Tiết: 73 - 74 ND: 08/01/13
BÀI HỌC ĐƯỜNG ĐỜI ĐẦU TIÊN
(Trích: “Dế Mèn phiêu lưu ký” - Tô Hoài)
A. Mục tiêu cần đạt
Giúp hs
- Hiểu được nội dung, ý nghĩa của “Bài học đường đời đầu tiên”.
- Thấy được tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong đoạn trích.
B. Trọng tâm kiến thức, kỹ năng, thái độ
1. Kiến thức
- Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong một văn bản truyện viết cho thiếu nhi.
- Dế Mèn: một hình ảnh đẹp của tuổi trẻ sôi nổi nhưng tính tình bồng bột và kiêu ngạo.
- Một số biện pháp nghệ thuật xây dựng nhân vật đặc sắc trong đoạn trích.
2. Kỹ năng
- Văn bản truyện hiện đại có yếu tố tự sự kết hợp với yếu tố miêu tả.
- Phân tích các nhân vật trong đoạn trích.
- Vận dụng được các biện pháp nghệ thuật như so sánh, nhân hóa khi viết văn miêu tả.
3. Thái độ
- Kể diễn cảm truyện một cách tóm tắt.
- Có ý thức làm việc một cách có trách nhiệm, biết sửa lỗi khi làm sai.
Tuần: 20 NS: 06/01/13 Tiết: 73 - 74 ND: 08/01/13 BÀI HỌC ĐƯỜNG ĐỜI ĐẦU TIÊN (Trích: “Dế Mèn phiêu lưu ký” - Tô Hoài) A. Mục tiêu cần đạt Giúp hs - Hiểu được nội dung, ý nghĩa của “Bài học đường đời đầu tiên”. - Thấy được tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong đoạn trích. B. Trọng tâm kiến thức, kỹ năng, thái độ 1. Kiến thức - Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong một văn bản truyện viết cho thiếu nhi. - Dế Mèn: một hình ảnh đẹp của tuổi trẻ sôi nổi nhưng tính tình bồng bột và kiêu ngạo. - Một số biện pháp nghệ thuật xây dựng nhân vật đặc sắc trong đoạn trích. 2. Kỹ năng - Văn bản truyện hiện đại có yếu tố tự sự kết hợp với yếu tố miêu tả. - Phân tích các nhân vật trong đoạn trích. - Vận dụng được các biện pháp nghệ thuật như so sánh, nhân hóa khi viết văn miêu tả. 3. Thái độ - Kể diễn cảm truyện một cách tóm tắt. - Có ý thức làm việc một cách có trách nhiệm, biết sửa lỗi khi làm sai. C. Phương pháp Vấn đáp, thuyết trình, phân tích tác phẩm D. Tiến trình dạy học 1. Ổn định: Kiểm tra sĩ số (Lớp 6A5 vắng..) 2. Bài cũ: Kiểm tra việc chuẩn bị bài của Hs 3. Bài mới: Một trong những tác phẩm nổi tiếng của nhà văn Tô Hoài là truyện “Dế Mèn phiêu lưu ký”. Tác phẩm này đã được dịch sang nhiều thứ tiếng ở Châu Á, Châu Âu, Châu Mỹ. Vì sao truyện lại được đánh giá cao như vậy? Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu được phần nào giá trị của câu chuyện. Hoạt động của Gv và Hs Nội dung bài dạy Hoạt động 1: Giới thiệu chung C Dựa vào chú thích * Sgk, em hãy trình bày những hiểu biết của mình về tác giả, tác phẩm và xuất xứ của văn bản “Bài học đường đời đầu tiên”? Hoạt động 2: Hướng dẫn Đọc - hiểu văn bản Gv yêu cầu giọng đọc: đọc to, rõ ràng. Phân biệt giọng đọc to, hào hùng, kiêu hãnh của Dế Mèn; giọng trịch thượng, khó chịu của chị Cốc; giọng yếu ớt, rên rỉ của Dế Choắt và giọng buồn, hối hận, sâu lắng, bi thương khi Dế Mèn ân hận. Gv đọc mẫu 1 đoạn. Gọi hs phân vai đọc các đoạn tiếp theo, rồi nhận xét giọng đọc của các em. Gv yêu cầu Hs tự tìm hiểu chững chú thích trong Sgk, chú ý các chú thích 2, 4, 5, 6, 8, 12, 15, 18 C Hãy tóm tắt nội dung của đoạn trích này? Gv theo dõi, uốn nắn cách tóm tắt văn bản cho Hs. Theo em, có thể chia văn bản này thành mấy phần? CNêu nôi dung chính của từng phần? P1: Từ đầu đến "đứng đầu thiên hạ rồi”. -> Hình ảnh Dế Mèn. P2: Phần còn lại. -> Bài học đường đời đầu tiên. CNêu phương thức biểu đạt sử dụng trong văn bản? CTruyện này được kể theo ngôi thứ mấy? Vì sao em biết? Tác dụng? -> Ngôi thứ nhất; người kể là Dế Mèn, xưng tôi. Tác dụng: tạo sự gần gũi, thân mật giữa người kể và bạn đọc; dễ biểu hiện tâm trạng, ý nghĩ, thái độ với chính mình và việc xung quanh. CNhân vật Dế Mèn được giới thiệu qua những phương diện nào? -> Ngoại hình, điệu bộ, hình dáng, hành động, tính tình CTìm những chi tiết miêu tả ngoại hình của Dế Mèn? Hs lựa chọn chi tiết trả lời. CEm có nhận xét gì về cách miêu tả và việc sử dụng từ ngữ của tác giả? GV: Tác giả miêu tả đặc điểm chung, vừa miêu tả những nét riêng của nhân vật, vừa miêu tả hình dáng đường nét màu sắc, vừa miêu tả cử chỉ hành động của nhân vật. Đặc biệt dùng liên tiếp các tính từ gợi tả vẻ đẹp khỏe khoắn, săn chắc, đầy sức sống của Dế mèn. CTác giả tập trung miêu tả bộ phận nào của Dế Mèn? Vì sao? - Tập trung miêu tả đôi càng. Đôi càng thể hiện sức mạnh của Dế Mèn, là vũ khí lợi hại của Dế Mèn. Đôi càng được miêu tả chắc, khỏe, đẹp, khẳng định sức sống, sức mạnh trẻ trung của Dế Mèn. CCó thể thay thế từ “mẫm bóng” bằng từ khác không? CVì tự nhận thấy ngoại hình và sức mạnh của mình nên Mèn đã cư xử với mọi người như thế nào? CNhững từ ngữ mà Tô Hoài sử dụng để miêu tả hình dáng, điệu bộ, của Dế Mèn có gì đặc biệt? CQua những từ ngữ ấy, em có cảm nhận ntn về nhân vật Dế Mèn? Gv bình về cách dùng từ của Tô Hoài CDế mèn đã bộc lộ tính cách nào? Vì sao lại có thái độ như vậy? CTác giả đã sử dụng thủ pháp nghệ thuật nào? CQua đây, các em học được gì từ nghệ thuật miêu tả của tác giả? => Quan sát kĩ, huy động và phát triển trí tưởng tượng để làm nổi bật đối tượng. Câu hỏi thảo luận: CDế Mèn có nét nào đẹp, nét nào chưa đẹp cần sửa chữa? Hs tự bộc lộ, giáo viên liên hệ giáo dục các em. Dế Mèn mới lớn, sống trong một thế giới nhỏ bé, quanh quẩn gồm những người hiền lành, quen thuộc nên lầm tưởng sự ngông cuồng là tài ba. Giáo viên liên hệ giáo dục các em. Hết tiết 73 chuyển tiết 74 Gv giới thiệu dẫn dắt vào tiết 2. Hs theo dõi CTìm những chi tiết thể hiện thái độ của Dế Mèn đối với Dế choắt? Lời xưng hô của Mèn đối với Choắt có gì đặc biệt? Gv bình về cách xưng hô của Dế Mèn với Dế Choắt. CDưới con mắt của Dế Mèn thì Dế Choắt hiện lên như thế nào? Tìm chi tiết?-> Xấu xí, yếu ớt, đáng khinh. CLời lẽ, thái độ đó của Dế Mèn giúp ta hiểu gì về tính cách của chú? CVì sao Dế Mèn trêu chị Cốc? Câu nói nào của Dế Mèn thể hiện rõ điều đó? -> Ra oai với Dế Choắt, chứng tỏ mình là kẻ sắp đứng đầu thiên hạ. - “Sợ gì? Mày bảo tao sợ cái gì. CLời nói của Dế Mèn thể hiện thái độ gì? CChị Cốc ra đòn với Dế Choắt, Mèn đã có thái độ ntn? Từ đó, em thấy Mèn có thêm đặc điểm gì trong tính cách? -Đắc ý, láu cá. CVì nghịch ranh, huyêng hoang nhưng hèn nhát nên Mèn đã mang hoạ đến cho ai? CKhi Dế Choắt bị trong thương, Khuyên Dế Mèn những điều hơn, lẽ thiệt, tâm trạng, thái độ của Dế Mèn như thế nào? -Bàng hoàng ngẩn ngơ vì hậu quả khôn lường hết được. Hốt hoảng, lo sợ vì cái chết của Dế Choắt và bất ngờ vì lời khuyên. CTrước cái chết của Choắt, Mèn đã có thái độ ntn? Thái độ ấy giúp ta hiểu thêm điều gì về Dế Mèn? => Biết ăn năn hối lỗi. Gv bình về lỗi lầm của dế Mèn, về sự ăn năn hối lỗi của chú và giới thiệu thêm về tài quan sát, trí tưởng tượng phong phú của Tô Hoài về thế giới loài vật. Thảo luận: Theo em, sự ăn năn hối lỗi của Dế Mèn có cần thiết không, có thể tha thứ được không? Vì sao? => Hs tự bộc lộ - Gv liên hệ giáo dục Hs. CQua câu chuyện, em có nhận xét gì về nhân vật Dế Mèn? Hình ảnh Dế Mèn gần gũi với lứa tuổi nào của con người? Nét đặc sắc về nghệ thuật của chuyện này là gì? Hs trả lời, Gv chốt ý dẫn đến ghi nhớ. 1 Hs đọc. CEm rút ra bài học gì cho bản thân mình? Đó là bài học về tác hại của tính kiêu căng ngạo mạn, nghịch ranh. Dế Mèn đã vô tình giết chết Dế Choắt. Đến lúc nhận ra tội lỗi của mình thì đã muộn. Hống hách với người yếu nhưng lại hèn nhát trước kẻ mạnh, không biết đến hậu quả. Đây là bài học về tính kiêu ngạo dẫn đến tội ác và cũng là bài học đường đời đầu tiên của Dế Mèn. Luyện tập Bt1: Gv yêu cầu hs độc lập làm ra giấy nháp. Gọi 1 Hs đọc bài. Gv sửa bài cho các em. Yêu cầu: Biết đóng vai nhân vật Dế Mèn, viết văn trôi chảy. Tưởng tượng và kể về tâm trạng hối lỗi của nhân vật Dế Mèn khi đã gây ra cái chết cho Dế Choắt và mong Dế Choắt tha lỗi. Tưởng tượng lời hứa của Dế Mèn với người bạn xấu số. Hoạt động 3: Hướng dẫn tự học Gv nêu yêu cầu để Hs tự học ở nhà. I. Giới thiệu chung 1. Tác giả: (Sgk) 2. Tác phẩm: - Hoàn cảnh ra đời: In lần đầu năm 1941 với 3 chương, hoàn thành năm 1954 với 10 chương. - Xuất xứ đoạn trích: Trích từ chương I tác phẩm. II. Đọc - hiểu văn bản 1. Đọc - tìm hiểu nghĩa từ khó 2. Tìm hiểu văn bản 2.1. Bố cục: 2 phần 2.2. Phương thức biểu đạt: Tự sự kết hợp miêu tả. 2.3. Phân tích a. Hình ảnh Dế Mèn * Ngoại hình - Đôi càng mẫm bóng. - Vuốt cứng dần và nhọn hoắt. - Cánh: trước kia ngắn hủn hoẳn, bây giờ dài tận chấm đuôi. - Đầu to, nổi từng mảng, rất bướng. - Răng đen nhánh. - Râu dài, uốn cong. - Cả người rung rinh một màu nâu bóng mỡ -> Dùng nhiều tính từ miêu tả ngoại hình * Điệu bộ, động tác - Co cẳng đạp phanh phách vào các ngọn cỏ. - Đi bách bộ cả người rung rinh một màu nâu bóng mỡ - Nhai ngoàm ngoạp như hai lưỡi liềm máy - Trịnh trọng và khoan thái đưa chân lên vuốt râu. - Đi đứng oai vệ; dún chân, rung râu. -> Hình ảnh chọn lọc, từ ngữ gợi hình, gợi cảm. => Chàng Dế khoẻ mạnh, cường tráng, tự tin, yêu đời. * Hành động, tính cách - Cà khịa với mọi người: + To tiếng, quát chị Cào Cào. + Đá anh Gọng Vó. - Nghĩ mình sắp đứng đầu thiên hạ. -> Nhân hoá, quan sát tài tình, tưởng tượng phong phú. => Kẻ kiêu căng, tự phụ, hợm hĩnh, xốc nổi. Hết tiết 73 chuyển tiết 74 b. Bài học đường đời đầu tiên của Dế Mèn * Dế Mèn đối với Dế Choắt - Cách xưng hô: gọi Dế Choắt là “chú mày” - Hành động: hếch răng, xì một hơi rõ dài - Lời lẽ, giọng điệu: + Chú mày có lớn mà chắng có khôn. + Hôi như cú mèo; “Đào tổ nông thì cho chết”. -> Với DM, Dế Choắt xấu xí, yếu ớt, đáng khinh. => Trịch thượng, kẻ cả, ích kỉ, coi thường, bắt nạt bạn, không cảm thông giúp đỡ bạn. * Dế Mèn trêu chị Cốc - Lúc đầu: muốn ra oai với Dế Choắt. -Lời nói: Sợ gì? Mày bảo tao sợ -> Hung hăng, tự cao tự đại, tỏ ra chẳng sợ ai. - Trêu chị Cốc xong: Mèn “chui tọt vào hang” - Khi Choắt bị chị Cốc mổ: Mèn“nằm im thin thít”; chị Cốc đi khỏi mới “mon men bò lên”.->Khiếp sợ, nằm im thin thít. -> Động từ đặc tả hành động. => Kẻ huyênh hoang nhưng hèn nhát. - Hậu quả: Gây ra cái chết thảm thương cho Dế Choắt. * Thái độ của Mèn trước cái chết của Dế Choắt -Tâm trạng: +Bàng hoàng ngẩn ngơ. + Hốt hoảng, lo sợ và bất ngờ. -Hành động: Quỳ xuống, nâng đầu Dế Choắt lên mà than, đắp mộ to cho bạn, đứng lặng hồi lâu nghĩ về bài học đường đời đầu tiên. -> Ân hận, hối lỗi, có tình cảm với đồng loại - Rút ra bài học đường đời đầu tiên. => Nhân hóa -> Bản chất của Mèn là tốt, biết ăn năn, phục thiện. => “Ở đời mà có thói hung hăng bậy bạ, có óc mà không biết nghĩ, sớm muộn cũng mang vạ vào mình”. 3. Tổng kết a. Nghệ thuật b. Nội dung -> Ghi nhớ: (Sgk/11) * Ý nghĩa: Đoạn trích nêu lên bài học: tính kiêu căng của tuổi trẻ có thể làm hại người khác, khiến ta phải ân hận suốt đời. 4. Luyện tập Bài 1: Viết đoạn văn diễn tả tâm trạng của Dế Mèn sau khi chôn Dế Choắt III. Hướng dẫn tự học - Tìm đọc truyện “Dế Mèn phiêu lưu ký”. - Tập tóm tắt câu chuyện một cách diễn cảm. - Nắm nội dung bài học: Ý nghĩa và nghệ thuật. - Soạn bài mới. E. Rút kinh nghiệm Tuần: 20 NS: 09/01/13 Tiết: 75 ND: 11/01/13 PHÓ TỪ A. Mức độ cần đạt Giúp hs - Nắm được các đặc điểm của phó từ. - Nắm được các loại phó từ. B. Trọng tâm kiến thức, kỹ năng, thái độ 1. Kiến thức - Khái niệm phó từ + Ý nghĩa khái quát của phó từ. + Đặc điểm ngữ pháp của phó từ (khả năng kết hợp, chức vụ ngữ pháp của phó từ). - Các loại phó từ. 2. Kỹ năng - Nhận biết phó từ trong văn bản. - Phân biệt các loại phó từ. - Sử dụng phó từ để đặt câu. 3. Thái độ: Cảm nhận được sự giàu, đẹp của Tiếng Việt, từ đó thêm tự hào về Tiếng Việt. C. Phương pháp Vấn đáp, thuyết trình. D. Tiến trình dạy học 1. Ổn định: Kiểm tra sĩ số (Lớp 6A5 vắng..) 2. Bài cũ: Thế nào là động từ, tính từ. Đặt câu có dùng hai loại từ đó? 3. Bài mới: Ở HKI, chúng ta đã tìm hiểu về lượng từ. Đó là hư từ chuyên đi kèm thực từ (danh từ, động từ, tính từ) để bổ sung ý nghĩa cho thực từ. Hôm nay, chúng ta lại được tìm hiểu một loại hư từ nữa, đó là phó từ. Vậy phó từ là gì? Chúng có mấy loại? Các câu hỏi đó sẽ lần lượt được giải đáp trong tiết học. Hoạt động của Gv và Hs Nội dung bài dạy Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu chung * Tìm hiểu khái niệm phó từ Gv treo bảng phụ ghi Vd mục 1 - Hs đọc Vd. CCác từ được gạch chân trong Vd lần lượt sổ sung ý nghĩa cho những từ nào? Những từ được bổ sung ý nghĩa đó thuộc loại từ gì? Gv nhấn mạnh: Các từ in đậm bổ sung ý nghĩa cho động từ, tính từ, không bổ sung ý nghĩa cho danh từ. Chúng được gọi là phó từ. CVậy, thế nào là phó từ? Hs trả lời - Gv chốt ý dẫn đến ghi nhớ 1- 1 Hs đọc. Đặt một câu có dùng phó từ? Gv theo dõi, sửa câu cho Hs. * Hướng dẫn tìm hiểu các loại phó từ Gv treo bảng phụ ghi vd – 1 Hs đọc. CXác định các phó từ có trong vd? Những phó từ đó đứng ở vị trí nào trong cụm từ? => Đứng ở trước hoặc sau động từ, tính từ, trong cụm động từ, cụm tính từ. Gv yêu cầu hs theo dõi những phó từ ở cả mục (I) và mục (II). CNhắc lại xem những phó từ ở cả hai vd kể trên lần lượt bổ sung ý nghĩa cho những động từ, tính từ nào? Hãy lập bảng phân loại tính từ theo vị trí, ý nghĩa của chúng? Hs lên bảng làm bài - Gv chữa bài cho các em. CQua đó, em thấy phó từ có mấy loại? Đó là những loại nào? Hs trả lời - Gv chốt ý dẫn đến ghi nhớ 2 - 1 Hs đọc. Hoạt động 2: Hướng dẫn Luyện tập Bt1: Gv treo bảng phụ ghi đoạn văn của Tô Hoài, gọi Hs đọc. CCác em hãy ghi lại những phó từ có trong đoạn văn ra giấy nháp? Gv thu 5 bài, chấm nhanh và nhận xét bài làm của các em. Bt2: Gv yêu cầu Hs độc lập làm ra giấy nháp. Một em lên bảng làm bài. Gv sửa bài cho các em. Ví dụ: Một hôm, thấy chị Cốc đang kiếm mồi, Dế Mèn cất giọng đọc một câu thơ cạnh khoé chị rồi chui tọt vào hang. Chị Cốc rất bực, đi tìm kẻ dám trêu mình. Không thấy Dế Mèn nhưng chị trông thấy Dế Choắt đang loay hoay trước cửa hang. Chị Cốc đã trút cơn giận lên đầu Dế Choắt. Hoạt động 3: Hướng dẫn tự học Gv nêu yêu cầu để Hs về nhà tự học. I. Tìm hiểu chung 1. Phó từ là gì? 1.1. Phân tích ví dụ a. + đã đi + cũng ra đt đt + vẫn chưa thấy + thật lỗi lạc đt tt b. + soi (gương) được + rất ưa nhìn đt tt + to ra + rất bướng tt tt => Các từ đã, vẫn chưa, thật, được, rất, ra, là những phó từ 1.2. Ghi nhớ 1: (Sgk/12) 2. Các loại phó từ 2.1. Phân tích ví dụ Ý nghĩa P. từ đứng trước P. từ đứng sau Chỉ quan hệ thời gian đã, đang Chỉ mức độ thật, rất lắm Chỉ sự tiếp diễn tươngtự cũng, vẫn Chỉ sự phủ định không,chưa Chỉ sự cầu khiến đừng Chỉ kết quả và hướng vào, ra Chỉ khả năng được 2. 2. Ghi nhớ 2: (Sgk/14) II. Luyện tập Bt1: Các phó từ và ý nghĩa a. - đã (1+2), đương, sắp (1+2): chỉ quan hệ thời gian. - không: chỉ sự phủ định. - còn, đều, lại, cũng: chỉ sự tiếp diễn tương tự. - ra: chỉ kết quả và hướng. b. - đã: chỉ quan hệ thời gian. - được: chỉ kết quả. Bt2: III. Hướng dẫn tự học - Nhớ khái niệm phó từ, các loại phó từ. - Nhận diện được phó từ trong câu văn cụ thể. - Soạn bài mới. E. Rút kinh nghiệm Tuần: 20 NS: 09/01/13 Tiết: 75 ND: 11/01/13 TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN MIÊU TẢ A. Mức độ cần đạt Giúp hs - Biết được hoàn cảnh cần sử dụng văn miêu tả. - Những yêu cầu cần đạt đối với một bài văn miêu tả. - Nhận diện và vận dụng văn miêu tả trong khi nói và viết. B. Trọng tâm kiến thức, kỹ năng, thái độ 1. Kiến thức - Mục đích của miêu tả. - Cách thức miêu tả. 2. Kỹ năng - Nhận diện được đoạn văn, bài văn miêu tả. - Bước đầu xác định được nội dung của một đoạn văn hay bài văn miêu tả, xác định đặc điểm nổi bật của đối tượng được miêu tả trong đoạn văn hay bài văn miêu tả. 3. Thái độ: Thêm yêu quê hương, đất nước, con người qua những văn bản miêu tả. C. Phương pháp Đàm thoại, thuyết trình, nêu và giải quyết vấn đề D. Tiến trình dạy học 1. Ổn định: Kiểm tra sĩ số (Lớp 6A5 vắng..) 2. Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị bài của Hs 3. Bài mới: Để kể lại một câu chuyện có nguyên nhân, diễn biến, kết quả người ta sử dụng văn tự sự. Nhưng để tái hiện hoặc giới thiệu với ai đó về một sự vật, một người mà người được giới thiệu chưa nhận ra, chưa trông thấy hay hình dung được thì người ta dùng văn miêu tả. Vậy thế nào là văn miêu tả? Cô trò chúng ta cùng tìm hiểu qua tiết học hôm nay. Hoạt động của Gv và Hs Ghi bảng Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu khái niệm văn miêu tả Thảo luận: Hãy thảo luận 3 tình huống trong Sgk? Gv gọi 2 đại diện nhóm trả lời - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. C Hãy tìm những tình huống khác và nêu lên cách giải quyết? Tìm 2 đoạn văn lần lượt tả Dế Mèn và Dế Choắt trong văn bản “Bài học đường đời đầu tiên”. Đọc đoạn văn miêu tả Dế Mèn? -> “Bởi tôivuốt râu”. CQua đoạn văn, em thấy Dế Mèn có đặc điểm gì nổi bật? Những chi tiết nào giúp em nhận ra điều đó? Gv gọi 1 Hs đọc đoạn văn miêu tả Dế Choắt. CDế Choắt được miêu tả có gì khác so với Dế Mèn? CỞ hai đoạn văn trên, Tô Hoài đã dùng phương thức biểu đạt nào để làm nổi bật đặc điểm của hai nhân vật Dế Mèn và Dế Choắt? => Phương thức miêu tả. Thảo luận: Từ đó, em thấy miêu tả có vai trò ntn trong cuộc sống và trong văn chương? C Vậy, thế nào là miêu tả? Để miêu tả đúng, người viết phải đảm bảo yêu cầu gì? Hs trả lời - Gv chốt ý dẫn đến ghi nhớ. 1 Hs đọc. Gv giảng, nhấn mạnh đặc điểm của văn miêu tả. C Vậy, theo em mục đích của việc làm văn miêu tả có gì khác so với văn tự sự? -> Tự sự: trình bày diễn biến của sự việc...; miêu tả nhằm tái hiện lại đối tượng... CKể một vài văn bản miêu tả mà em biết? -> Hs tự kể. Hoạt động 2: Hướng dẫn Luyện tập Bt1: Gv lần lượt gọi 3 Hs đọc 3 đoạn văn. Gv yêu cầu Hs làm bài theo nhóm: nhóm 1, 2: câu (a); nhóm 3, 4: câu (b); nhóm 5, 6: câu (c). Đại diện nhóm lầm lượt trình bài kết quả bài làm. Nhóm còn lại bổ sung. Gv chữa bài hoàn thiện cho các em. Bt2: Gv yêu cầu Hs trả lời miệng đặc điểm của mùa đông; sau đó các em độc lập viết thành một đoạn văn hoàn chỉnh tả cảnh mùa đông. 1 Hs lên bảng làm bài. Gợi ý: Các em viết được đoạn văn miêu tả đúng chính tả, đúng ngữ pháp, trôi chảy và đảm bảo các ý. (Các ý ghi bảng) Gv chữa bài cho Hs. Hoạt động 3: Hướng dẫn tự học Gv hướng dẫn nội dung ôn tập để Hs về nhà tự học. I. Tìm hiểu thế nào là văn miêu tả? 1. Phân tích ví dụ Ví dụ 1: Tình huống 1: Tả con đường và ngôi nhà. Tình huống 2: Tả chiếc áo cần mua. Tình huống 3: Tả chân dung người lực sĩ . Ví dụ 2: Đoạn văn tả Dế Mèn: “Bởi tôi vuốt râu”. - Càng mẫm bóng. - Vuốt cứng dần và nhọn hoắt. - Người rung rinh một màu nâu bóng mỡ... - Răng đen nhánh. - Râu dài, uốn cong. -> Chàng Dế khoẻ mạnh, cường tráng. Đoạn văn tả Dế Choắt: “Cái anh chàng hang tôi” - Người gầy gò, dài lêu nghêu. - Cánh ngắn củn. - Càng bè bè. - Râu cụt một mẩu. - Mặt ngẩn ngẩn ngơ ngơ. -> Dế Choắt ốm yếu, xấu xí. => Miêu tả ngoại hình của Dế Mèn và Dế Choắt qua đặc điểm bên ngoài. => Tác giả quan sát tỉ mỉ, tưởng tượng phong phú. 2. Ghi nhớ: (Sgk/16). II. Luyện tập Bt1: a. Đoạn văn tả chân dung chàng Dế ở độ tuổi thanh niên với đặc điểm: khoẻ mạnh, đẹp đẽ, trẻ trung. b. Đoạn văn tả chú bé liên lạc - Lượm: đó là một chú bé nhanh nhẹn, hồn nhiên, yêu đời. c. Đoạn văn tả cảnh hồ ao, đầm bãi sau cơn mưa với thế giới động vật sinh động. Bt2: a. Tả cảnh mùa đông - Bầu trời: âm u như thấp xuống, nhiều mây, sương mù, lúc nào cũng tưởng sắp có mưa... - Không khí: lạnh lẽo, ẩm ướt, gió bấc, mưa phùn - Đêm dài, ngày ngắn. - Cây cối: trơ trọi, khẳng khiu... Mùa của hoa như mai, đào, mận chuẩn bị đón mùa xuân. - Con người: run rẩy, chậm chạp III. Hướng dẫn tự học - Nhớ khái niệm văn miêu tả. - Làm bài tập 2, mục b. - Tìm và phân tích một đoạn văn miêu tả tự chọn. E. Rút kinh nghiệm Tuần: 21
Tài liệu đính kèm: