PHẦN TIẾNG VIỆT SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG
A.Mục tiêu cần đạt:
Giúp học sinh nắm được:
-Từ vựng của một ngôn ngữ không ngừng phát triển.
-Sự phát triển của từ vựng được diễn ra trước hết theo cách phát triển nghĩa của từ vựng thành nhiều nghĩa trên cơ sở nghĩa gốc. Hai phương thức chủ yếu phát triển nghĩa là ẩn dụ và hoán dụ.
B.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1.Giáo viên:
-Soạn giáo án tham khảo tài liệu.
-Dự kiến các tình huống, khả năng dạy học tích cực, tích hợp.
-Đồ dùng dạy học.
2.Học sinh:
Đọc trước và chuẩn bị trả lời các câu hỏi sách giáo khoa.
C.Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy- học:
1.Ổn định: (1)
2.Kiểm tra: (5)
a.Thế nào là cách dẫn trực tiếp? Cho ví dụ.
b. Thế nào là cách dẫn gián tiếp? Cho ví dụ.
3.Giới thiệu bài mới: (1)
Tuần 5 Tiết 21 PHẦN TIẾNG VIỆT SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG A.Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh nắm được: -Từ vựng của một ngôn ngữ không ngừng phát triển. -Sự phát triển của từ vựng được diễn ra trước hết theo cách phát triển nghĩa của từ vựng thành nhiều nghĩa trên cơ sở nghĩa gốc. Hai phương thức chủ yếu phát triển nghĩa là ẩn dụ và hoán dụ. B.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1.Giáo viên: -Soạn giáo án tham khảo tài liệu. -Dự kiến các tình huống, khả năng dạy học tích cực, tích hợp. -Đồ dùng dạy học. 2.Học sinh: Đọc trước và chuẩn bị trả lời các câu hỏi sách giáo khoa. C.Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy- học: 1.Ổn định: (1’) 2.Kiểm tra: (5’) a.Thế nào là cách dẫn trực tiếp? Cho ví dụ. b. Thế nào là cách dẫn gián tiếp? Cho ví dụ. 3.Giới thiệu bài mới: (1’) 4.Dạy bài mới: TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 20’ 17’ I.Sự biến đổi và phát triển nghĩa của từ ngữ: -Cùng với sự phát triển của xã hội, từ vựng của ngôn ngữ cũng không ngừng phát triển. Một trong những cách phát triển nghĩa của từ ngữ trên cơ sở nghĩa gốc của chúng. -Có hai phương thức chủ yếu phát triển nghĩa của từ ngữ:phương thức ẩn dụ, hoán dụ. Ví dụ: II.Luyện tập: 1.a.Từ “chân” được dùng với nghĩa gốc. b.Từ “chân”hoán dụ. c.Aån dụ. d.Aån dụ. 2.Trà a-ti-sô,.nghĩa chuyển, phương thức ẩn dụ. 3.Đồng hồ điện.nghĩa chuyển, phương thức ẩn dụ. -Từ “đồng hồ ” chỉ những khí cụ dùng để đo bề ngoài giống đồng hồ. 4.-Hội chứng có nghĩa gốc là tập hợp nhiều triệu chứng: cùng xuất hiện của bệnh. Ví dụ: Hội chứng viêm đường hô hấp. +Nghĩa chuyển: tập hợp nhiều hình tượng sự kiện biểu hiện một tình trạng, một vấn đề xã hội, cùng xuất hiện ở nhiều nơi. Ví dụ: lạm pháp, thất nghiệp là hội chứng của tình trạng suy thoái kinh tế. -Ngân hàng: là tổ chức kinh tế hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh và quản lí các nghiệp vụ tiền tệ, tín dụng. Ví dụ: Nghĩa chuyển: kho lưu trữ những thành phần, bộ phận của cơ thể để sử dụng khi cần. Ví dụ: Ngân hàng máu, ngân hàng gen, ngân hàng đề thi. -“Sốt” tăng nhiệt độ cơ thể lên quá mức bình thường do bị bệnh. Ví dụ: Anh ấy bị sốt đến 400. +Nghĩa chuyển: ở trạng thái tăng đột ngột về nhu cầu, khiến hàng hoá trở nên khang hiếm, giá tăng nhanh. Ví dụ: cơn sốt đất, cơn sốt vàng -Vua người đứng đầu nhà nước quân chủ. +Nghĩa chuyển: người được coi là nhất trong một lĩnh vực nhất định thường là sản xuất, kinh doanh Ví dụ: Vua dầu hỏa, vua bóng đá. 5. “ Mặt trời” : ẩn dụ, dựa trên nghệ thuật tương đồng. HĐ1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu sự biến đổi và phát triển nghĩa của từ vựng. Gọi học sinh đọc mục 1 sách giáo khoa. -Cho biết từ “ kinh tế” trong bài thơ có nghĩa gì? -Ngày nay nước ta có hiểu từ này theo nghĩa như PBC đã dùng hay không? -Qua đó em rút ra được nhận xét gì về nghĩa của từ? Giáo viên diễn giảng và cho học sinh ghi ý 1. Gọi học sinh đọc mục I2 sách giáo khoa. -Cho biết từ “ xuân”, “ tay” trong đoạn thơ từ nào là nghĩa gốc từ nào là nghĩa chuyển. -Trong trường hợp nghĩa chuyển, thì chuyển theo phương thức nào? Giáo viên diễn giảng và cho học sinh ghi ý 3. Gọi học sinh cho ví dụ. HĐ2: Củng cố (Đặt câu hỏi). HĐ3: Hướng dẫn học sinh luyện tập. Gọi học sinh đọc bài tập 1, hướng dẫn học sinh cách giải. Cho học sinh làm bài và nhận xét bài làm của bạn, giáo viên nhận xét. Gọi học sinh đọc bài tập 2 Cho học sinh thảo luận nhóm. Bài tập 3. Cho học sinh làm bài độc lập. Bài tập 4,5: Thảo luận tổ. -Đọc. -Trị nước cứu đời. -Không, kinh tế là toàn bộ hoạt động của người trong lao động sản xuất, trao đổi, phân phối và sử dụng của cải, vật chất làm ra. -Nghĩa thay đổi theo thời gian. -Nghe -Đọc. -Thảo luận (trình bày). -Nhận xét. -Xuân: ẩn dụ. -Tay: hoán dụ. Nghe. Cho ví dụ. -Đọc. -Nghe. -Làm bài. -Đọc. -Thảo luận nhóm. -Thảo luận tổ. 5. Dặn dò: (1’) -Học sinh thuộc bài, làm bài tập. -Chuẩn bị bài mới: “ Sự phát triển của từ vựng” (tt). Tuần 5 Tiết 20 LUYỆN TẬP TÓM TẮT VĂN BẢN TỰ SỰ A.Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh : -Ôn lại mục đích và cách thức tóm tắt văn bản tự sự. -Rèn luyện kĩ năng tóm tắt văn bản tự sự. B.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1.Giáo viên: -Soạn giáo án tham khảo tài liệu. -Dự kiến các tình huống, khả năng dạy học tích cực, tích hợp. -Đồ dùng dạy học. 2.Học sinh: Đọc trước và trả lời các câu hỏi sách giáo khoa. C.Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy- học: 1.Ổn định: (1’) 2.Kiểm tra: (2’) Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 3.Giới thiệu bài mới: (1’) 4.Dạy bài mới: TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 10’ 15’ 12’ I.Sự cần thiết của việc tóm tắt văn bản tự sự: Tóm tắt một văn bản tự sự là cách làm giúp người đọc và người, nghe nắm được nội dung chính của văn bản đó. Văn bản tóm tắt phải nêu được một cách ngắn gọn nhưng đầy đủ các nhân vật và sự việc chính phù hợp với văn bản được tóm tắt. II.Thực hành tóm tắt một văn bản tự sự: 1.Các sự việc chính nêu chưa đầy đủ. Thiếu sự việc quan trọng. Đó là khi vợ mình tự vẩn một đêm TS cùng con trai ngồi bên bóng đèn đưa con chỉ vào chiếc bóng trên tường và nói đó là người hay tới đêm đêm. Chính sự việc này làm cho TS biệt vợ mình bị oan. -Sự việc thứ 7 chưa hợp lí cần thay đổi. 2.3.Tóm tắt ngắn gọn. Xưa có chàng TS, vừa cưới vợ xong đã phải đi lính. Giặt tan, TS trở về, nghe lời con nhỏ, nghi là vợ không chung thuỷ. VN bị oan, gieo mình xuống dòng sông Hoàng Giang tự vẩn. Một đêm TS cùng con trai ngồi bên đèn, đứa con chỉ chiếc bóng trên tường và nói đó chính là người hay tới đêm đêm. Lúc đó TS mới hiểu ra vợ mình bị oan. Phan Lang tình cờ gặp VN dưới thuỷ cung. Khi PL được trở về trần gian VN gửi chiếc hoa vàng cùng lời nhắn cho TS. TS lập đàn giải oan trên bến Hoàng Giang. VN trở về ngồi trên chiếc kiệu hoa đứng ở giữa dòng lúc ẩn lúc hiện rồi biến mất. III. Luyện tập: 1.Tự chọn tóm tắt văn bản đã học ở lớp 8 (làm ở nhà). 2.Tóm tắt một câu c, xảy ra trong .. (làm ở lớp). HĐ1. Cho học sinh đọc các tình huống trong sách giáo viên ( 3 tình huống). -Trong cả ba tình huống trên người ta đều phải tóm tắt văn bản. Hãy nêu nhận xét về sự cần thiết phải tóm tắt văn bản tự sự. Cho học sinh tìm một số tình huống trong .,cần phải tóm tắt. HĐ2: Thực hành tóm tắt văn bản tự sự. Giáo viên gọi học sinh đọc mục II1, sách giáo khoa. -Các sự việc chính đã nêu đầy đủ chưa? Còn thiếu sự việc nào quan trọng không? Vì sao?. -Các sự việc nêu trên đã hợp lí chưa? -Có cần thay đổi gì không? -Giáo viên yêu cầu học sinh viết văn bản tóm tắt khoảng 20 dòng. -Giáo viên nhận xét, sửa. -Giáo viên yêu cầu học sinh viết tóm tắt khoảng 10 dòng. HĐ3: Củng cố (Đặt câu hỏi) HĐ4: Hướng dẫn học sinh luyện tập. BT2: yêu cầu học sinh tóm tắt miệng. BT1: Hướng dẫn học sinh về nhà làm. -Đọc. -Thảo luận (trình bày). -Nghe, ghi. -Suy nghĩ và đưa ra các tình huống. -Đọc. -Chưa. -Có. -Thảo luận, trình bày. -Chưa hợp lí. -Thảo luận, trình bày. -Viết văn bản tóm tắt. -Nghe, ghi. -Viết tóm tắt văn bản ngắn gọn hơn. -Tóm tắt miệng. 5. Dặn dò: (1’) Tuần 4 Tiết 22 VĂN BẢN: CHUYỆN CŨ TRONG PHỦ CHÚA TRỊNH Phạm Đình Hổ A.Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh : -Thấy được cuộc sống xa hoa của vua chúa, sự nhũng nhiễu của quan lại thời Lê-Trịnh và thái độ phê phán của tác giả. -Bước đầu nhận biết đặc trưng cơ bản của thể loại tuỳ bút đời xưa và đánh giá được giá trị nghệ thuật của những dòng ghi chép đầy tính hiện thực này. B.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1.Giáo viên: -Soạn giáo án tham khảo tài liệu. -Dự kiến các tình huống, khả năng dạy học tích cực, tích hợp. -Đồ dùng dạy học. 2.Học sinh: Đọc trước và chuẩn bị trả lời các câu hỏi sách giáo khoa. C.Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy- học: 1.Ổn định: (1’) 2.Kiểm tra: (5’) a.Cho biết tác giả? Phẩm chất “ đẹp người, đẹp nết” của Vũ Nương. b.Phân tích nỗi oan khuất của Vũ Nương? 3.Giới thiệu bài mới: (1’) 4.Dạy bài mới: TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 10’ 10’ 7’ 5’ 5’ I.Giới thiệu văn bản: 1.Tác giả: sách giáo khoa. 2.Tác phẩm: sách giáo khoa. 3.Thể loại: kí (tuỳ bút). II.Tìm hiểu văn bản: 1.Thói ăn chơi xa xỉ của chúa Trịnh và các quan lại hầu cận trong phủ chúa: -Xây dựng cung điện, đình đài ở các nơi, hao tốn nhiều tiền của. -Những cuộc dạo chơi ở Tây Hồ diễn ra thường xuyên, huy động rất đông người hầu cận, các nội thần, các quan hộ giá, nhạc côngbày ra nhiều trò giải trí lố lăng và tốn kém. -Tìm thu những của quý trong thiên hạ. Tác giả đưa ra những sự việc cụ thể, chân thực, khách quan, miêu tả tỉ mỉ, khắc hoạ ấn tượng. Cách miêu tả ở đoạn văn “ Mỗi khi.bất tường”. _Báo trước sự suy vong của một triều đại. 2.Những thủ đoạn nhũng nhiễu dân của bọn quan lại hầu cận trong phủ chúa: -Doạ dẫm, cướp của quý, vu oan để dọa lấy tiền. Bọn chúng hoành hành ngang ngược tác oai tác quái, vơ vét đầy túi tham. Người dân sống trong tình cảnh ấy thật là thảm thương. -Đoạn văn miêu tả chân thực khách quan, giàu sức thuyết phục, qua đó tàng ngầm phê phán kín đáo XHPK đương thời. III.Tổng kết: ghi nhớ (sách giáo khoa). IV.Luyện tập: sách giáo khoa. HĐ1:Gọi học sinh chú thích (*). -Cho biết vài nét về tác giả? Diễn giảng. -Cho biết thể loại văn bản? HĐ2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu văn bản. Giáo viên đọc văn bản, gọi học sinh đọc. -Thói ăn chơi, xa xỉ của chúa Trịnh và các quan lại hầu cận được miêu tả thông qua những chi t ... trí của đoạn trích? -Cho biết đại ý của đoạn trích? -Tìm hiểu kết cấu của đoạn thơ và nhận xét kết cấu ấy có liên quan như thế nào với trình tự miêu tả nhân vật của tác giả? Giáo viên nhận xét cách đưa ra kết cấu của học sinh và đưa ra ĐDDH phần kết cấu. HĐ2: Hướng dẫn phân tích từng phần. Gọi học sinh đọc 4 câu thơ đầu. -Tác giả dùng nt gì? Vẻ đẹp ấy được miêu tả như thế nào? Giáo viên diễn giảng cho học sinh ghi. -Đọc 4 câu miêu tả TV. -Những hình tượng nt nào mang tính ước lệ khi gợi tả vẻ đẹp của TV? -Em cảm nhận TV có nét riêng gì về nhan sắc và tính cách. Gọi học sinh đọc 12 câu thơ tiếp. -Khi gợi tả nhan sắc của TK, tác giả cũng sử dụng hình tượng nt mang tính ước lệ, theo em có điểm nào giống và khác so với TV? Giáo viên giảng. -Bên cạnh vẻ đẹp hình thức tác giả còn nhấn mạnh vẻ đẹp nào ở TK? Giáo viên diễn giảng -Qua khúc đàn “ bạc mệnh” cho thấy Kiều là người có tâm hồn như thế nào? Gọi học sinh đọc 4 câu thơ cuối. Em có nhận xét gì về cuộc sống của hai chị em diễn giảng, ghi. -Em có nhận xét gì về cảm hứng nhân đạo của ND? HĐ3: Củng cố. (Đặt câu hỏi) HĐ4: Tổng kết bài. -Nghe, đọc. -Đọc. -Trình bày, sách giáo khoa. -Giới thiệu tài sắc của chi em Thuý Kiều. Thảo luận( 4 phần) -Quan sát ĐDDH. -Đọc. -tượng trưng, ẩn dụ. -đẹp thanh cao. -Đọc. -“ Hoa cười.màu da” -Thảo luận. -Đọc. -Thảo luận nhóm. (đưa ra nét giống và khác nhau) -Tài năng tâm hồn. -Nghe. -Đọc. -Trình bày. -Nghe. 5. Dặn dò: (1’) -Học thuộc bài. -Soạn bài mới “ Cảnh mùa xuân”. Tuần 6 Tiết 28 VĂN BẢN: CẢNH NGÀY XUÂN ( Trích “ Truyện Kiều” ) – Nguyễn Du A.Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh : -Thấy được nghệ thuật miêu tả thiên nhiên của ND: rất hợp bút pháp tả gợi, sử dụng từ ngữ giàu chất tạo hình để miêu tả cảnh ngày xuân với những đặc điểm riêng. Tác giả miêu tả cảnh mà nói lên được tâm trạng của nhân vật. -Vận dụng bài học để viết văn tả cảnh. B.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: C.Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy- học: 1.Ổn định: (1’) 2.Kiểm tra: (5’) a.Đọc thuộc đoạn thơ “ Chị em Thuý Kiều” và cho biết đại ý của đoạn trích, phân tích vẻ đẹp của hai chị em? b.Phân tích “ tài sắc, tâm hồn của Thuý Kiều và cảm hứng nhân đạo của ND” qua tác phẩm? 3.Giới thiệu bài mới: (1’) 4.Dạy bài mới: TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 10’ 8’ 5’ 7’ 5’ 2’ I.Giới thiệu bài mới: 1.Vị trí đoạn trích: sách giáo khoa. 2.Đại ý của đoạn trích:Bức tranh thiên nhiên và lễ hội mùa xuân tươi đẹp, trong sáng. II. Tìm hiểu văn bản: 1.Khung cảnh mùa xuân (bốn câu đầu). -Hai câu thơ đầu: “ Ngày xuânsáu mươi” vừa nói về thời gian trôi mau, vừa gợi không gian tươi đẹp với hình ảnh chim én rộn ràng. -Với cách dùng từ ngữ đặc sắc “ xanh, trắng..” tác giả đã vẽ lên bức tranh mùa xuân tuyệt đẹp hài hoà. Mùa xuân thật mới mẻ, tinh khôi, giàu sức sống, khoáng đạt, trong trẻo, nhẹ nhàng, thanh khiết và sinh động. 2.Cảnh lễ hội trong tiết thanh minh (tám câu tiếp). Khung cảnh lễ hội thật rộn ràng, náo nhiệt đông vui. Người thì đi tảo mộ, kẻ đi chơi xuân với tâm trạng rộn rã, vui tươi. Qua cuộc du xuân của chị em Thuý Kiều, tác giả đã khắc họa một truềyn thống văn hóa lễ hội xa xưa. 3.Cảnh chị em Thuý Kiều du xuân trở về (6 câu tiếp). Cảnh vẫn mang cái thanh, cái dịu của mùa xuân. Tuy nhiên cái không khí nhộp nhịp rộn ràng của lễ hội không còn nữa. Tất cả đang nhạt dần, lặng dần. -Cảnh vật “ nao nao” ấy một phần là do tâm trạng của người du xuân cảm nhận. III.Tổng kết: ghi nhớ (sách giáo khoa). IV Luyện tập: sách giáo khoa. HĐ1: Gọi học sinh đọc vị trí đoạn trích sách giáo khoa. -Cho biết vị trí của đoạn trích. Giáo viên đọc văn bản, gọi học sinh đọc. -Cho biết đại ý? -Cho biết bố cục văn bản? Giáo viên treo ĐDDH (bố cục của văn bản). HĐ2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu văn bản. -Gọi học sinh đọc bốn câu thơ đầu. -Câu thơ nào gợi cho ta cảm nhận về thời gian, không gian? -Em có nhận xét gì về cách dùng từ ngữ và bút phát nt của ND? -Đã tạo nên vẽ đẹp của mùa xuân như thế nào? Giáo viên diễn giảng chốt lại nội dung. Gọi học sinh đọc 8 câu thơ tiếp, tiếp theo. -Hãy thống kê những từ ghép là TT, ĐT, DT? -Những từ ấy gợi lên không khí lễ hội như thế nào? -Thông qua buổi du xuân của chị em TK tác giả đã khắc hoạ hình ảnh lễ hội truyền thống xa xưa. Nêu cảm nhận của em về lễ hội truyền thống ấy? (giáo viên liên hệ thực tế) Giáo viên gọi học sinh đọc 4 câu thơ cuối. -Cảnh vật không khí mùa xuân ở đây có gì khác so với bốn câu thơ đầu? Vì sao? -Những từ ngữ “ tà tà, nao nao” chỉ có tác dụng miêu tả sắc thái cảnh vật hay còn bộc lộ tâm trạng con người? Vì sao? (giáo viên diễn giảng). HĐ3: Củng cố (Đặt câu hỏi). HĐ4: Tổng kết. HĐ5: Luyện tập. -Đọc. -Trình bày. -Nghe. -Đọc. -Trình bày. - 3 phần. -Quan sát. -Đọc. -trôi mau. -tươi đẹp. -đặc sắc, điệu luyện. -tươi đẹp, sinh động. -Nghe. -Đọc. -Thảo luận. -rộn ràng, náo nhiệt. -Phát biểu cảm nhận. -Nghe. -Đọc. -thảo luận. -tâm trạng con người. -Nghe. 5. Dặn dò: (1’) -Học thuộc bài. -Làm phần luyện tập. -Chuẩn bị bài “ Kiều ở lầu Ngưng Bích”. Tuần 6 Tiết 29 PHẦN TIẾNG VIỆT THUẬT NGỮ A.Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh : -Hiểu được khái niệm thuật ngữ và một số đặc điểm cơ bản của nó. -Biết sử dụng chính xác các thuậ ngữ. B.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1.Giáo viên: -Soạn giáo án tham khảo tài liệu. -Dự kiến các tình huống, khả năng dạy học tích cực, tích hợp. -Đồ dùng dạy học: bảng phụ. 2.Học sinh: Đọc trước và chuẩn bị trả lời các câu hỏi sách giáo khoa. C.Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy- học: 1.Ổn định: (1’) 2.Kiểm tra: (5’) a.Tại sao phải tạo từ ngữ mới? Cho ví dụ. b.TV ta thường mượn từ ngữ nước nào? Vì sao phải mượn? Cho ví dụ?. 3.Giới thiệu bài mới: (1’) 4.Dạy bài mới: TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 10’ 10’ 17’ I.Thuật ngữ là gì? Thuật ngữ là những từ ngữ biểu thị khái niệm khoa học, công nghệ thường được dùng trong các văn bản khoa học công nghệ. Ví dụ: Thạch nhũ, phân số, ngôn ngữ. II.Đặc điểm của thuật ngữ: -Về nguyên tắc trong một lĩnh vực khoa học, công nghệ nhất định, mỗi thuật ngữ chỉ biểu thị một khái niệm và ngược lại mỗi khái niệm chỉ được biểu thị bằng một thuật ngữ. -Thuật ngữ không có tính biểu cảm. II.Luyện tập: 1.lực, xâm thực, hiện thực, hóa học, trường từ vựng, di chỉ, thụ phấn, lưu lượng, trọng lực, khí áp, đơn chất, thị tộc phụ hệ, đường trung trực. 2.Điểm tựa: là một thuật ngữ vật lý, cơ năng là điểm cố định của một đòn bẫy thông qua đó lực tác động được truyền tới lực cản. -Trong đoạn trích không dùng như thuật ngữ ở đây có nghĩa là chỗ dựa chính. 3.a.Dùng như thuật ngữ. b. không. 4.Cá: là động vật có xương sống, sống ở dưới nước, bơi bằng vây, thở bằng mang. -Theo cách hiểu thông thường cá không nhất thiết phải thở bằng mang. 5.Không vi phạm nguyên tắc thuật ngữ. Vì hai thuật ngữ được dùng trong hai lĩnh vực riêng biệt. HĐ1: Gọi cho học sinh đọc phần I1sách giáo khoa. -So sánh hai cách giải thích về nghĩa của từ “ nước” và “ muối”? Gọi học sinh đọc mục I2. -Em đã học các định nghĩa này ở bộ phận nào? -Những từ ngữ được định nghĩa chủ yếu được dùng trong loại văn bản nào? Giáo viên diễn giảng. HĐ2: Giáo viên yêu cầu học sinh thử tìm xem các thuật ngữ trong mục I2 (SKG) có nghĩa nào khác không? Giáo viên gọi học sinh đọc mục II2 (SKG). Cho biết từ “ muối” nào có sắc thái biểu cảm? Giáo viên diễn giảng,chốt lại nội dung. HĐ3: Củng cố (đặt câu hỏi). HĐ4: Hướng dẫn học sinh luyện tập. -Gọi học sinh đọc BT1 suy nghĩ làm bài độc lập. Nhận xét, sửa. -Gọi học sinh đọc BT2, cho học sinh thảo luận. Giáo viên nhận xét, sửa. -Gọi học sinh đọc BT3, hướng dẫn học sinh làm bài, sửa. -BT4: Thảo luận nhóm. -BT5: Thảo luận tổ. -Đọc. -Cách 1: thông thường. -Cách 2: thuật ngữ. -Đọc. -Địa, lý, hóa, văn, toán. -Khoa học, công nghệ. -Nghe, ghi. -Không. -Đọc. a. (không) b. (có) -Nghe, ghi. -Đọc BT1. Làm BT độc lập. -Đọc, thảo luận, trình bày. -Thảo luận nhóm. -Thảo luận tổ. 5. Dặn dò: (1’) -Học thuộc bài. -Làm bài tập còn lại. -Chuẩn bị bài mới “ Trao dồi vốn từ”. Tuần 6 Tiết 30 PHẦN TẬP LÀM VĂN TRẢ BÀI VIẾT SỐ 1 A.Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh : - Đánh giá bài làm, rút kinh nghiệm, sữa chữa những sai sót về các mặt ý tứ, bố cục, câu văn từ ngữ chính tả. B.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: -Chọn ra những bài văn hay khá, trung bình, yếu. -Lược ra các lỗi mà học sinh phạm phải. -Đưa ra hướng để học sinh khắc phục và sữa chữa. C.Tiến trình tổ chức thực hiện: 1.Tìm hiểu lại đề bài và xác định nội dung của bài viết: -Xác định yêu cầu của đề bài. -Nhắc lại cách thức làm một bài văn thuyết minh. -Cách thức tìm hiểu một đề văn thuyết minh. 2.Đánh giá bài làm của học sinh: *Ưu điểm: - - - - - *Khuyết điểm: - - - - - *Hướng khắc phục: - - - - 3.Trả bài và chữa bài: -Trả bài cho học sinh tự xem. -Yêu cầu học sinh trao đổi bài cho nhau để nhận xét. -Học sinh tự chữa bài của mình vào bên lề hoặc phía dưới bài làm với các lỗi về dùng từ, chính tả, đặt câu, diễn đạt, trình bày. 4.Đọc các bài văn hay: 5.Nhận xét kết quả bài kiểm tra: a.Bảng thống kê: TT Lớp TSBKT/SSL Kết quả Ghi chú 9-10 7-8 5-6 4 Dưới 4 1. 9a1 b.Nhận xét tiết kiểm tra: 6.Dặn dò: -Giữ kĩ bài kiểm tra, không được làm mất. -Chuẩn bị bài: Bài viết số 3 (văn tự sự).
Tài liệu đính kèm: