PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH .
- Lê Anh Trà -
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :
1. Kiến thức :
- Thấy được vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hoà giữa truyền thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại, thanh cao và giản dị.
- Đặc điểm của kiểu bài nghị luận xã hội qua một đoạn văn cụ thể .
2. Kỹ năng :
- Nắm bắt nội dung văn bản nhật dụng thuộc chủ đề hội nhập với thế giới và bảo vệ bản sắc văn hoá dân tộc .
- Vận dụng các biện pháp nghệ thuật trong việc viết văn bản về một vấn đề thuộc lĩnh vực văn hoá , lối sống.
- Rèn kĩ năng đọc , tìm hiểu văn bản nhật dụng.
3. Thái độ :
- Từ lòng kính yêu, tự hào về Bác, học sinh có ý thức tu dưỡng, học tập rèn luyện theo gương Bác.
Tuần 1 Thứ.. ngày........tháng.......năm 2012 Ngữ văn – Bài 1- Tiết 1 – Văn bản Phong cách Hồ Chí Minh . - Lê Anh Trà - A. Mục tiêu cần đạt : 1. Kiến thức : - Thấy được vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hoà giữa truyền thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại, thanh cao và giản dị. - Đặc điểm của kiểu bài nghị luận xã hội qua một đoạn văn cụ thể . 2. Kỹ năng : - Nắm bắt nội dung văn bản nhật dụng thuộc chủ đề hội nhập với thế giới và bảo vệ bản sắc văn hoá dân tộc . - Vận dụng các biện pháp nghệ thuật trong việc viết văn bản về một vấn đề thuộc lĩnh vực văn hoá , lối sống. - Rèn kĩ năng đọc , tìm hiểu văn bản nhật dụng. 3. Thái độ : - Từ lòng kính yêu, tự hào về Bác, học sinh có ý thức tu dưỡng, học tập rèn luyện theo gương Bác. B. Chuẩn bị: - Giáo viên: Tranh ảnh, bài viết về nơi ở, và nơi làm việc của Bác. - Học sinh: Sưu tầm tranh ảnh, bài viết về nơi ở và làm việc của Bác. C. Tiến trình hoạt động . 1- Tổ chức . 2- Kiểm tra bài cũ. - Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh. 3-Bài mới. - GV giới thiệu sơ qua về tác giả và tác phẩm. - Phương thức biểu đạt chính của văn bản ? - Hướng dẫn HS đọc: Chậm rãi, bình tĩnh, khúc triết . GV đọc mẫuàHS đọc. - Nhận xét cách đọc của học sinh. ? Dựa vào phần chú thích -SGK-tr7 hãy giải thích ngắn gọn các từ khó? ? Xác định kiểu văn bản cho văn bản này? ? Văn bản được chia làm mấy phần? Nêu nội dung chính của từng phần? - Học sinh đọc lại đoạn 1. ? Trong đoạn văn này tác giả đã khái quát vốn tri thức văn hoá của Bác Hồ qua câu văn nào? ? Nhận xét gì về cách viết của tác giả? ? Tác dụng của biện pháp so sánh, kể và bình luận ở đây? ? Bác có được vốn văn hoá ấy bằng những con đường nào? ? Điều kỳ lạ nhất trong phong cách văn hoá Hồ Chí Minh là gì? ? Nhận xét gì về nghệ thuật của tác giả trong đoạn này? ? Tác dụng? ? Em học được điều gì qua phong cách của Bác ? I-Giới thiệu chung. ( SGK) 1-Tác giả . 2-Tác phẩm. Văn bản được trích trong Hồ Chí Minh và văn hoá Việt nam của tác giả Lê Anh Trà . - Phương thức : thuyết minh II- Đọc hiểu văn bản: 1- Đọc - tìm hiểu chú thích (SGK7): - Bất giác: Tự nhiên, ngẫu nhiên, không dự định trước. - Đạm bạc: Sơ sài, giản dị, không cầu kỳ, bày vẽ. 2- Bố cục: - Văn bản trích chia làm 2 đoạn: +Đoạn 1: Từ đầu đến “rất hiện đại” - Vẻ đẹp trong phong cách văn hoá Hồ Chí Minh. +Đoạn 2: Tiếp đến hết Vẻ đẹp trong phong cách sinh hoạt của Bác 3-Phân tích : a- Vẻ đẹp trong phong cách văn hoá Hồ Chí Minh: - Vốn tri thức văn hoá của Bác: “Có thể nói ít có vị lãnh tụ nào lại am hiểu nhiều về các dân tộc và nhân dân thế giới, văn hoá thế giới sâu sắc như Hồ Chí Minh.” -> So sánh một cách bao quát đan xen giữa kể và bình luận. à Khẳng định vốn tri thức văn hoá của Bác rất sâu rộng. * Con đường hình thành phong cách Hồ Chí Minh : + Tiếp xúc với nhiều nền văn hoá. + Nói và viết thạo nhiều thứ tiếng ngoại quốc: + Học trong công việc, trong lao động ở mọi lúc, mọi nơi . + “Học hỏi, tìm hiểu văn hoá, nghệ thuật đến một mức khá uyên thâm àTiếp thu có chọn lọc tinh hoa văn hoá nhân loại. + Tiếp thu mọi các đẹp, cái hay. + Phê phán những tiêu cực của CNTB. “ Điều kỳ lạ hiện đại”. - Đó là câu văn bình luận , nâng cao vấn đề đã nêu ở phần trên. -> Đó là sự kết hợp giữa truyền thống và hiện đại, giữa phương Đông và phương Tây, xưa và nay , dân tộc và quốc tế. -> Nghệ thuật đối lập. + Kết hợp giữa kể , bình luận , cách nói so sánh , liệt kê. =>Đảm bảo tính khách quan cho nội dung trình bày. Khơi gợi tình cảm tự hào, tin tưởng ở người đọc . => Bác là người biết kế thừa và phát triển các giá trị văn hóa. Đó là kiểu mẫu tinh thần tiếp nhận văn hóa ở Hồ Chí Minh. 4-Củng cố ? Con đường hình thành phong cách Hồ chí Minh là gì ? ? Đọc những bài thơ , câu chuyện chứng minh cho phong cách ấy ? 5-Hướng dẫn về nhà -Học bài cũ -Tìm hiểu tiếp đoạn 2+3 . -Tìm đọc một số mẩu chuyện về cuộc đời hoạt động của Bác Hồ . ========================================= Thứ.. ngày........tháng.......năm 2012 Ngữ văn – Bài 1 - Tiết 2 –Văn bản Phong cách Hồ Chí Minh (Tiếp) - Lê Anh Trà - A. Mục tiêu cần đạt : 1. Kiến thức : - Thấy được vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hoà giữa truyền thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại, thanh cao và giản dị. - Đặc điểm của kiểu bài nghị luận xã hội qua một đoạn văn cụ thể . 2. Kỹ năng : - Nắm bắt nội dung văn bản nhật dụng thuộc chủ đề hội nhập với thế giới và bảo vệ bản sắc văn hoá dân tộc . - Vận dụng các biện pháp nghệ thuật trong việc viết văn bản về một vấn đề thuộc lĩnh vực văn hoá , lối sống. - Rèn kĩ năng đọc , tìm hiểu văn bản nhật dụng. 3. Thái độ : - Từ lòng kính yêu, tự hào về Bác, học sinh có ý thức tu dưỡng, học tập rèn luyện theo gương Bác. B. Chuẩn bị: - Giáo viên: Tranh ảnh, các bài viết về Bác theo chủ đề. - Học sinh: Sưu tầm tranh ảnh, các bài viết về Bác . C. Tiến trình hoạt động : 1- Tổ chức . 2- Kiểm tra. ? Phong cách văn hoá Hồ Chí Minh được hình thành như thế nào? ? Điều kỳ lạ nhất trong phong cách văn hoá Hồ Chí Minh là gì? 3-Bài mới: - Học sinh đọc đoạn 2 và đoạn 3. ? Nhắc lại nội dung chính của đoạn văn? ? Phong cách sống của Bác được tác giả đề cập tới ở những phương diện nào? Cụ thể ra sao? ? Nhận xét gì về cách đưa dẫn chứng, cách viết của tác giả? ? Phân tích hiệu quả của các biện pháp nghệ thuật trên? ? Cách sống ấy gợi tình cảm nào trong em ? ? Ngoài những thông tin trên , em còn biết thông tin nào khác thuyết minh cho cách sống của Bác ? (Tích hợp với văn bản: “Đức tính giản dị của Bác Hồ ,các văn bản thơ khác). ? Học sinh liên hệ với những bài viết đã sưu tầm được - " Bác Hồ đó chiếc áo nâu giản dị Màu quê hương bền bỉ, đậm đà" -Nhớ ông cụ mắt sáng ngời áo nâu túi vải đẹp tươi lạ thường - Bác để tình thương cho chúng con Một đời thanh bạch chẳng vàng son Mong manh áo vải hồn muôn trượng Hơn tượng đồng phơi những lối mòn. - Còn đôi dép cũ mòn quai gót Bác vẫn thường đi giữa thế gian ? Theo tác giả, lối sống của Bác chúng ta cần nhìn nhận như thế nào cho đúng? - Trong phần cuối của văn bản, tác giả đã so sánh lối sống của bác với ai? - Tác giả đã dùng phương pháp thuyết minh nào? - Tác dụng của phương pháp thuyết minh đó? - Tác giả đã bình luận như thế nào khi thuyết minh phong cách sinh hoạt của Bác? - Em hiểu như thế nào là cách sống không tự thần thánh hoá, tự làm cho khác đời, hơn đời? - Theo tác giả, cách sống bình dị của Bác là một quan niệm thẩm mĩ về cuộc sống? Em hiểu thế nào về nhận xét này? - Tại sao tác giả có thể khẳng định rằng lối sống của bác có khả năng đem lại hạnh phúc thanh cao cho tâm hồn và thể xác? - Từ đó, em nhận thức được gì về vẻ đẹp trong phong cách sinh hoạt của Bác Hồ? ? Vậy ý nghĩa của phong cách Hồ Chí Minh là gì ? ? Nêu cảm nhận của bản thân khi học xong văn bản này? ? Những đặc sắc về nghệ thuật của văn bản? ? Nêu nội dung chính của văn bản? Học sinh đọc ghi nhớ : SGK - Giáo viên hệ thống bài. - Hướng dẫn học sinh làm bài tập . I-Giới thiệu chung . II- Đọc hiểu văn bản: (Tiếp) b-Vẻ đẹp của phong cách sinh hoạt Hồ Chí Minh: - Thể hiện ở lối sống giản dị mà thanh cao của Người. + Nơi ở, nơi làm việc: “Chiếc nhà sàn nhỏ bằng gỗ”... “Chỉ vẹn vẹn có vài phòng tiếp khách, họp Bộ Chính trị, làm việc và ngủ... đồ đạc rất mộc mạc, đơn sơ”. + Trang phục: “Bộ quần áo bà ba nâu” “Chiếc áo trấn thủ”. “Đôi dép lốp thô sơ” + Tư trang: “Tư trang ít ỏi, một chiếc vali con với vài bộ quần áo, vài vật kỷ niệm”. + Việc ăn uống: “Rất đạm bạc” Những món ăn dân tộc không cầu kỳ “Cá kho, rau luộc, dưa ghém, cà muối”. à Nghệ thuật: Dẫn chứng tiêu biểu, liệt kê, kết hợp lời kể với bình luận một cách tự nhiên, nghệ thuật đối lập . -> Bình dị, trong sáng -> Cảm phục, kính yêu. =>Nổi bật nét đẹp trong lối sống của Bác: Bình dị , trong sáng , thanh cao ... - Nếp sống giản dị và thanh đạm của Bác cũng giống như các nhà nho nổi tiếng trước đây (Nguyễn Trãi, Nguyễn Bỉnh Khiêm) -> So sánh -> nêu bật sự kết hợp giữa vĩ đại và bình dị ở nhà cách mạng Hồ Chí Minh, làm sáng tỏ cách sống bình dị, trong sáng của Bác. - Nét đẹp của lối sống rất dân tộc, rất Việt Nam + “Không phải là một cách tự thần thánh hoá, tự làm cho khác đời, hơn đời”. -> Không xem mình nằm ngoài nhân loại như các thần thánh siêu phàm, không tự đề cao mình, không đặt mình lên mọi sự thông thường ở đời. + Đây cũng không phải là lối sống khắc khổ của những con người tự vui trong cảnh nghèo khó. + Là lối sống thanh cao, một cách bồi bổ cho tinh thần sảng khoái, một quan niệm thẩm mỹ (Cái đẹp là sự giản dị, tự nhiên). - Tâm hồn không phải chịu đựng những toan tính vụ lợi-> tâm hồn được thanh cao, hạnh phúc. Sống thanh bạch giản dị thể xác không phải gánh chịu ham muốn, bệnh tật-> thể xác được thanh cao, hạnh phúc. - > Là vẻ đẹp vốn có, tự nhiên hồn nhiên, gần gũi, không xa lạ với mọi người, mọi người có thể học tập. * ý nghĩa của văn bản : - Bằng lập luận chặt chẽ , chứng cớ xác thực , tác giả Lê Anh Trà đã cho thấy cốt cách văn hoá Hồ Chí Minh trong nhận thức và trong hành động . Từ đó đặt ra một vấn đề của thời kỳ hội nhập : tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại , đồng thời phải giữ gìn , phát huy bản sắc văn hoá dân tộc . 4. Ghi nhớ: SGK. III- Luyện tập . 1-Bài tập 1:(SGK8): Kể lại những câu chuyện về lối sống giản dị mà cao đẹp của Chủ tịch Hồ Chí Minh. 2-Bài tập 2: Tìm dẫn chứng để chứng minh Bác không những giản dị trong lối sống mà Bác còn giản dị trong nói, viết. 4- Củng cố. ? Văn bản đã bồi đắp thêm tình cảm nào của em với Bác ? 5 – Hướng dẫn về nhà. - Học và nắm chắc các luận điểm, các phương pháp thuyết minh trong văn bản thuyết minh. - Chuẩn bị bài “Các phương pháp hội thoại”. - Soạn : Đấu tranh cho một thế giới hoà bình. ========================================== Thứ.. ngày........tháng.......năm 2012 Ngữ văn – Bài 1-Tiết 3 –Tiếng việt . Các phương châm hội thoại A. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh: 1. Kiến thức : - Nắm được nội dung phương châm về lượng và phương chậm về chất. 2. Kỹ năng : - Nhận biết và phân tích được cách sử dụng phương châm về lượng và phương châm về chất trong chất trong một tình huống giao tiếp cụ thể. - Biết vận dụng những phương châm này trong hoạt động giao tiếp. 3. Thái độ : - Có ý thức sử dụng các phương châm trên một cách phù hợp . B. Chuẩn bị: - Giáo viên: Tài liệu tham khảo , giáo án. - Học sinh: chuẩn bị bài . C. Tiến trình hoạt động : 1- Tổ chức . 2- Kiểm tra . Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh. 3-Bài mới : * Ví dụ 1: Đoạn đối thoại. - Hai học sinh đọc. ? Khi An hỏi “Học bơi ở đâu?” mà Ba trả lời “ở dưới nước” thì câu trả lời đó có đáp ứng điều mà An cần biết không? Vì sao? ? Ba cần trả lời như thế nào? ? Từ đây, em rút ra được bài học gì về giao tiếp? * Ví dụ 2: Truy ... nghĩ. àTrong giao tiếp, đừng nói những điều mà mình không có bằng chứng xác thực-chưa có cơ sở để xác định là đúng. 2- Ghi nhớ 2 (SGK). III-Luyện tập: 1-Bài tập 1: (SGK10). a-... gia súc nuôi ở trong nhà. à Thừa : nuôi ở trong nhà . b-... loài chim có hai cánh. àThừa cụm từ “có hai cánh” vì đó là đặc điểm của loài chim . 2-Bài tập 2: Chọn từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống: a-... nói có sách, mách có chứng. b-... nói dối. c-... nói mò. d-...nói nhăng, nói cuội. e-... nói trạng. => Đều chỉ cách nói tuân thủ hoặc vi phạm phương châm về chất. 3-Bài tập 3: Truyện cười “Có nuôi được không”. - ở đây phương châm về lượng đã không được tuân thủ vì câu hỏi “Rồi có nuôi được không?”àThừa. 4-Bài tập 4: (SGK11). a- Các từ ngữ này được sử dụng trong hội thoại để bảo đảm tuân thủ phương châm về chất nhằm báo cho người nghe biết là tính xác thực của nhận định hay thông tin mình đưa ra chưa được kiểm chứng. b- Sử dung các từ ngữ này trong diễn đạt để tuân thủ phương châm về lượng: Báo cho người nghe biết việc nhắc lại nội dung đã cũ là do chủ ý của người nói. 5-Bài 5 . Ăn đơm nói đặt . Ăn không nói có . =>Vu khống , bịa đặt . => Liên quan đến phương châm về chất. 4-Củng cố. - GV hệ thống lại hai nội dung: + Phương châm về lượng. + Phương châm về chất. - HS xây dựng đoạn hội thoại theo cặp => cho biết đoạn hội thoại đó vi phạm PCHT nào ? 5- Hướng dẫn về nhà. - Học bài + Xem lại các bài tập. - Soạn: “Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh”. ========================================== Thứ.. ngày........tháng.......năm 2012 Ngữ văn - Bài 1-Tiết 4 – Tập Làm Văn. Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh A. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh: 1. Kiến thức : - Văn bản thuyết minh và các phương pháp thuyết minh thường dùng . - Hiểu việc sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh, làm cho văn bản thuyết minh sinh động, hấp dẫn. 2. Kỹ năng : - Nhận ra các biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong văn bản thuyết minh . - Biết cách sử dụng một số biện pháp nghệ thuật vào văn bản thuyết minh. 3. Thái độ : - Có ý thức sử dụng biện pháp nghệ thuật vào văn bản thuyết minh. B. Chuẩn bị: - Giáo viên: câu hỏi , sgk... - Học sinh: trả lời câu hỏi . C. Tiến trình hoạt động : 1- Tổ chức . 2- Kiểm tra . - Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ. - Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh. 3-Bài mới : ? Nhắc lại khái niệm văn bản thuyết minh? ?Văn bản thuyết minh viết ra nhằm mục đích gì? ? Đặc điểm chủ yếu của văn bản thuyết minh? ? Trong văn bản thuyết minh, người ta thường dùng những phương pháp thuyết minh nào? Ví dụ: Văn bản “Hạ Long-Đá và Nước”(SGK12) - Học sinh đọc văn bản. ? Xác định đối tượng thuyết minh? ? Bài văn thuyết minh đặc điểm gì của đối tượng? ? Văn bản có cung cấp được tri thức khách quan về đối tượng không?. ? Đặc điểm này có dễ dàng thuyết minh bằng cách đo đếm, liệt kê không? Vì sao? ? Trong văn bản này, tác giả đã sử dụng phương pháp thuyết minh nào là chủ yếu? ? Với các phương pháp thuyết minh này đã nêu ra được sự kỳ lạ của Hạ Long chưa? Tác giả hiểu sự kỳ lạ ở đây là gì? (Thể hiện qua câu văn nào?). ? Để làm rõ “Sự kỳ lạ của Hạ Long là vô tận” một cách sinh động, hấp dẫn, tác giả còn vận dụng biện pháp nghệ thuật nào? Thể hiện cụ thể ra sao? - Giới thiệu Vịnh Hạ Long không chỉ là đá và nước mà còn là một thế giới sống có hồn. ? Như vậy, tác giả đã trình bày được sự kỳ lạ của Hạ Long chưa? Nhờ biện pháp gì? ? Qua văn bản trên hãy cho biết khi viết văn bản thuyết minh cần lưu ý điều gì để văn bản được sinh động, hấp dẫn? - Học sinh đọc ghi nhớ. - Hai học sinh đọc văn bản. ? Văn bản này có tính chất thuyết minh không? Tính chất thuyết minh ấy thể hiện ở những điểm nào? ? Những phương pháp thuyết minh nào đã được sử dụng? ? Bài thuyết minh này có nét gì đặc biệt? ? Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nào? ? Biện pháp nghệ thuật ở đây có tác dụng gì? - Một học sinh đọc yêu cầu củabài tập. - Giáo viên gợi ýàHọc sinh làm bài tập. I-Tìm hiểu việc sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh. 1-Ôn tập văn bản thuyết minh. àKiểu văn bản thông dụng trong mọi lĩnh vực đời sống nhằm cung cấp tri thức (Kiến thức) về đặc điểm, tính chất, nguyên nhân,...của các hiện tượng và sự vật trong tự nhiên, xã hội bằng phương thức trình bày, giới thiệu, giải thích àCung cấp tri thức (Kiến thức) song đòi hỏi phải khách quan, xác thực và hữu ích cho con người. à Các phương pháp: Nêu định nghĩa, giải thích, phương pháp liệt kê, nêu ví dụ, dùng số liệu, so sánh, phân tích, phân loại,... 2-Viết văn bản thuyết minh có sửdụng một số biện pháp nghệ thuật: àVịnh Hạ Long. àSự kỳ lạ vô tận của Hạ Long do đá và nước tạo nên. Đó chính là vẻ đẹp hấp dẫn kỳ diệu của Hạ Long. àVăn bản cung cấp tri thức khách quan về đối tượng đó là sự kỳ là của Hạ Long là vô tận. àKhông thể thuyết minh được đặc điểm này một cách dễ dàng bằng cách đo đếm, liệt kê được vì đối tượng thuyết minh rất trừu tượng. à Phương pháp liệt kê, giải thích. + Với các phương pháp thuyết minh trên chưa thể nêu ra được sự kỳ lạ của Hạ Long. + Tác giả hiểu sự kỳ lạ của Hạ Long là: “Chính nước làm cho đá sống dậy... hồn”. à Sử dụng các biện pháp nghệ thuật: + Miêu tả :“Chính nước làm cho đá sống dậy... tâm hồn”. + Nhân hoá : Đá , nước giống con người. + Biện pháp tưởng tượng và liên tưởng : tưởng tượng những cuộc dạo chơi . => Các biện pháp nghệ thuật có tác dụng giới thiệu Hạ Long không chỉ là đá và nước mà là một thế giới sống có hồn . Bài viết trở thành lời mời gọi tha thiết du khách đến Hạ Long 3- Ghi nhớ . ( SGK) II-Luyện tập: 1-Bài tập 1: (SGK14). - Văn bản này có tính chất thuyết minh rất rõ ở việc giới thiệu loài ruồi (Những tri thức khách quan về loài ruồi): + Những tính chất chung về họ, giống, loài. + Các tập tính sinh sống, sinh đẻ, đặc điểm cơ thể. àCung cấp các kiến thức đáng tin cậy: Từ đó thức tỉnh ý thức giữ gìn vệ sinh, phòng bệnh, ý thức diệt ruồi. - Phương pháp thuyết minh được sử dụng: + Nêu định nghĩa. + Phân loại. + Số liệu. + Liệt kê. - Một số nét đặc biệt của bài thuyết minh này: + Về hình thức: Giống như văn bản tường thuật một phiên toà. + Về cấu trúc: Giống như biên bản 1 cuộc tranh luận về mặt pháp lý. + Về nội dung: Giống như một câu chuyện kể về loài ruồi. - Các biện pháp nghệ thuật: Nhân hoá, có tình tiết, miêu tả,... - Tác dụng của các biện pháp nghệ thuật: + Làm cho văn bản trở nên sinh động, hấp dẫn, thú vị. + Các biện pháp nghệ thuật này gây hứng thú cho bạn đọc nhỏ tuổi, vừa là truyện vui, vừa học thêm tri thức. 2-Bài tập 2: Nhận xét về biện pháp nghệ thuật được sử dụng để thuyết minh. - Nói về tập tính của chim én. - Biện pháp nghệ thuật: Lấy ngộ nhận hồi nhỏ làm đầu mối câu chuyện. 4-Củng cố. - Giáo viên hệ thống lại bài: Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong khi viết văn bản thuyết minh để làm cho văn bản này thêm sinh động, hấp dẫn. 5- Hướng dẫn về nhà. - Học bài + Làm bài tập 3, 4 (SBT6, 7). - Chuẩn bị bài: “Luyện tập sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh”. Làm phần chuẩn bị ở nhà. + Tổ 1 : Thuyết minh về cái quạt . + Tổ 2 : Thuyết minh về cái bút . + Tổ 3 : Thuyết minh về cái kéo . + Tổ 4 : Thuyết minh về chiếc nón . =============================================== Thứ.. ngày........tháng.......năm 2012 Ngữ văn- Bài 1-Tiết 5 – Tập làm văn. Luyện tập sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh A. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức : - Giúp học sinh biết cách làm thuyết minh về một thứ đồ dùng . - Tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật vào văn bản thuyết minh. 2. Kỹ năng : - Xác định yêu cầu của đề bài thuyết minh về một đồ dùng cụ thể . - Biết lập dàn ý chi tiết và viết phần mở bài cho bài văn thuyết minh về một đồ dùng 3. Thái độ : - Có ý thức sử dụng biện pháp nghệ thuật vào văn bản thuyết minh. . B. Chuẩn bị: - Giáo viên: Sưu tầm các bài viết có sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh có liên quan. - Học sinh: Theo sự hướng dẫn của giáo viên. C. Tiến trình hoạt động : 1- Tổ chức . 2- Kiểm tra bài cũ. ? Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh có tác dụng gì? Ta cần lưu ý điều gì khi sử dụng? - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 3-Bài mới . Hai học sinh đọc lại đề bài. ? Xác định yêu cầu của đề bài? - Chia lớp thành các nhóm.? Trình bày dàn ý, đọc phần mở bài của đề em đã chọn. ? Khi thuyết minh về cái quạt, em cần lập dàn ý như thế nào? ? Sử dụng biện pháp nghệ thuật vào bài văn như thế nào? ? Hãy đọc đoạn mở bài cho đề văn em đã chọn? - Học sinh cả lớp thảo luận, nhận xét, bổ sung dàn ý của bạn? - Giáo viên nhận xét ưu, khuyết điểm của học sinh qua phần chuẩn bị bài và qua giờ học. - GV hướng dẫn HS luyện tập . I- Đề bài: Thuyết minh một trong các đồ dùng sau: Cái quạt, cái bút, cái kéo, chiếc nón. II-Phân tích đề: - Kiểu văn bản: Thuyết minh. - Nội dung thuyết minh: Nêu được công dụng, cấu tạo, chủng loại, lịch sử của cái quạt (Cái kéo, cái bút, chiếc nón). - Hình thức thuyết minh: Vân dụng một số biện pháp nghệ thuật để làm cho bài viết vui tươi, hấp dẫn như kể chuyện, tự thuật, hỏi đáp theo lối nhân hoá III- Trình bày và thảo luận: 1- Học sinh ở từng nhóm trình bày: - Trình bày dàn ý chi tiết. - Dự kiến cách sử dụng biện pháp nghệ thuật trong bài văn. Ví dụ: Thuyết minh về cái quạt: * Mở bài: Giới thiệu về cái quạt một cách khái quát. * Thân bài: Giới thiệu cụ thể về cái quạt: + Quạt là một đồ dùng như thế nào? (Phương pháp nêu định nghĩa). + Họ nhà quạt đông đúc và có nhiều loại như thế nào? (Phương pháp liệt kê). + Mỗi loại quạt có cấu tạo và công dụng như thế nào? (Phương pháp phân tích phân loại). + Để sử dụng quạt có hiệu quả cần bảo quản quạt như thế nào? *Kết bài: Nhấn mạnh vai trò của quạt trong cuộc sống. - Cách sử dụng biện pháp nghệ thuật trong bài văn: Có thể dùng biện pháp nghệ thuật: Kể chuyện, tự thuật, nhân hoá, ... - Đọc phần mở bài với đề văn đã chọn. 2-Học sinh cả lớp thảo luận nhận xét, bổ sung sửa chữa dàn ý của bạn vừa trình bày: IV- Nhận xét, đánh giá: 1-Ưu điểm: - Hầu hết học sinh có ý thức chuẩn bị bài. - Bước đầu có định hướng vận dụng các biện pháp nghệ thuật vào bài viết. 2-Tồn tại: - Một số học sinh chuẩn bị bài chưa kỹ. - Vận dụng các biện pháp nghệ thuật chưa thật linh hoạt. V-Luyện tập: Vận dụng một số biện pháp NT vào viết đoạn văn trong phần thân bài với các đề văn trên ( thuyết minh về cái bút, cái kéo, cái quạt...) 4- Củng cố. - GV rút kinh nghiệm giờ luyện tập. 5- Hướng dẫn về nhà. - Học sinh về nhà: + Xem lại bài + Làm bài tập. + Soạn văn bản “Đấu tranh cho một thế giới hoà bình”. ================================================== Hết tuần 1. Ngày 20 tháng 08 năm 2012 Phó hiệu trưởng.
Tài liệu đính kèm: