Giáo án môn Ngữ văn khối 9 - Tuần 19 năm 2011

Giáo án môn Ngữ văn khối 9 - Tuần 19 năm 2011

NHỮNG ĐỨA TRẺ.

I. MỤC TIÊU:

- Kiến thức: Thấy được những đóng góp của M. Go-rơ-ky đối với văn học Nga và văn học thế giới

Hiểu được mối đồng cảm của nhà văn với những đứa trẻ bất hạnh

Thấy được lời văn tự sự giàu hình ảnh, đan xen giữa truyện đời thường với truyện cổ tích.

- Kỹ năng: RLKN đọc hiểu văn bản truyện hiện đại nước ngoài

Vận dụng kiến thức về thể loại và sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong tác phẩm tự sự để cảm nhận một văn bản truyện hiện đại.

Kể và tóm tắt được đoạn truyện

- Thái độ: GD lịng yu thương con người

II. TRỌNG TÂM:

Mối đồng cảm của nhà văn với những đứa trẻ bất hạnh

III. CHUẨN BỊ:

GV: Tham khảo tc phẩm

HS: Soạn trước bài, trả lời câu hỏi vở bài tập

 

doc 12 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 834Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn khối 9 - Tuần 19 năm 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 17 - Tiết:88, 89	 Ngày dạy: 26/12/2011
Tuần: DT
NHỮNG ĐỨA TRẺ.
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức: Thấy được những đĩng gĩp của M. Go-rơ-ky đối với văn học Nga và văn học thế giới
Hiểu được mối đồng cảm của nhà văn với những đứa trẻ bất hạnh
Thấy được lời văn tự sự giàu hình ảnh, đan xen giữa truyện đời thường với truyện cổ tích.
Kỹ năng: RLKN đọc hiểu văn bản truyện hiện đại nước ngồi
Vận dụng kiến thức về thể loại và sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong tác phẩm tự sự để cảm nhận một văn bản truyện hiện đại.
Kể và tĩm tắt được đoạn truyện 
Thái độ: GD lịng yêu thương con người 
TRỌNG TÂM:
Mối đồng cảm của nhà văn với những đứa trẻ bất hạnh
III. CHUẨN BỊ:
GV: Tham khảo tác phẩm 
HS: Soạn trước bài, trả lời câu hỏi vở bài tập
IV. TIẾN TRÌNH :
1. Ổn định tổ chức và kiểm diện:
	9A1:	9A2:	9A3:
2. Kiểm tra miệng: 
KT việc chuẩn bị bài của học sinh
3. Bài mới: 
GV giới thiệu bài:
Họat động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1:
Gọi hs đọc chú thích SGK
Hãy khái quát những nét chính về cuộc đời và sự nghiệp của nhà văn Go-rơ-ky.
(Hs dẫn theo SGk)
Gv hướng dẫn cách đọc và gọi hs đọc bài
Hoạt động 2:
Bài văn cĩ thể chia làm mấy phần
(Chia 3 phần)
Nội dung của mỗi phần là gì?
Em hãy đặt tên cho mỗi phần của văn bản.
Những chi tiết nào ở phần 1 được nhắc lại ở phần 3
(những đứa trẻ, những con chim, chuyện cổ tích, người dì ghẻ, người bà)
Sự lặp lại đĩ cĩ tác dụng gì?
(Tạo sự kết nối chặt chẽ giữa các phần, gây lắng đọng)
Hoạt động 3:
Nhân vật A-li-ơ-sa cĩ hồn cảnh như thế nào?
(thiếu tình thương)
Những đứa con ơng đại tá cĩ hồn cảnh ra sao?
(bất hạnh)
Điều gì khiến những đứa trẻ này thân thiết với nhau?
(do tình cờ, cĩ cùng hồn hồn cảnh đáng thương)
Hai gia đình cĩ mối quan hệ ra sao?
(Phân biệt giai cấp)
Điều gì đã khiến tình bạn tuổi thơ ấy để lại ấn tượng sâu sắc cho nhà văn?
I. Đọc hiểu văn bản:
1. Bố cục và các mối liên kết:
Chia làm 3 phần:
- Tình bạn tuổi thơ trong sáng
- Tình bạn bị cấm đốn
- Tình bạn vẫn tiếp diễn
- Các yếu tố ở phần đầu được lặp lại ở phần sau.
2. Những đứa trẻ sống thiếu tình thương:
* Chú bé A-li-ơ-sa:
- Bố mất, mẹ đi lấy chồng, sống với ơng ngoại thiếu tình thương.
* Những đứa con ơng đại tá:
- Giàu sang, mẹ chết, sống với dì ghẻ
Cuộc sống thiếu tình thương + tình bạn gắn bĩ
=> ấn tượng sâu sắc
Tiết: 89
Hoạt động 1:
Những hình ảnh nào về ba đứa trẻ cho thấy đĩ là sự quan sát tinh tế của tác giả?
Trước khi quen thân những đứa trẻ, tác giả đã cảm nhận về chúng như thế nào?
(quan sát kỹ để phân biệt)
Khi kể chuyện mẹ biểu hiện của chúng ra sao?
Tg liên tưởng tới hình ảnh nào?
(Những chú gà con sợ hãi)
Khi ơng đại tá xuất hiện biểu hiện của lũ trẻ ra sao?
Cách so sánh đĩ giúp người đọc thấy được gì?
(Thể hiện dáng dấp và nội tâm)
Qua đĩ cho thấy chúng là những đứa trẻ như thế nào?
(sống thiếu tình thương)
Hoạt động 2:
Hãy chỉ ra những chi tiết đời thường và cổ tích được lồng vào nhau.
Hình ảnh người mẹ khác khiến tác giả liên tưởng tới điều gì?
Khi nhắc đến hình ảnh người mẹ thật tác giả liên tưởng tới điều gì?
(khơng khí truyện cổ tích)
Hình ảnh người bà khiến chúng liên tưởng tới điều gì?
(người bà trong cổ tích)
GV khái quát gọi hs đọc ghi nhớ
3. Những quan sát và nhận xét tinh tế:
- Trước khi quen thân:
Phân biệt theo tầm vĩc
- Khi kể chuyện về mẹ:
Ngồi sát vào nhau như những chú gà con.
- Khi ơng đại tá xuất hiện:
Như những con ngỗng ngoan ngỗn
=> Khắc họa nội tâm
4. Chuyện đời thường và truyện cổ tích:
- Người mẹ khác => Mụ dì ghẻ độc ác
- Người mẹ thật => liên tưởng đến chuyện cổ tích
- Hình ảnh người bà => khơng khí cổ tích
4. Câu hỏi, bài tập củng cố:
Vì sao truyện đã xảy ra hơn 30 năm mà tác giả lại kể chính xác đến như vậy?
	- Đĩ là một kỷ niệm trong sáng
	- Cùng cĩ hồn cảnh đáng thương
	- Cảm thơng và chia xẻ cho nhau 
5. Hướng dẫn học sinh tự học:
Tĩm tắt lại đoạn trích
Đọc và nhớ một số chi tiết thể hiện ký ức bền vững của nhân vật tơi về tình bạn tuổi thơ 
V. RÚT KINH NGHIỆM:
Nội dung:	
Phương pháp:	
ĐD -TB dạy học: 	
Bài 17 - Tiết: 90	 	 Ngày dạy: 29/12/2011
Tuần: DT
TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KỲ I
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức: Nắm được và hệ thống hĩa kiến thức đã học về tất cả các phân mơn
 Đánh giá được kết quả học tập qua bài kiểm tra
Kỹ năng: RLKN làm các bài tập thực hành và viết bài văn tự sự 
Thái độ: Cĩ ý thức sửa chữa kết quả bài làm 
TRỌNG TÂM:
Sửa lỗi bài làm của hs
III. CHUẨN BỊ:
GV: Bài kiểm tra đã chấm 
HS: chuẩn bị sửa bài
IV. TIẾN TRÌNH :
1. Ổn định tổ chức và kiểm diện:
	9A1:	9A2:	9A3:
2. Kiểm tra miệng: khơng
3. Bài mới: 
GV giới thiệu bài:
Họat động của thầy và trò
Nội dung
Ghi đề
Gọi h/s đọc lại đề bài
GV ghi đề bài 
Hãy phân tích đề bài trên gạch dưới các từ quan trọng
Yêu cầu:
Đề yêu cầu làm những gì?
Chọn từ ngữ thích hợp 
Trình bày cảm nhận 
Bài nghị luận tự sự 
Nhận xét:
G/v nhận xét các ưu điểm trong bài làm
GV đọc mẫu một số bài hoặc đoạn văn hay
GV đọc mẫu một số đoạn chưia đạt yêu cầu (chú ý không nêu tênhọc sinh)
Công bố số điểm
Trả bài
Xây dựng dàn bài mẫu
Sửa lỗi
GV sửa các lỗi trong bài làm
Hướng khắc phục:
Đề bài
Xác định tên tác giả, tác phẩm
Xác định lời dẫn trực tiếp
Hãy kể về kỷ niệm của em với một thầy hoặc cơ giáo cũ khiến em nhớ mãi
Yêu cầu:
Xác định tên tác giả, tác phẩm
Xác định lời dẫn trực tiếp
Hãy kể về kỷ niệm (sử dụng nghị luận, miêu tả nội tâm)
Ưu điểm : 
Nắm được yêu cầu của đề bài
Lựa chọn đúng từ ngữ
Trình bày rõ ràng
Đầy đủ bố cục
Nhược điểm: 
Chưa đưa được yếu tố nghị luận và miêu tả nội tâm vào văn bản
GV đọc điểm
9A1: 78.3%> TB
9A2: 81,4%> TB
9A3: 98.4%> TB
GV phát bài kiểm tra
Dàn bài
 MB : Giới thiệu kỷ niệm: hồn cảnh, địa diểm, thời gian
 TB Trình bày diễn biến của kỷ niệm: mở đầu, diễn biến, kết thúc
 KB : - Cảm nhận chung 
Chưa trình bày được cảm nhận 
Chưa đưa được yếu tố nghị luận và miêu tả nội tâm vào văn bản
+ Ơn tập lại các cách dẫn trực tiếp và gián tiếp
+ Nắm nội dung văn bản
+ Rèn luyện kỹ năng đưa nghị luận, miêu tả nội tâm vào bài văn
4. Câu hỏi, bài tập củng cố:
GV nhận xét chung về bài làm
5. Hướng dẫn học sinh tự học:
 - Ơn tập lại nội dung chương trình chuẩn bị cho HK II
V. RÚT KINH NGHIỆM:
Nội dung:	
Phương pháp:	
ĐD -TB dạy học: 	
Tiết: 88 	 Ngày dạy: 09/12/09
ƠN TẬP
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức: Nắm được và hệ thống hĩa kiến thức đã học về tất cả các phân mơn
Kỹ năng: RLKN làm các bài tập thực hành và ứng dụng trong thực tế 
Thái độ: cĩ ý thức ơn tập để nâng cao kiến thức 
II. CHUẨN BỊ:
GV: Nội dung bài dạy 
HS: xem lại chương trình
III. PHƯƠNG PHÁP:
Trao đổi, thảo luận 
IV. TIẾN TRÌNH :
 1. Ổn định: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
Khơng
3. Bài mới: 
GV giới thiệu bài:
Họat động của thầy và trò
Nội dung
Kể tên các tác phẩm thơ văn và tên tác giả đã học trong chương trình ngữ văn 9 theo thứ tự, sau đĩ nêu nội dung chính.
Cho hs lập bảng và liệt kê theo thứ tự
Trong số các tác phẩm đã học em thích tác phẩm nào nhất? Vì sao?
Cĩ thể cho hs trình bày cảm nhận chủ quan cá nhân
Trong số các nhân vật đã học em thích nhân vật nào nhất? Vì sao?
Hãy thảo luận và trình bày cảm nhận của nhĩm về các vấn đề trong một tác phẩm bất kỳ mà em cho là cĩ ý nghĩa nhất
Chuyện người con gái Nam Xương – Nguyễn Dữ
Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh – Phạm Đình Hổ
Hồng Lê Nhất Thống Chí – Ngơ Gia văn phái
Truyện Kiều – Nguyễn Du
Lục Vân Tiên – Ng Đình Chiểu
Đồng Chí – Chính Hữu
Bài thơ về tiểu đội xe khơng kính – Phạm Tiến Duật
Đồn thuyền đánh cá – Huy Cận
Bếp lửa – Bằng Việt
 Khúc hát ru  - Nguyễn khoa Điềm
 Ánh trăng – Nguyễn Duy
 Làng – Kim Lân
 Lặng lẽ Sa Pa – Ng. Thành Long
 Chiếc lược ngà – Ng. Quang Sáng
 Cố hương – Lỗ Tấn
 Những đứa trẻ - M. Go-rơ-ki
Cho hs thảo luận và trình bày ý kiến
4. Củng cố và luyện tập:
Đọc thuộc lịng một bài thơ đã học mà em thích, nêu nội dung
5. Hướng dẫn học bài ở nhà:
 - Ơn tập lại nội dung chương trình chuẩn bị cho tiết luyện tập tt
V. RÚT KINH NGHIỆM:
Tiết: 89 	 Ngày dạy: 10/12/09
ƠN TẬP (tt)
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức: Nắm được và hệ thống hĩa kiến thức đã học về tất cả các phân mơn
Kỹ năng: RLKN làm các bài tập thực hành và ứng dụng trong thực tế 
Thái độ: cĩ ý thức ơn tập để nâng cao kiến thức 
II. CHUẨN BỊ:
GV: Nội dung bài dạy 
HS: xem lại chương trình
III. PHƯƠNG PHÁP:
Trao đổi, thảo luận 
IV. TIẾN TRÌNH :
 1. Ổn định: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
Khơng
3. Bài mới: 
GV giới thiệu bài:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hãy nhắc lại thế nào là từ đơn? (là từ có một tiếng)
Thế nào là từ phức? (là từ có hai tiếng trở lên)
Từ phức được chia làm mấy loại? (2 loại)
Hãy vẽ sơ đồ cấu tạo từ.
Thế nào là thành ngữ? (là những cụm từ có nghĩa cố định)
Tìm các thành Đặt câu với mỗi thành ngữ
Hãy tìm dẫn chứng về việc sử dụng thành ngữ trong văn chương?
Thế nào là nghĩa của từ? (là nội dung mà từ biểu thị)
Thế nào là hiện tuợng chuyển nghĩa của từ? (từ nghĩa gốc được hiểu theo nghĩa phái sinh)
Hãy lấy ví dụ về hiện tượng chuyển nghĩa của từ.
Thế nào là từ đồng âm? (giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác nhau)
Thế nào là từ đồng nghĩa? (khi phát âm khác nhau nhưng có nghĩa giống nhau)
Thế nào là từ trái nghĩa? (là những từ có nghĩa trái ngược nhau)
Thế nào là cấp độ khái quát nghĩa của từ? (một từ có thể bao hàm nghĩa của từ này nhưnglại bị từ khác bao hàm)
Hãy điền từ vào sơ đồ và giải thích
Thế nào là trường từ vựng? (là những từ có ít nhất một nét chung về nghĩa)
Cho ví dụ minh họa
I. Từ đơn và từ phức:
Từ
Từ đơn Từ phức
 Ghép Láy
II. Thành ngữ:
Đầu voi đuôi chuột
Vuốt râu hùm
Cây cao bóng cả
Cây nhà lá vườn
III. Nghĩa của từ:
IV. Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa:
V. Từ đồng âm:
VI. Từ đồng nghĩa:
VII. Từ trái nghĩa:
VIII. Cấp độ khái quát nghĩa của từ:
 Từ
Từ đơn Từ phức 
 Ghép Láy
 CP ĐL Hoàn toàn Bộ phận
 Aâm Vần
IX. Trường từ vựng:
4. Củng cố và luyện tập:
Nhắc lại các nội dung đã ơn tập.
5. Hướng dẫn học bài ở nhà:
 - Ơn tập lại nội dung chương trình chuẩn bị cho HK II
V. RÚT KINH NGHIỆM:
Tiết: 	 Ngày dạy: 16/12/09
THI HỌC KỲ I 
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức: Nắm được và hệ thống hĩa kiến thức đã học về tất cả các phân mơn
Thực hành làm bài tập kiểm tra
Giúp học sinh tự kiểm tra kết quả h5c tập của mình trong học kỳ I
Kỹ năng: RLKN làm các bài tập thực hành 
Thái độ: cĩ ý thức trung thực trong kiểm tra đánh giá và ý thức học tập để nâng 
cao kiến thức 
II. CHUẨN BỊ:
GV: Đề kiểm tra HK 
HS: Chuẩn bị làm bài KT
III. PHƯƠNG PHÁP:
Thực hành 
IV. TIẾN TRÌNH :
 1. Ổn định: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
Khơng
3. Bài mới: 
ĐỀ BÀI
A. VĂN - TIẾNG VIỆT: (4 điểm) 
Câu 1. (2 điểm) 
Đọc hai câu thơ sau: 
Thu ăn măng trúc, đơng ăn giá 
Xuân tắm hồ sen, hạ tắm ao  
a. Đây là hai câu thơ của Nguyễn Bỉnh Khiêm mà tác giả Lê Anh Trà đã dùng để trích dẫn trong văn bản nào? (0,5 điểm) 
b. Hãy cho biết việc tác giả đưa hai câu thơ ấy vào trong văn bản cĩ ý nghĩa gì? (1,5 điểm)
Câu 2. (2 điểm) 
Năm giặc đốt làng cháy tàn cháy rụi 
Hàng xĩm bốn bên trở về lầm lụi 
Đỡ đần bà dựng lại túp lều tranh 
Vẫn vững lịng, bà dặn cháu đinh ninh 
"Bố ở chiến khu, bố cịn việc bố, 
Mày cĩ viết thư chớ kể này, kể nọ, 
Cứ bảo nhà vẫn được bình yên!" 
(Bếp lửa - Bằng Việt) 
a. So sánh việc xảy ra với lời bà dặn cháu trong đoạn thơ, em thấy một phương châm hội thoại đã bị vi phạm, đĩ là phương châm hội thoại nào? (1 điểm) 
b. Sự vi phạm phương châm hội thoại này cĩ ý nghĩa gì? (1 điểm) 
B. LÀM VĂN: (6 điểm) 
Một lần em đã chép bài của bạn. Hãy kể lại việc làm sai trái đĩ.
ĐÁP ÁN
MƠN NGỮ VĂN LỚP 9 
Câu 
Ý
Nội dung
Điểm
A. VĂN - TIẾNG VIỆT: 4 điểm
1
a
Văn bản "Phong cách Hồ Chí Minh"
0,5đ
b
- Tác giả liên hệ cách sống của Bác với cách sống của Nguyễn Trãi, 
Nguyễn Bỉnh Khiêm. Đây là ba nhân cách lớn, ba nhà văn hố lớn cĩ lối 
sống vừa thanh cao, vừa hết sức giản dị. 
- Việc so sánh cách sống của Bác với bậc hiền triết cho thấy Người rất 
phương đơng, gắn bĩ sâu sắc với vẻ đẹp tinh thần của dân tộc. 
- Lối sống của Bác cũng như của các nhà văn hố Nguyễn Trãi, Nguyễn 
Bỉnh Khiêm khơng phải là cách tự thần thánh hố bản thân mà đã kết 
thành một quan niệm thẩm mĩ, một hình thức di dưỡng tinh thần cao 
đẹ
0,5đ 
0,5đ 
0,5đ
2
a
Vi phạm phương châm về chất
1đ
b
Việc vi phạm phương châm về chất cĩ ý nghĩa: Bà khơng muốn cháu 
thơng báo với cha mẹ biết những khĩ khăn ở nhà để cha mẹ cháu yên 
tâm cơng tác. Từ đĩ thấy được sự hi sinh của bà: vì con, vì cháu.
1đ
B. LÀM VĂN: 6 điểm
*Yêu cầu về hình thức: 
- Cách kể tự nhiên, câu chuyện kể mạch lạc, cĩ bố cục đủ ba phần. 
- Cĩ sự kết hợp giữa các phương thức biểu đạt: Tự sự, miêu tả, biểu 
cảm, độc thoại nội tâm, đối thoại, nghị luận  
*Yêu cầu về nội dung: 
Cĩ đủ các ý sau: 
Mở bài: đúng phương pháp. 
Kết bài: đúng phương pháp. 
Hồn cảnh xảy ra sự việc. 
Nguyên nhân dẫn đến việc làm sai trái là: chép bài của bạn. 
Những suy nghĩ trước khi chép bài. 
Cảm giác khi chép bài. 
Kết thúc sự việc cĩ thể: 
+ bị cơ hoặc bạn phát hiện. 
+ cĩ thể bị bạn cho chép bài khơng đồng tình. 
+ cĩ thể tự vấn lương tâm, tự mình xấu hổ. 
Cách giải quyết của bản thân. 
Bài học về sự ân hạn, quyết tâm từ bỏ, phấn đấu để học tốt hơn. 
* Biểu điểm: 
- Đảm bảo các yêu cầu về hình thức và nội dung (cĩ tình huống, cĩ cao 
trào, cĩ kịch tính, cĩ sáng tạo ) 
- Bảo đảm các yêu cầu trên, cĩ đơi chỗ cịn lúng túng trong diễn đạt. 
- Chỉ đạt 1/3 yêu cầu, mắc nhiều lỗi diễn đạt, diễn đạt tuỳ tiện 
1đ 
1đ 
0,5đ 
0,5đ 
0,5đ 
0,5đ 
0,5đ 
0,5đ 
1đ 
5-6đ 
3-4đ 
1-2đ
Điểm bài thi: 
Điểm tồn bài được làm trịn đến 0,5 điểm;
Điểm tối đa tồn bài là 10 điểm.
4. Củng cố và luyện tập:
5. Hướng dẫn học bài ở nhà:
V. RÚT KINH NGHIỆM:

Tài liệu đính kèm:

  • docNgu Van 9 tuan 19.doc