoàng xử tội Ruồi xanh (Gv gọi 1- 2 học sinh đọc văn bản.) +Tìm hiểu BPNT trong văn bản này ? Văn bản có tính chất thuyết minh không? Tính chất ấy thể hiện ở những điểm nào? Phương pháp thuyết minh nào đã được sử dụng Gv: Cho hs thảo luận nêu ý kiến gọi nhóm còn lại nhận xét. - Các biện pháp nghệ thuật được sử dụng là: nhân hoá, có tình tiết. - Các biện pháp nhệ thuật có tác dụng gây hứng thú cho bạn đọc nhỏ tuổi vừa là truyện vui vừa học thêm tri thức. (GDBVMT): Liên hệ tác hại của ruồi Theo em được biết ruồi là loài côn trùng gây a/h nhiều đến vấn đề môi trường-vậy em có sáng kiến gì để diệt trừ được ruồi không? (HS suy nghĩ –trả lời) Bài tập 2 ? Học sinh đọc đoạn văn sgk và nêu nhận xét về biện pháp nghệ thuật được sử dụng Gv: Đây là đoạn văn nói về tập tính của chim cú dưới một ngộ nhận thời thơ ấu sau lớn lên đi học mới có dịp nhận thức lại sự nhầm lẫn I :Tìm hiểu việc sử dụng một số biện pháp trong văn bản thuyết minh 1. Ôn tập văn bản thuyết minh - Khái niệm: - Các PP thuyết minh: 6 PP 2. Viết văn bản thuyết minh có sử dụng một số biện pháp nghệ thuật -Văn bản: Hạ Long Đá và Nước + Văn thuyết minh về sự kì lạ của Hạ Long. + Ngoài việc thuyết minh về đối tượng tác giả còn sử dụng những biện pháp nghệ thuật như miêu tả so sánh + Sử dụng trí tưởng tượng rất phong phú + Văn bản thuyết minh có tính thuyết phục cao 3. Kết luận- Ghi nhớ (Sgk) II: Luyện tập Bài tập 1: Văn bản: "Ngọc hoàng xử tội ruồi xanh" a) Văn bản có tính thuyết minh: - Giới thiệu loài ruồi có hệ thống. - Những tính chất chung giống tập tính sinh hoạt sinh đẻ. - Những phương pháp thuyết minh là định nghĩa thuộc họ côn trùng. + Phân loại... + Số liệu... + Liệt kê mắt lưới chân tiết ra chất dịch... Bài tập 2 - Biện pháp nghệ thuật ở đây là: Lấy ngộ nhận hồi nhỏ làm đầu mối câu chuyện 4: Củng cố: Khái quát lại kiến thức của bài. 5: Hướng dẫn: Hs làm bài, chuẩn bị bài luyện tập ở nhà theo định hướng SGK. TIẾT 5: LUYỆN TẬP SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH I: Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu vận dung một số biện pháp nghệ thuật vào văn bản thuyết minh. 2. Kỹ năng: Học sinh có kỹ năng tìm ý, lập dàn ý kiểu bài văn thuyết minh có sử dụng một số biện pháp nghệ thuật. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh ý thức luyện tập *Phương pháp kĩ thuật dạy học: Giải quyết vấn đề, vấn đáp, thuyết trình, thảo luận nhóm, động não. II: Chuẩn bị Gv: Soạn giáo án. Hs: Chuẩn bị cho đề bài thuyết minh về cái bút cái quạt chiếc nón Yêu cầu lập dàn ý chi tiết III: Tiến trình lên lớp 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra việc chuẩn bị của học sinh 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt độngI: Đọc các đề bài Cho đề bài thuyết minh một trong những đồ dùng sau: cái quạt; cái bút; cái kéo; chiếc nón. - Hs: Đọc, nêu yêucầu của các đề bài. * Hoạt độngII: Chia nhóm giao việc Gv phân lớp thành 2 nhóm: Mỗi nhóm lập dàn ý cho một trong 2 đề về cái quạt hoặc cái nón. * Yêu cầu: - Về nội dung nêu được công dụng cấu tạo chủng loại lịch sử - Hình thức vận dụng một số biện pháp nghệ thuật kể thuật nhân hoá ? Học sinh xác định đề bài lập dàn ý và viết phần mở bài ? Trình bày dàn ý đọc phần mở bài Hs thảo luận phát biểu ý kiến: * Hoạt độngIII: Thực hành. Hoạt động1: Giới thiệu về cái Nón - Nhóm1: Thực hành làm dàn ý đề bài về chiếc Nón. ? Gọi nhóm 1 lần lượt trình bày phần dàn ý đã chuẩn bị. - Gợi ý trả lời: A: Mở bài giớ thiệu chung về chiếc nón B: Thân bài - Lịch sử chiếc nón - Cấu tạo của chiếc nón - Quy trình làm ra chiếc nón - Giá trị kinh tế VH nghệ thuật của chiếc nón . C: Kết bài: Cảm nghĩ chung về chiếc nón trong đời sống hiện đại. Gv: Tổ chức cho học sinh nhận xết bổ sung và rứt kinh nghiệm. Hoạt động 2: Giới thiệu về cái Quạt - Nhóm2: Giới thiệu về Cái quạt. Gv: Đinh hướng ? Quạt là một công dụng như thế nào ? Họ nhà quạt đông đúc và có nhiều loại như thế nào? ? Gặp người bảo quản tốt thì số phận quạt ntn? - Nhóm 2 trình bày xong, giáo viên tổ chức nhận xét và rút kinh nghiêm chung. Hoạt động 3: Đọc văn bản Họ nhà kim GV: Hướng dẫn hs đọc bài "Họ nhà kim " Gv: Củng cố, rèn kỹ năng cho hs thông qua văn bản Họ nhà kim I. Hoạt động trên lớp 1. Giới thiệu về cái Quạt. 2. Giới thiệu về cái Nón 3. Giới thiệu về cái Bút. 4. Giới thiệu về cái Kéo II: Luyện tập 1. Giới thiệu về cái Nón.(Nhóm1) - Mở bài: + Chiếc nón trắng việt nam không phải chỉ dùng để che mưa che nắng mà dường như nó còn là phần không thể thiếu đã góp phần làm nên vẻ đẹp duyên dáng cho người phụ nữ việt nam chiếc nón trắng đi vào ca dao - Thân bài: Trình bày các tri thức về Lịch sử ra đời, phân loại, cấu tạo, cách làm, giá trị kinh tế văn hoá của cái nón. - Kết bài: Cảm nghĩ chung về chiếc nón trong đời sống hiện đại. 2. Giới thiệu về cái Quạt (Nhóm2) - Gv: Định hướng cho nhóm 2 lần lượt giới thiệu dàn ý các phần Mở bài, Thân bài, Kết bài. - Lưu ý phần thân bài cần đảm bảo các tri thức về Lịch sử ra đời, phân loại, cấu tạo, cách sử dụng bảo quản. 3. Đọc văn bản "Họ nhà kim" 4: Củng cố: Giáo viên nhận xét chung về cách sử dụng biện pháp nghệ thuật đạt hiệu quả trong bài văn thuyết minh. 5: Hướng dẫn: Hs tiếp tục lập dàn ý 2 đề cái kéo cái bút, viết một trong hai bài đã lập dàn ý. Dặn dò: Đọc văn bản, chú thích và soạn văn bản “Đấu tranh cho một Thế giới hòa bình” theo câu hỏi trong phần Đọc- hiểu.. ****************************************
Tài liệu đính kèm: