I-Mục tiêu cần đạt:
1)Kiến thức:
• Hiểu được từ vựng của một ngôn ngữ không ngừng phát triển
• Nghĩa của từ được phát triển trên cơ sở nghĩa gốc với 2 phương thức chuyển nghĩa chủ yếu.
2)Kĩ năng:
• Rèn kĩ năng sử dụng nghĩa của từ thích hợp trong từng văn cảnh.
3)Thái độ:
• Bồi dưỡng vốn từ để vận dụng trong khi nói và viết.
II-Chuẩn bị :
Các vd về từ nhiều nghĩa.Từ điển Tiếng Việt.
Ôn từ và nghĩa của từ.
III-Tiến trình dạy học:
1.Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
Phân biệt cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp? Làm bài tập 2a trang 54
3. Bài mới:
HĐ1:Giới thiệu bài:
• Phương pháp:Đàm thoại
• Thời gian 1 phút
Tuần : 5 Tiết : 21 . SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG Ngày soạn: 11/9/10 Ngày giảng:20/9/10 I-Mục tiêu cần đạt: 1)Kiến thức: Hiểu được từ vựng của một ngôn ngữ không ngừng phát triển Nghĩa của từ được phát triển trên cơ sở nghĩa gốc với 2 phương thức chuyển nghĩa chủ yếu. 2)Kĩ năng: Rèn kĩ năng sử dụng nghĩa của từ thích hợp trong từng văn cảnh. 3)Thái độ: Bồi dưỡng vốn từ để vận dụng trong khi nói và viết. II-Chuẩn bị : Các vd về từ nhiều nghĩa.Từ điển Tiếng Việt. Ôn từ và nghĩa của từ. III-Tiến trình dạy học: 1.Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Phân biệt cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp? Làm bài tập 2a trang 54 3. Bài mới: HĐ1:Giới thiệu bài: Phương pháp:Đàm thoại Thời gian 1 phút Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Chuẩn kiến thức Giải thích nghĩa của từ sốt trong 2 câu sau: a.Anh ấy bị sốt đến 40 độ. b.Đất nhà ở đang sốt. - Giải thích, chỉ ra nghĩa câu a là nghĩa gốc, câu b là nghĩa phát sinh. Dẫn vào bài. - Trả lời. Hoạt động 2: Mục tiêu: Hiểu được từ vựng của một ngôn ngữ không ngừng phát triển, nghĩa của từ được phát triển trên cơ sở nghĩa gốc với 2 phương thức chuyển nghĩa chủ yếu. Phương pháp:Vấn đáp, hoạt động nhóm :phủ bàn Thời gian: 15 phút Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Chuẩn kiến thức 1.Tìm hiểu sự biến đổi và phát triển nghĩa của từ ngữ. Hỏi: Trong câu Bủa tay ôm chặt bồ kinh tế. Từ kinh tế ở đây có nghĩa là gì? Ngày nay từ này được dùng theo nghĩa gì? - Giải thích nghĩa của từ (nghĩa cũ và nghĩa hiện nay) Hỏi: Qua đó em rút ra nhận xét gì về nghĩa của từ? - Giải thích, kết luận về sự phát triển của từ ngữ trong Tiếng Việt. 2. Yêu cầu hs đọc các câu trích trong truyện Kiều, chú ý từ in đậm. Hỏi: Từ nào là nghĩa gốc, từ nào là nghĩa chuyển? Nghĩa chuyển đó được hình thành theo phương thức nào? - Nhận xét, giải thích nghiã gốc, nghĩa chuyển. Hỏi: Vậy nghĩa của từ được phát triển như thế nào? - Nhận xét, giải thích rút ra nội dung bài học. - Nêu, phân tích vd trong bài tập 1. - Yêu cầu hs đọc ghi nhớ SGK - Nghe giải thích nghĩa của từ. - Trao đổi, nêu ý kiến. - Nhận xét, bổ sung. - Nghe giải thích nghĩa của từ - Cá nhân suy nghĩ trả lời, rút ra nội dung bài học. - Thảo luận trả lời. - Trả lời - Ghi nhớ kiến thức bài học. - Đọc ghi nhớ. I.Sự biến dổi và phát triển nghĩa của từ ngữ. 1.Nghĩa của từ có thể thay đổi theo thời gian, có những nghĩa cũ mất đi và có những nghĩa mới hình thành. Vd: Kinh tế - Kinh bang tế thế (cũ) - Hoạt động của con người (ngày nay) 2.Nghĩa của từ được phát triển trên cơ sở nghĩa gốc của chúng. Có 2 phương thức chủ yếu để phát triển nghĩa của từ là phương thức ẩn dụ và phương thức hoán dụ. Vd: - Bạn A có chân trong đội tuyển bóng đá trường.(hoán dụ) - Dù ai nói ngả nói nghiêng Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân.(ẩn dụ ) HĐ 3. Luyện tập. Mục tiêu: Bồi dưỡng vốn từ để vận dụng trong khi nói và viết. Phương pháp: Hoạt động nhóm, cá nhân Thời gian: 25 phút Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Chuẩn kiến thức 1. Yêu cầu Hs đọc bài tập 1. Hỏi: Giải thích nghiã từ chân trong các câu, từ nào là nghĩa chuyển, chuyển nghĩa theo phương thức nào? - Nhận xét, giải thích, kết luận nội dung bài tập.(bảng phụ) 2. Yêu cầu hs đọc bài tập 2. Hỏi: Nêu nhận xét về nghĩa của từ Trà trong các cách dùng khác nhau? - Nhận xét, giải thích . 3.Yêu cầu hs đọc bài tập 3. Hỏi: Hãy nêu nghĩa chuyển của từ đồng hồ? - Nhận xét, giải thích, kết luận nội dung bài tập. - Làm các bài tập. - Đọc , trao đổi trình bày. - Hoàn chỉnh bài tập. - Nhận xét. - Hoàn chỉnh bài tập. - Đọc bài tập 3. - Giải thích nghĩa các từ, nhận xét bổ sung. - Hoàn chỉnh bài tập. II. Luyện tập: 1. Xác định nghĩa của từ chân: a. Nghĩa gốc. b.Nghĩa chuyển theo phương thức hoán dụ. c.Nghĩa chuyển theo phương thức ẩn dụ. d.Nghĩa chuyển theo phương thức ẩn dụ. 2.Từ Trà trong cách dùng trà hà thủ ô, trà sâm...là chuyển nghĩa theo phương thức ẩn dụ. 3.Từ đồng hồ trong đồng hồ điện, đồng hồ nước...dùng nghĩa chuyển theo phương thức ẩn dụ. 5.Câu thơ: Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng. Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ. - Mặt trời là phép tu từ ẩn dụ-chỉ Bác Hồ Hoạt động 4: Dặn dò-Hướng dẫn tự học ở nhà Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Chuẩn kiến thức - Híng dÉn c¸c néi dung tù häc Ghi bài về nhà: đọc một số từ trong từ điển để xác định nghĩa gốc , nghĩa chuyển của từ đó, chỉ ra p/thức phát triển nghĩa của các từ đó Nghĩa của từ. Tuần : 5 Tiết : 22 Văn bản: CHUYỆN CŨ TRONG PHỦ CHÚA TRỊNH (Phạm Đình Hổ) Ngày soạn: 14/9/10 Ngày giảng:22/9/10 I-Mục tiêu cần đạt: 1)Kiến thức: Hiểu nội dung văn bản viết về cuộc sống của bọn vua chúa phong kiến, sự nhũng nhiễu của quan đại thần dưới thời Lê-Trịnh và thái độ của tác giả. Sơ giản về thể văn tùy bút thời TĐ Những đ điểm n/t của một VB viết theo thể tùy bút thời TĐ Tự tìm hiểu một số đ/danh.c/sắc thời TĐ 2)Kĩ năng: Nhận biết đặc trưng của tuỳ bút, phân tích giá trị nội dung và nghệ thuật của tuỳ bút. 3)Thái độ: Bồi dưỡng hs sự cảm thông trước cuộc sống khổ cực của nhân dân lúc bấy giờ. II-Chuẩn bị : Một số mẫu chuyện về phủ chúa Trịnh.Tư liệu về lịch sử Việt Nam thế kỉ XVI-XVII, Tư liệu Ngữ văn 9. Đọc văn bản, tóm tắt. Soạn bài. III-Tiến trình dạy học: 1.Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Qua văn bản Tuyên bố của thế giới...về trẻ em, em nhận thức như thế nào về tầm quan trọng của việc chăm sóc, bảo vệ trẻ em? Em háy t/bày tiếng nói về quyền trẻ em đ/biệt của riêng em? (5 phút) 3. Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài: Phương pháp:Vấn đáp Thời gian 5 phút Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Chuẩn kiến thức - Giới thiệu cuộc sống khổ cực bất công, đau khổ của người phụ nữ dưới chế độ phong kiến. Hỏi: Cho biết những tác phẩm đã học viết về người phụ nữ dưới chế độ phong kiến? - Dẫn vào bài: Thế kỉ 16, xã hội phong kiến Việt Nam bắt đầu khủng hoảng..., cuộc sống nhân dân vô cùng cực khổ, đặc biệt là người phụ nữ phải chịu nhiều oan trái bất công. Chuyện người con gái Nam Xương của Nguyễn Dữ là một trong số 20 truyện ngắn viết về số phận người phụ nữ trong giai đoạn ấy. - Nghe giới thiệu. - Trả lời. - Nghe dẫn vào bài. HĐ2. Tìm hiểu chung. Mục tiêu: Sơ giản về thể văn tùy bút thời TĐ Vài nét về t/g Phạm Đình Hổ và Vũ trung tùy bút Phương pháp: Phát vấn Thời gian: 5 phút Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Chuẩn kiến thức - Yêu cầu hs đọc chú thích SGK. - Giải thích Vũ trung tuỳ bút. Hỏi: Cho biết những nét chính về tác giả và hoàn cảnh ra đời của tác phẩm? - Nhắc lại bối cảnh xã hội phong kiến Việt Nam đương thời và sự ra đời của tác phẩm. - Chốt những nét chính. - Đọc chú thích - Trả lời những nét chính về tác giả và hoàn cảnh ra đời tác phẩm.. I. Tác giả, tác phẩm. 1. Tác giả: (SGK) 2. Tác phẩm: (SGK) 3. Thể tùy bút(SGK) Hoạt động 3: Mục tiêu: -Đọc và p/t văn bản để thấy được cuộc sống x/hoa của Chúa Trịnh và t/đ của t/g -Nghệ thuật của thể t/b và n/t viết v/b VTTB Phương pháp:T/luận nhóm, đ/thoại, t/giảng Thời gian:20 phút Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Chuẩn kiến thức HĐ3. Đọc, tìm hiểu văn bản - HD đọc: Giọng tự nhiên, trầm tĩnh, khách quan. - Đọc đoạn 1. - Nhận xét HS đọc. - Giải thích một số từ Hán việt: cung nhân, nội thần, li cung ... Hỏi: Nêu đại ý của đoạn trích? 1.Hd HS tìm hiểu phần 1. Chúa Trịnh và các quan hầu cận trong phủ chúa. - Yêu cầu hs đọc đoạn từ đầu ...triệu bất tường. Hỏi: Mở đầu văn bản tác giả giới thiệu cảch tượng gì? - Phân tích cảnh ăn chơi xa hoa của bọn vua chúa. - Miêu tả việc tìm thu vật "phụng thủ". Hỏi: Nhận xét về nghệ thuật miêu tả của tác giả? - Nhận xét, nêu dẫn chứng. Hỏi: Công việc tìm thu vật "phụng thủ" có gì lạ? - Phân tích, - Đọc đoạn: Mỗi khi đêm thanh cảnh vắng...Hỏi: Em có nhận xét gì về cảnh vật ở đây? - Phân tích cảnh nơi phủ chúa: cảnh thực, cảnh rùng rợm hoang tàn, báo hiệu điềm không lành. Hỏi: Qua đoạn văn trên em có nhận xét gì về cuộc sống của vua chúa và quan hầu cận trong phủ? - Giải thích, kết luận nội dung phần 1 2. HD tìm hiểu phần 2. Thái độ của tác giả. Hỏi: Nhận xét cách dẫn dắt câu chuyện của tác giả từ đầu đến cuối truyện? - Giảng: Sau đoạn miêu tả tác giả nêu sự việc gia đình mình:"Nhà ta... Hỏi: Điều ấy có ý nghĩa gì? Thái độ của tác giả ra sao? - Nhận xét, giảng, chốt ý. - Nghe hứơng dẫn đọc. - Đọc các đoạn tiếp theo. - Tìm hiểu phần giải thích từ. - Nêu đại ý. - Ghi nhớ nội dung. - Đọc phần 1. - Suy nghĩ, trả lời cá nhân. - Ghi nhớ kiến thức. - Nhận xét. - Trả lời. - Ghi nhớ kiến thức. - Nêu nhận xét. - Nghe giảng, chốt kiến thức. - Nhận xét - Suy nghĩ, trả lời. - Suy nghĩ, trả lời. - Ghi nhớ nội dung bài. - Khái quát nghệ thuật, nội dung. - Đọc ghi nhớ SGK. - Tập kể lại truyện. II.Đọc, tìm hiểu văn bản 1) Đại ý: Kể về thói ăn chơi xa hoa của vua chúa, sự nhũng nhiễu của quan lại thời Lê-Trịnh. 2)Phân tích văn bản a-Nội dung Cuộc sống chúa Trịnh và các quan hầu cận trong phủ chúa. -Dạo chơi thường xuyên, xây dựng đình đài, bày nhiều trò lố lăng. - Tìm thu vật "phụng thủ" nhưng thực chất là cướp đoạt của nhân dân. -Thủ đoạn nhờ gió bẻ măng vu khổng -Hành đông: dọa dẫm , rtoongs tiền - Cảnh và âm thanh nơi phủ chúa gợi cảm giác rùng rợm trước sự đau thương tan tác. Dự báo sự suy vong tất yếu của triều đại. -Thái độ của tác giả. - Nêu thời gian cụ thể, sự việc diễn ra ở gia đình mình nhằm tăng tính thuyết phục. - Tác giả bất bình trước cuộc sống và hành động của vua chúa, quan lại. b)Nghệ thuật: -Lựa chọn ngôi kể phù hợp Lựa chọn sự viecj tiêu biểu có ý nghĩa phản ánh b/c sự việc con người -Miêu tả s/đ -SD ngôn ngữ k/q nhưng vẫn t/h bất bình của t/g Hoạt động 4:Tổng kết Mục tiêu:Nắm ý nghĩa của v/b Phương pháp:Thảo luận nhóm vẽ sơ đồ tư duy Thời gian:5 phút Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Chuẩn kiến thức kĩ năng Hỏi: Nêu những nét đặc sắc về nghệ thuật của loại tuỳ bút? Thông qua nghệ thuật ấy nhằm làm nổi bật nội dung gì? III. Tổng kết. 1. Nghệ thuật: Loại tuỳ bút ghi chép tản mạn hiện thực, miêu tả cụ thể, chân thực khách quan 2. Nội dung: Phê phán thói ăn chơi xa hoa của vua chúa và sự nhũng nhiễu của quan lại thời Lê-Trịnh. Hoạt động 5:Luyện tập Mục tiêu:rèn luyện k/n viết đoạn văn để bày tỏ t/đ đ/v cuộc sống xa hoa của vua chúa ngày xưa Phương pháp:Thuyết trình Thời gian: phút Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Chuẩn kiến thức kĩ năng HDHS luyện tập. Luyện tập viết đoạn văn và trình bày trước lớp V. Luyện tập. Viết đoạn văn Hoạt động 6:HD tự học Viết tiếp hoàn chỉnh đoạn văn Soạn bài Hoàng Lê nhất thống chí.. Tuần : 5 Tiết : 23,24 Văn bản: HOÀNG LÊ NHẤT THỐNG CHÍ (Hồi thứ mười bốn) Ngày soạn: 16/9/10 Ngàygiảng:24/9/10 I-Mục tiêu cần đạt: 1)Kiến thức: Những hiểu biết chung về nhóm t/g Ngô gia Văn Phái,và p/t Tây Sơ ... văn bản Mục tiêu:Nắm t/h x/hội của nước ta vào T/k cuối XVIII-1/2 đầu XIX Phương pháp:Vấn đáp Thời gian:5 phút Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Chuẩn kiến thức kĩ năng - Yêu cầu hs đọc chú thích SGK. Dựa vào sự h/biết về l/s em hãy nêu t/hx/h VN ở T/k cuối XVIII-1/2 đầu XIX Hỏi: Nêu những hiểu biết của em về tác giả và tác phẩm? - Chốt những nét chính. - HD đọc: Giọng kể, tự nhiên, chú ý nhấn mạnh các đoạn miêu tả cuộc tiến công của vua Quang Trung. - Kể tóm tắt đoạn đầu hồi 12 và13. - Đọc đoạn 1. - Nhận xét HS đọc. Hỏi: Nêu đại ý của đoạn trích? - Tóm lược nội dung và nêu đại ý. Hỏi: Tìm bố cục cho đoạn trích? - Chốt bố cục, yêu cầu hs tóm tắt các đoạn. HS trình bày - Đọc chú thích - Trả lời những nét chính về tác giả và tác phẩm. - Ghi nhớ kiến thức bài học. - Nghe hứơng dẫn đọc. - Đọc tiếp theo. - Tìm hiểu phần giải thích từ. - Nêu đại ý. Đoạn trích miêu tả những chiến thắng lẫy lừng của vua Quang Trung, sự thảm bại của quân Thanh và số phận của vua tôi nhà Lê. -Tìm và nêu bố cục -Nhận xét I. Tìm hiểu chung. 1. Vài nét về xã hội VN vào T/k cuối XVIII-1/2 đầu XIX Có nhiều biến động: chế độ p/k k/h kẻ thù có mưu đồ x/lược 2.Tác giả: 3.Tác phẩm: - Là tác phẩm viết bằng chữ Hán theo thể loại t/t chương hồi, gồm 17 hồi. Đoạn trích thuộc hồi thứ 14, kể về việc Quang Trung đại phá quân Thanh. 4. Đại ý: Đoạn trích miêu tả những chiến thắng lẫy lừng của vua Quang Trung, sự thảm bại của quân Thanh và số phận của vua tôi nhà Lê. 5. Bố cục: 3 phần - ...Mậu Thân". nguyễn Huệ lên ngôi hoàng đế, tiến quân ra bắc. -"...vào thành". Cuộc hành quân thần tốc và chiến thắng lẫy lừng của vua Quang Trung. - "còn lại". Sự đại bại của nhà Thanh và số phận vua tôi nhà Lê. Hoạt động 3: Tìm hiểu văn bản Phương pháp:Thảo luận nhóm, thuyết trình, kĩ thuật động não Thời gian:50 phút Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Chuẩn kiến thức kĩ năng 1.Hd HS tìm hiểu phần 1. Hình tượng người anh hùng dân tộc Nguyễn Huệ. Hỏi: Người anh hùng dân tộc Nguyễn Huệ được miêu tả bằng những chi tiết, hình ảnh nào? - Gơi ý để hs nêu các chi tết: hình ảnh , hành động, lời nói... Hỏi: Ở từng mặt, em có nhận xét gì về người anh hùng dân tộc Nguyễn Huệ? - Nhận xét, nêu dẫn chứng. Chốt nét chính: người anh hùng với tính cách quả cảm, mạnh mẽ, trí tuệ sáng suốt,nhạy bén, tài dụng binh như thần. Hỏi: Theo em ngòi bút nào đã chi phối tác giả khi viết về người anh hùng dân tộc này? - Giảng: Tác giả tôn trọng sự thực lịch sử và ý thức dân tộc, niềm tự hào dân tộc. Hỏi: Qua phân tích trên, em có nhận xét gì về người anh hùng dân tộc Nguyễn Huệ? - Chốt kiến thức 2. HD tìm hiểu phần 2. Quân tướng nhà Thanh và bọn vua tôi nhà Lê. - Yêu cầu hs đọc các đoạn: miêu tả cuộc tháo chạy của giặc Thanh và chạy trốn của vua tôi nhà Lê. Hỏi:Nhận xét về lời lẽ, giọng điệu của tác giả khi viết về việc này? (mỉa mai, khinh thường) - Giảng: Miêu tả cụ thể chân thực, khách quan, phần cuối ngậm ngùi chua xót nhưng hàm chứa thái độ xem thường. Hỏi: Em có nhận xét gì về quân tướng nhà Thanh; Điều ấy có ý nghĩa gì? Thái độ của tác giả ra sao? ? Số phận của vua tôi nhà Lê như thế nào? Nhận xét về giọng điệu của tác giả khi viết về nhà Lê? - Nhận xét, giảng, chốt ý. Tại sao khi miêu tả sự thất bại của quân tướng nhà Thanh thì giọng đọcmỉa mai k/thường còn m/t sự t/hại của vua tôi Lê C/ Thống giọng văn lại chua xót, ngậm ngùi HS hoạt động nhóm theo kĩ thuật khăn trải bàn L / lượt các nhóm t/bày - Nêu nhận xét. - Nghe giảng, chốt kiến thức. - Nhận xét -Chọn đọc các chi tiết miêu tả cuộc tháo chạy Nêu nhận xét -Bổ sung -Nghe HS đọc HS thảo luận nhóm để tìm chi tiết m/tả chân tướng bọn cướp nước HS nhận xét HS tìm chi tiết và trả lời HS nghe HS s/d kĩ thuật khăn phủ bàn để t/lời III.Đọc và tìm hiểu văn bản 1/ Hình tượng người anh hùng dân tộc Nguyễn Huệ -Ngày 20-22-24 N/Huệ lên ngôi hoàng đế ngày 25 xuất quân ra bắc -N/Huệ gặp cống sỹ Nguyễn Thiếp, tuyển mộ quân lính p/dụ chiến sĩ , duyệt binh -Xuất trận đại phá quân Thanh => Hành động mạnh mẽ, quyết đoán. - Nhà quân sự cực kì sắc sảo,sáng suốt và nhạy bén. -Ý chí quyết thắng và tầm nhìn xa trông rộng - Dùng binh như thần * Hình ảnh người anh hùng dân tộc với những chiến công hiển hách, vang dội 2-Sự thảm bại của nhà Thanh và số phận vua tôi nhà Lê a)Quan tướng nhà Thanh: -Gịong văn miêu tả: mỉa mai, khinh thường -Tôn sĩ Nghị: Kiêu căng, bất tài, chủ quan. -Đội quân bạc nhược, khiếp sợ -Thất bại thảm hại b)Số phận vua tôi nhà Lê: -Giong ngậm ngùi, chua xót -Vua tôi nha Lê chịu chung số phận với bọn cướp nước, đây là kêt cục của kẻ phản quốc Hoạt động 4: Tổng kết Phương pháp:Vấn đáp Thời gian:7 phút Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Chuẩn kiến thức kĩ năng -Yêu cầu hs nêu nét đặc sắc nghệ thuật và nội dung chính của văn bản -Nhận xét, chốt lại -HS Nêu nhận xét IV-Tổng kết: 1.Nghệ thuật: Trần thuật kết hợp với miêu tả chân thực, sinh động ,t/h được t/độ của t/g Lựa chọn t/t kể theo d/b các sự kiện l/sử Khắc họa được n/v l/sử N/Huệ 2.Nội dung: Hình ảnh người anh hùng dân tộc Quang Trung, sự thất bại thảm hại của Quân nhà Thanh và số phận bi đát của vua tôi nhà Lê. Hoạt động 5: Luyện tập Phương pháp:Tái hiện Thời gian: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Chuẩn kiến thức -Yêu cầu hs viết đoạn văn ngắn miêu tả lại chiến công thần tốc đại phá quân Thanh của vua Quang Trung . -GV cho HS dùng b/đồ -Trả lời -Bổ sung -Nhận xét -Nghe HS dùng b/đồ QTĐP QT để tái hiện lại d/b c/t mùa xuân năm k/dậu 1789 V-Luyện tập Viết đoạn văn Hoạt động 5: Hd tự học Làm việc cá nhân Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Chuẩn kiến thức HD hs thực công việc ở nhà -Nêu đặc sắc nt và nội dung chính -Soạn: Truyện Kiều .Sự phát triển của từ vựng (t) -Trình bày bài viết (1 hs) Tuần : 5 Tiết : 25 SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG (tiếp theo) Ngày soạn: 16/9/10 Ngàygiảng:24/9/10 I-Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh nắm được: 1)Kiến thức: Hiện tượng phát triển từ vựng của một ngôn ngữ bằng cách tăng số lượng từ ngữ nhờ:Tạo thêm từ ngữ mới.Mượn từ ngữ của nước ngoài. 2)Kĩ năng: Nhận biết từ ngữ mới được tạo ra và những t/n mượn tiếng nước ngoài Sử dụng từ mượn p/hợp II-Chuẩn bị : Đọc trước bài và soạn bài theo câu hỏi sgk Nghiên cứu sgk và sgv Bảng phụ, III-Tiến trình dạy học: 1.Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Phương thức chủ yếu phát triển nghĩa của từ vựng là gì ? Hãy tìm 3 từ có sự phát triển nghĩa?Nêu các nét nghĩa pt của từng từ? Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài Phương pháp:thuyết giảng Thời gian:3 phút Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Chuẩn kiến thức kĩ năng Ở tiết trước chúng ta đã tìm hiểu và thấy rằng từ vựng của ngôn ngữ cúng không ngừng phát triển. Ngoài việc dùng 2 phương thức chuyển nghĩa ra ta còn có thể làm cho vốn từ ngữ tăng lên bằng việc tạo ra từ mới. Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta điều đó. - HS nghe Hoạt động 2: Phương pháp:Kĩ thuật các mảnh ghép Thời gian: phút Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Chuẩn kiến thức kĩ năng 1.Giúp HS tìm hiểu việc tạo từ ngữ mới - Em hãy cho biết trong thời gian gần đây có những từ ngữ nào được tạo nên trên cơ sở các từ sau: điện thoại, kinh tế, di động, sở hữu, tri thức, đặc khu, trí tuệ Giải thích nghĩa của những từ ngữ mới `câu tạo đó ? - Trong TV có những từ được cấu tạo theo mô hình X+ tặc ( như không tặc, hải tặc..) Hãy tìm những từ ngữ mới xuất hiện cấu tạo theo mô hình đó ? -Từ hai bài tập trên, em hãy cho biết để phát triển từ vựng TV ta có thể làm gì ? - Đọc rõ ghi nhớ /73 2.Tìm hiểu về mượn từ ngữ nước ngoài. GV dùng bảng phụ có ghi 2 ngữ liệu trong mục 1(II) và yêu cầu HS đọc- tìm những từ Hán Việt có trong hai ngữ liệu đó ? - Tiếng Việt dùng những từ nào để chỉ những khái niệm sau : a.Bệnh mất khả năng miễn dịch, gây tử vong ? b.Những nghiên cứu có hệ thống những điều kiện để tiêu thụ hàng hóa, ( Chẳng hạn nghiên cứu nhu cầu, thị hiếu của khách hàng) ? -Vậy những từ này có nguồn gốc từ đâu ? - Vậy cách tiếp theo để phát triển từ vựng Tiếng Việt là gì ? -Trong từ mượn tiếng nước ngoài, em còn nhớ bộ phận tiếng nào là quan trọng nhất trong vốn từ Tiếng Việt ? Từ Hán Việt - Gọi HS đọc ghi nhớ -Suy nghĩ và trao đổi trả lời + Điện thoại di động:điện thoại vô tuyến nhỏ, mang theo người, đưúngử dung trong vùng phủ sóng của cơ sở cho thuê bao. + Kinh tế tri thức:nền kinh tế chủ yếu dựa vào việc sản xuất, lưu thông, phân phối các sản phẩm có hàm luợng tri thức cao + Đặc khu kinh tế: Khu vực dành riêng để thu hút vốn và công nghệ nước ngoài, với những chính sách ưu đãi + Sở hữu trí tuệ: Quyền sở hữu đốivới sản phẩm do hoạt động trí tuệ mang lại, được pháp luật bảo hộnhư quyền tác giả, quyền đối với sáng chế, giải pháp hữu ích, kiểu dáng công nghiệp... +Lâm tặc :kẻ cướp tài nguyên rừng +Tin tặc:kẻ dùng kĩ thuật thâm nhập trái phép vào dữ liệu trên máy tính của ngưòi khác để khai thác hoặc phá hoại. - Tìm và nêu -Bổ sung - Trả lời để hình thành khái niệm - Đọc rõ ghi nhớ /73 - Đọc và tìm những từ Hán Việt có trong 2 ngữ liệu đó a)thanh minh, tiết, lễ, tảo mộ,hội, đạp thanh, yến anh, bộ hành, tử, giai nhân b) bạc mệnh, duyên, phận,thần, linh, chứng giám, thiếp, đoan trang, tiết, trinh bạch, ngọc - TL a.AIDS B.ma-két-tinh - Mượn của tiếng Anh. - Mượn tiếng nước ngoài. - Suy nghĩ, trả lời - Đọc ghi nhớ /74 I.Tạo từ ngữ mới: 1-Ví dụ: 2-Kết luận:Tạo thêm từ ngữ mới làm cho vốn từ tăng lên là một h thức p triển của từ vựng * Ghi nhớ : sgk/73 II.Mượn từ ngữ của nước ngoài: 1-Ví dụ 2-Kết luận: Mượn từ ngữ nước ngoài để phát triển tiếng Việt * Ghi nhớ sgk /74 Hoạt động 4: Hướng dẫn luỵện tập: Phương pháp:Thảo luận nhóm Thời gian:15 phút Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng Bài tập 1/74: Tìm hai mô hình có khả năng tạo ra những từ ngữ mói như kiểu: X + tặc Bài tập 2/74: Thực hiện nhóm - GV bổ sung hoàn chỉnh Bài tập 3/74: Các hs làm trên bảng lớp, các HS khác nhận xét và sửa chữ Bài tập 4/74 Gọi HS đọc bài tập 4 Trên cơ sở câu trả lời của HS, GV nhắc lại phần ghi nhớ của tiết trước Bài tập 1/74: Làm trên bảng da, theo nhóm -HS trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Bài tập 2/74: Thực hiện nhóm. Bài tập 3/74 Bài tập 4/74 II.Luyện tập: Bài tập1/74 +X+trường: chiến trường, công trường, ngư trường.. +X+hoá: ô xi hoá, lão hoá, cơ giới hoá... Bài tập 2/74 - Bàn tay vàng -Cầu truyền hình -Công viên nước - Cơm bụi - Đường cao tốc Bài tập 3/74 Từ mượn của tiếng Hán:Mãng xà, biên phòng, tham ô, to thếu, phê bình, ca sĩ, nô lệ Từ mượn các ngôn ngữ Châu Âu: xà phòng, ô tô, ra-đi-ô, ô xi, cà phê, ca nô. Bài tập 4/74 Hoạt động 5: Hướng dẫn tự học Đọc phần đọc thêm . Làm bài tập 4.Chuẩn bị bài: Truyện Kiều Tra từ điển để xác định nghĩa của một từ Hán Việt thông dụng
Tài liệu đính kèm: