Giáo án môn Ngữ văn khối 9 - Tuần 36 - Tiết 165 đến tiết 170

Giáo án môn Ngữ văn khối 9 - Tuần 36 - Tiết 165 đến tiết 170

A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT

Giúp HS:

 - Hiểu phần nào tính cách của các NV tiêu biểu từ đó thấy được cuộc đấu tranh gay gắt giữa những con người đổi mới có tinh thần dám nghĩ dám làm, dám chịu trách nhiệm với những kẻ mang tư tưởng bảo thủ, lạc hậu trong sự chuyển mình mạnh mẽ của XH ta

 - Hiểu thêm về thể loại kịch: cách tạo tình huống, phát triển mâu thuẫn, diễn tả hành động và sử dụng ngôn ngữ

B. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP

1. Ổn định

2. KTBC

3. Bài mới:

 

doc 7 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 391Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn khối 9 - Tuần 36 - Tiết 165 đến tiết 170", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:15/04/2011	 Tuần 36
Tiết 165. Văn bản: Tôi và chúng ta (TT)
 (Trích cảnh ba)
 Lưu Quang vũ
A. Mục tiêu cần đạt
Giúp HS:
	- Hiểu phần nào tính cách của các NV tiêu biểu từ đó thấy được cuộc đấu tranh gay gắt giữa những con người đổi mới có tinh thần dám nghĩ dám làm, dám chịu trách nhiệm với những kẻ mang tư tưởng bảo thủ, lạc hậu trong sự chuyển mình mạnh mẽ của XH ta
	- Hiểu thêm về thể loại kịch: cách tạo tình huống, phát triển mâu thuẫn, diễn tả hành động và sử dụng ngôn ngữ
B. tiến trình lên lớp
1. ổn định
2. KTBC
3. Bài mới:
Hoạt động dạy học
Nội dung
? Hãy phân chia các NV trong đoạn trích thành 2 tuyến NV bảo thủ và tiến bộ. Nhận xét tương quan lực lương giữa 2 nhóm?
+ Nhóm tiến bộ: 2 người : GĐ Hoàng Việt, Kĩ sư Lê Sơn ủng hộ cải cách nhưng chưa đủ lòng tin, sự dứt khoát.
+ Nhóm bảo thủ: 4 người: GĐ Ng/ Chính, Trưởng phòng t/c LĐ, Trưởng phòng tài vụ, Quản đốc Trương.
" Nhóm bảo thủ đông, giữ chức vụ quan trọng trong nhà máy. Ngược lại, nhóm tién bộ mỏng " Cho thấy khả năng p/a đúng quy luật phát triển XH của t/g. Khi cái mới còn chưa chứng tỏ được ưuthế và sức mạnh của mình, nó rất dễ bị cô lập.
8. Đoạn trích đã m/tả xung đột giữa 2 lực lượng này một cách sắc sảo. Em hãy phân tích diễn biến đó.
- Đầu tiên là thái độ hoài nghi sợ hãi, phân vân của kỹ sư Lê Sơn. Anh cho rằng đó là chuyện riêng của 2 người và đay là kế hoạch trên giấy ko thể thực hiện được "Lý do: Nếu triẻn khai nó sẽ vấp phải nhiều vật cản và người chủ trương chỉ là Đông - ki - sôt dại dột ngây thơ và nhất định ccái cối xay gió sẽ cho no đòn. Nhưng GĐ đã động viên khơi gợi, đánh thức những khát vọng ước mơ trong anh “ Tôi chỉ dọn bãi để cậu sút bóng, để cái đầu của cậu có chỗ dung” "Anh ta đã vượt qua hạn chế của chính mình và nhập cuộc.
- Trưởng phòng tổ chức, trưởng phòng tài vụ p/ư về việc tuyển thêm nhều nhân công, về tiền lương mới và lương tăng 4 lần. Tất cả đều thuộc chuyên môn riêng của họ nhưng họ cứ bám vào những nguyên tắc tài chính, chính sách chỉ tiêu đã thành cứng nhắc, lỗi thời ko còn phù hợp với tình hình. Và GĐ lệnh dứt khoát dùng cả uy quyền và lí lẽ sắc bén để giải quyết.
- P/ư của Quản đốc Ttrương " dùng lí lẽ “ ko có chức vụ quan trọng, chỉ có hiệu quả công việc là quan trọng”
- P/ư của PGĐ Chính " dựa vào cấp trên, dựa váo nguyên tắc, dựa vào nhân danh đạo đức, dựa vào nghị quyết Đảng uỷ " đe doạ thách thức HV
- GĐHV sắc sảo định nghĩa chính xác, tức thời và thẳng thắn chức vụ PGĐ
 “ Tức là chức vụ giúp việc cho GĐ. Nếu ko đồng ý chưc vụ ấy đ/c có thể xin từ chức”
- Vận dụng quy luật vận động của lịch sử 
 “Có cái hôm qua đúng, hôm nay nó là vật cản”
9. Cảm nhận vè cuộc đấu tranh cũ - mới ?
- Chỉ qua một cuộc họp, đã thấy khó khăn của cái mới khi nó xuất hiện .
- Bằng những lời phân tích, những suy luận sắc sảo và mới khi nó xuất hiện.
- Bằng những lời phân tích, những suy luận sắc sảo và mới mẻ, HV và Lê Sơn bước đầu áp đảo buộc nhiều người dưới quyền phải chấp hành nhưng chưa được thuyết phục bằng t/c nhất là bằng kết quả cụ thể.
- Cảnh kịch hứa hẹn những cảnh đấu tranh vì cái mới và sự tiến bộ phức tạp và quyết liệt hơn.
10. Qua phân tích em nhận xét gì về p/c tính cách các NV: GĐ, kỹ sư Lê Sơn, phó GĐ, Quản đốc Trương
- GĐHV: tiên tiến, dám nghĩ, dám làm, thông minh và nghị lực, dũng cảm, thẳng thắn, đầy tinh thần trách nhiệm, nhạy bén với cái mới, tụ tin, quyết đoán.
- Kĩ sư LS: chuyên môn giỏi, hết lòng vì XN, ngại va chạm, sẵn sàng ủng hộ cái mới.
- PGĐ: máy móc, gian ngoan, thủ đoạn, luôn dựa vào cấp trên
- Quản đốc: Khô khan thích quyền thế, khô cằn tình người, giáo điều như cái máy
Hoạt động 3
HS dựa vào ghi nhớ trả lời
Giá trị NT - ND đoạn trích kích
2. Diễn biến mâu thuẫn - xung đột trong đoạn trích
3. Tính cách các NV tiêu biểu
- GĐ Hoàng Việt
- Kĩ sư Lê Sơn
- Phó GĐ
- Quản Đốc Trương
III. Tổng kết
4. Củng cố.
5. Dặn dò.
Ngày soạn:15/04/2011	
Tiết 167 - 168. Tổng kết văn học
A. Mục tiêu cần đạt
A. Mục tiêu cần đạt
- Học sinh hệ thống các VB tác phẩm VH đã học, đã đọc thêm trong chương trình ngữ văn toàn cấp THCS.
- Hình thành những hiểu biết ban đấu về nền VHVN: Các bộ phận VH, các thời kì lớn những đặc sắc về ND và NT.
- Củng cố về thể loại VH, tiến trình vận động của VH; vận dụng để đọc, hiểu đúng các TP trong chương trình. 
B. tiến trình lên lớp
1. ổn định
2. KTBC
3. Bài mới:
Hoạt động 1 I. Bảng thống kê các TP VH từ lớp 6 - lớp 9
Lớp
VH dân gian
VH trung đại
VH hiện đại
6
* Truyện
- Con Rồng cháu Tiên
- Bánh chưng, bánh giầy
- Thánh Gióng
- Sơn Tinh...
- Sự tích Hồ Gươm
- Sọ Dừa
- Thạch Sanh
- Em bé thông minh
- ếch ngồi
- Thầy bói
- Đeo nhạc
- Chân, tay
- Treo biển
- Lợn cưới áo mới
- Con hổ có nghĩa
- Mẹ hiền dạy con
- Thầy thuốc...
- Bài học đường đời...
- Sông nước...
- Bức tranh...
- Vượt thác
- Đêm nay...
- Lượm
- Cô Tô (ký)
- Cây tre (tuỳ bút)
- Lao xao
7
- Những câu hát về t/c gia đình
- Những câu hát về ty quê hương đất nước
- Những câu hát than
- những câu hát châm biếm
- Tục ngữ về thiên nhiên và LĐ SX
- Tục ngữ về con người...
- Sông núi...
- Phò giá...
- Buổi chiều đứng...
- Bài ca Côn Sơn
- Sau phút chia ly
- Bánh trôi
- Qua đèo...
- Bạn đến chơi...
- Xa ngắm...
- Cảm nghĩ...
- Ngẫu nhiên...
- Bài ca nhà tranh...
- Cảnh khuya
- Rằm tháng...
- Tiếng gà trưa
- Một thứ quà của lúa non (kí)
- Sài Gòn tôi yêu (tuỳ bút)
- Mùa xuân của tôi (tuỳ bút - bút kí )
- Tinh thần y/n (nghị luận)
- Sự giàu đẹp ( NL)
- Đức tính...
- ý nghĩa v/c
- Sống chết...
- Những trò lố
- Quan Âm...
- Ca Huế...
8
- Chiếu dời đô
- Hịch TS
- Nước Đại Việt
- Bàn luận phép học
- Tôi đi học
- Trong lòng mẹ
- Tức nước...
- Lão hạc
- Vào nhà ngục...
- Đập đá...
- Muốn làm..
- hai chữ..
- Nhớ rừng, Ông đồ, Quê hương, Khi con..., Tức cảnh Pác Bó, Ngắm trăng, Đi đường
- Thuế máu
9
- Chuyện người con gái NX
- Chuyện cũ trong phủ...
- Hoàng lê...
- Truyện Kiều
- Lục Vân Tiên
- Đồng chí
- Bài thơ về tiểu đội xe...
- Đoàn thuyền...
- Bếp lửa
- Khúc hát ru...
- ánh trăng
- Làng
- Lặng lẽ...
- Chiếc lược ngà
Hoạt động 2
Hoạt động 3
Hoạt động 4
GV lấy DC trong các TPVH để c/minh
- Tiếng nói của văn nghệ
- Chuẩn bị hành trang
- Con cò
- Mùa xuân nho nhỏ
- Viếng lăng Bác
- Sang thu
- Nói với con
- Bến quê
- Những ngôi sao
- Bắc Sơn
- Tôi và chúng ta
II. Định nghĩa các thể loại
- Truyền thuyết: Truyện dân gian kể về các nhân vật, sự kiện có liên quan đến lịch sử thời quá khứ thường có yếu tố tưởng tượng, kì ảo. TT thể hiện thái độ cách đánh giá của nd đ/v các sự kiện và NV lịch sử được kể.
- Truyện cổ tích: kể về cuộc đời của một số NV: NV bất hạnh, NV dũng sĩ, NV có tài năng kì lạ, NV thông minh và NVngốc nghếch, NV là động vật " ước mơ
- Truyện cười: loại ttruỵen kể về những hiện tượng đáng cười trong cs nhằm tạo tiếng cười mua vui hoặc phê phán những thói hư tật xấu tr XH
- Truyện ngụ ngôn: Loại truyện kể = văn xuôi hoặc văn vần mượn ttruyện loài vật, đồ vật hoặc chính con người để nói bóng gió kín đáo chuyện con người nhằm khuyên nhủ dăn dạy người ta bài học nào đó trong cs.
- Ca dao dân ca: Chỉ các loài trữ tình dân gian, kết hợp lời và nhạc, diễn tả nội tâm con người .
- Tục ngữ: Những câu nói dân gian ngắn gọn, ổn định, có nhịp điệu h/a thẻ hiẹn những kinh nghiệm của nd về mọi mặt được ND vận dụng vào đs, suy nghĩ và lời ăn tiếng nói hằng ngày
- Chèo: loại kịch hát, múa dân gian, kể chuyến diễn tích = hình thức sân khấu
3.
4. Các thể loại trong TP VH, phương thức biểu đạt chủ yếu.
- Truyện kí: tự sự
- Tuỳ bút: biểu cảm.
- Thơ: biểu cảm
- Kịch: tự sự
- Nghị luận
III. Tiến trình lịch sử VH Việt Nam
VH Việt Nam trải qua 3 thời kỳ lớn
- Từ thế kỷ X đến Thhế kỷ XIX: VH trung đại
- Từ đầu thế kỷ XX -1945:
- Từ sau CMT 8 - nay:
IV. Mấy nét đặc sắc nổi bật của VHVN
1. Về ND tư tưởng
- Tinh thần yêu nước và ý thức cộng đồng
- Tinh thần nhân đạo
- Sức sống bè bỉ và tinh thần lạc quan
2.Về hình thức nghệ thuật
Hết tiết 167 - Chuyển tiết 168
Hoạt động 1
GV: Nam Quốc Sơn Hà, Bình Ngô Đại Cáo
Hoạt động 2
GV: Làng, Chiếc lược ngà, Khúc hát ru, Bếp lửa...
GV: Bến quê, ánh trăng
Hoạt động 3
A. Nhìn chung về nền VHVN
- Vị trí giá trị của nền VHVN
I. Các bộ phận hợp thành nền VHVN
1. Văn học dân gian
- Được hình thành từ thời xa xưa và được tiếp tục bổ xung phát triển trong các thời kì lịch sử tiếp theo. VH dân gian nằm trong rổng thể văn hoá dân gian
- Là sản phẩm của nd chủ yếu là tầng lớp bình dân.
- Được lưu truyền = truyền miệng, di bản
- Vai trò nuôi dưỡng tâm hồn trí tuệ của nd và là kho tàng phong phú cho VH viết khai thác và phát triển.
- Thể loại: vè, chèo, tuồng, truyện, thơ
2. VH viết
- Văn học chữ Hán: xuất hiện từ buổi đầu của VH viết và tồn tại, phát triển trong suốt thời kì VH trung đại (Từ thế kỷ X - XIX) còn 1 số TP ở thế kỷ XX.
ảnh hưởng của VH Trung Hoa nhưng vẫn mang t2, tinh thần dt
- Văn học chữ Nôm: Xuất hiện thế kỷ XIII nhưng tác phẩm cổ điển nhất còn lại đến nay là Quốc Âm Thi Tập của Nguyễn Trãi. Tồn tại song song với VH chữ Hán, đặc biệt phát triển mạnh ở thế kỷ 18 - 19 đỉnh cao truyện Kiều thơ HXH.
- VH chữ Quốc ngữ: xuất hiện thế kỷ 17. Cuối thế kỷ 19 được dùng để sáng tác VH. Từ đầu thế kỷ 20 chữ Quốc ngữ được dùng rộng rãi và trở thành văn tự duy nhất của nước ta dùng sáng tác VH
II. Tiến trình lịch sử VHVN
* Trải qua 3 thời kỳ lớn
1. Từ thế kỷ X đến hết XIX
- VH trung đại phát triển trong hoàn cảnh: XH Phong kiến - một Quốc gia PK độc lập chống lại nhiều cuộc xâm lược và ách đô hộ của PK phương Bắc.
- Có nhiều đặc điểm chung về tư tưởng, quan niệm thẩm mĩ hệ thống thể loại, ngôn ngữ.
- Có nhiều thành tựu kết tinh ở những tác giả lớn, xuất sắc
2. Từ đầu thế kỷ XX - 1945.
- VH chuyển sang thời kỳ hiện đại
- H/c: Cuộc xl của Thực dân Pháp
- Đặc điểm: VH phát triển theo hướng hiện đại hoá, có sự biến đổi toàn diện và mau chóng
- Thành tựu: giai đoạn 1980 - 1945 (thơ - văn xuôi)
3. Từ sau CMT 8 - nay:
Chia 2 giai đoạn:
a, Giai đoạn 1945 - 1975:
- H/c: 2 cuộc kháng chiến vĩ đại
- Đặc điểm: VH phục vụ k/c nêu cao tinh thần yêu nước, chủ nghĩa anh hùng, lòng nhân ái, đức hy sinh
- Thành tựu: VH sáng tạo những h/a cao đẹp về đ/n con người VN thuộc nhiều thế hệ trong 2 cuộc kháng chiến, trong lao động XD
b, Giai đoạn 1975- nay
VH bước vào thời kỳ đổi mới, mở rộng phạm vi tiếp cận đời sống một cách toàn diện, khám phá con người ở nhiều mặt, hướng tới sự thức tỉnh cá nhân và tinh thần dân chủ
III. Mấy nét đặc sắc nổi bật của VHVN
1. Về ND tư tưởng
- Tinh thần yêu nước, ý thức cộng đồng
- Tinh thần nhân đạo
- Sức sống bền bỉ và tinh thần lạc quan
2. Về quy mô và phạm vi kết tinh nghệ thuật
- Kết tinh ở các TP có quy mô ko lớn
- Chú trọng sự tinh tế mà dung dị, có vẻ đẹp hài hoà.
IV. Luyện tập
Bài 1,2 ,3
B. Sơ lược về một số thể loại VH
I. Một số thể loại VH dân gian
- Cổ tích
- Truyền thuyết
- Ngụ ngôn
- Ca dao
- Tục ngữ
II. Một số thể loại VH trung đại
* Thơ: Thất ngôn bát cú, Thất ngôn tứ tuyệt
* Văn xuôi: truyền kì, biến ngẫu
III. Một số thể loại VH hiện đại
* Thơ: tự do
* Văn xuôi
4. Củng cố.
5. Dặn dò.
Tiết 169 - 170. Kiểm tra tổng kết cuối năm
 (Đề + Đáp án của phòng)

Tài liệu đính kèm:

  • docngu van 9 Tuan 36.doc