Giáo án môn Ngữ văn khối 9 - Tuần 9 - Tiết 43: Đồng chí - Chính Hữu

Giáo án môn Ngữ văn khối 9 - Tuần 9 - Tiết 43: Đồng chí - Chính Hữu

ĐỒNG CHÍ

 - Chính Hữu –

A. Mục tiêu cần đạt:

 Giúp HS

- Cảm nhận được vẻ đẹp của hình tượng anh bộ đội được khắc hoạ trong bài thơ - những người đã viết nên những trang sử Việt Nam thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp.

- Thấy được những đặc điểm nghệ thuật nổi bật được thể hiện qua bài thơ này .

 B. Trong tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ :

1. Kiến thức:

- Một số hiểu biết về hiện thực những năm đầu của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của dân tộc ta.

- Lí tưởng cao đẹp và tình cảm keo sơn gắm bólàm nên sức mạnh tinh thần của những người chiến sĩ trong bài thơ .

- Đặc điểm nghệ thuật của bài thơ: ngôn ngữ thơ giản dị, biểu cảm, hình ảnh tự nhiên, chân thực

2. Kĩ năng :

- Đọc diễn cảm một bài thơ hiện đại.

- Bao quát toàn bộ tác phẩm, thấy được mạch cảm xúc trong bài thơ .

-Tìm hiểu một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu, từ đó thấy được giá trị nghệ thuật của chúng trong bài thơ .

 

doc 9 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 748Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn khối 9 - Tuần 9 - Tiết 43: Đồng chí - Chính Hữu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 9 NS :23/10/12
TIẾT 43	 ND:25/10/12
ĐỒNG CHÍ
 - Chính Hữu –
A. Mục tiêu cần đạt:
 Giúp HS
- Cảm nhận được vẻ đẹp của hình tượng anh bộ đội được khắc hoạ trong bài thơ - những người đã viết nên những trang sử Việt Nam thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp.
- Thấy được những đặc điểm nghệ thuật nổi bật được thể hiện qua bài thơ này . 
 B. Trong tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ :
1. Kiến thức:
- Một số hiểu biết về hiện thực những năm đầu của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của dân tộc ta. 
- Lí tưởng cao đẹp và tình cảm keo sơn gắm bólàm nên sức mạnh tinh thần của những người chiến sĩ trong bài thơ .
- Đặc điểm nghệ thuật của bài thơ: ngôn ngữ thơ giản dị, biểu cảm, hình ảnh tự nhiên, chân thực 
2. Kĩ năng :
- Đọc diễn cảm một bài thơ hiện đại.
- Bao quát toàn bộ tác phẩm, thấy được mạch cảm xúc trong bài thơ .
-Tìm hiểu một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu, từ đó thấy được giá trị nghệ thuật của chúng trong bài thơ .
3. Thái độ:
-Tự hào về những người lính cụ Hồ, từ đó có những hành động tích cực tttrong học tập để xứng đáng với ch anh.
C Phương pháp:
 -Vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề,thuyết trình,
 D Tiến trình dạy học :
1. Ổn định : Kiểm tra sĩ số : Lớp : 9a1 vắng: p, kp .
 Lớp: 9a2 vắng: p, kp 
2. Bài cũ :
C Cái ác và cái thiện trong đoạn trích Lục Vân Tiên gặp nạn đối lập ntn qua việc làm của các nhân vật chính?Qua đó Nguyễn Đình Chiểu muốn gửi gắm tư tưởng,ước mơ gì?
CTrong quan niệm của tác giả nhân vật ông ngư có phải chỉ đơn thuần là hình ảnh của người dân chài nghèo khổ,tốt bụng hay còn hàm ý sâu xa nào khác?
3. Bài mới: 
* Giới thiệu bài : Khi tổ quốc cần, toàn thể dân tộc Việt Nam nhất tề đứng dậy đấu tranh chống lại kẻ thù . Và trong đó người lính là đối tượng đi đầu. Dù trong hoàn cảnh nguy nan nào họ cũng luôn lạc quan, sẳn sàng hi sinh vì nhiệm vụ .
* Bài học :
Hoạt động của giáo viên $ học sinh
Nôi dung bài dạy
* HĐ 1: Tìm hiểu về tác giả và tác phẩm:
Gọi HS đọc lại mục chú thích * sgk/129
C Hãy nêu những hiểu biết của em về tác giả Chính Hữu? 
C Bài thơ “Đồng chí” được sáng tác vào thời gian nào?
C Bài thơ Đồng chí có tuân thủ theo niêm luật nào không ? Điều đó cho thấy nó đựoc sáng tác theo thể thơ gì?
*HĐ 2: Hướng dẫn đọc- hiểu văn bản:
- Đọc: Yêu cầu chậm rãi,tình cảm,chú ý những câu thơ tự do  câu thơ đồng chí được đọc với giọng lắng sâu, ngẫm nghĩ;câu thơ cuối cùng đọc giọng ngân nga .
- Giải thích từ khó:giải thích rõ hơn về từ đồng chí
 CBài thơ này có thể chia bố cục làm mấy phần? Nêu nội dung từng phần?
- 6 câu đầu:Những cơ sở của tình đồng chí 
- 11 câu tiếp:Những biểu hiện và sức mạnh của tình đồng chí
- Còn lại: Hình ảnh người lính trong phiên canh gác
C Em có nhận xét gì về bố cục này? ( các câu cuối ở mỗi đoạn đều gây ấn tượng sâu đậm, thể hiện vẻ đẹp và sức mạnh của tình đồng chí)
CTheo em,cảm hứng của bài thơ là gì? Cảm hứng nào là chủ yếu? (Cảm hứng về tình đồng chí,đồng đội của những người lính trong cuộc kháng chiến chống pháp)
C Xác định phương thức biểu đạt được sử dụng trong tác phẩm ?
CCTheo em,cảm hứng của bài thơ là gì? Cảm hứng nào là chủ yếu? Khái quát đại ý của bài thơ ? (Cảm hứng về tình đồng chí,đồng đội của những người lính trong cuộc kháng chiến chống pháp)
- Gọi HS đọc 6 câu đầu
CTheo nhà thơ,tình đồng chí,đồng đội giữa tôi và anh bắt nguồn từ những cơ sở nào?(bắt nguồn trước hết từ hoàn cảnh xuất thân,từ sự cùng chung nhiệm vụ sát cánh bên nhau trong chiến đấu,cùng chia sẻ mọi gian lao cũng như niềm vui)
C Những hình ảnh nước mặn đồng chua,đất cày lên sỏi đá nói lên điều gì về nguồn gốc xuất thân của anh và tôi? (đều là những người nông dân lao động nghèo khổ.Quê anh là hình ảnh dải đồng bằng Hà Nam,Thái Bình,Nam Định quanh năm chiêm khê mùa thối.Còn làng tôi là làng trung du đất bạc màu,khô cằn sỏi đa ) 
CĐôi tri kỉ và hai người bạn thân cùng đôi đồng chí có gì chung? (cùng chung mục đích,cùng chung lý tưởng,gắn bó với nhau trong nhiệm vụ cao cả)
C Tại sao câu thơ thứ 7 lại có 2 tiếng đồng chí và dấu chấm cảm? (đây là câu thơ quan trọng bậc nhất của bài thơ.Nó được lấy làm nhan đề của bài thơ,nó như cái bản lề nối 2 đoạn thơ,khép mở 2 ý cơ bản,những cơ sở của tình đồng chí và những biểu hiện của tình đồng chí.Nó giản dị,mộc mạc nhưng rất thiêng liêng,cảm động)
Đọc tiếp 10 dòng thơ tiếp
C Hãy tìm trong bài thơ những chi tiết,hình ảnh biểu hiện tình đồng chí,đồng đội ?
C Ruộng nương anh  ra lính,gợi cho em thấy biểu hiện gì của tình đồng chí?(Cảm thông sâu xa nỗi lòng của nhau,ở đây cụ thể là nỗi nhớ nhà,là tình cảm lúc lên đường tòng quân đi đánh giặc)
* Thảo luận 3p: CTừ mặc kệ có phải người lính rất vô tâm,vô tình,vô trách nhiệm với gia đình?Ý kiến của em?(không,chàng trai cày vốn gắn bó máu thịt với mảnh ruộng nhà mình,từ bao đời ít ra khỏi luỹ tre,ít ra khỏi cổng làng.Thế mà nay dứt áo ra đi đến phương trời xa lạ,vào nơi khói lửa,súng đạn hiểm nguy hẳn phải xuất phát từ tình cảm lớn lao.Mặt khác từ mặc kệ có phần gợi ra chất vui,hóm hỉnhmtình cảm lạc quan cách mạng của người lính trẻ.Hoàn toàn không phải người lính vô tâm,vô trách nhiệm với gia đình,vợ con,quê hương mà ngược lại)
CNhững câu thơ tiếp theo vẫn nói về tình đồng chí một cách cụ thể.Những hình ảnh nào làm em xúc động? 
CNhận xét về đặc điểm trong cấu trúc các câu thơ và hình ảnh ở đoạn thơ này? (những câu thơ đối nhau,đối xứng chứ không phải đối lập:Aó anh-quần tôi,rách vai-vài mảnh vá)
CTác dụng của việc xây dựng những câu thơ sóng đôi là gì?(Chia sẻ những khó khăn gian lao trong cuộc đời bộ đội)
* GV phân tích câu thơ Thương nhau .. bàn tay:Vừa nói lên tình cảm sâu nặng giữa những người lính vừa gián tiếp thể hiện sức mạnh của tình cảm ấy.Dường như chỉ bằng một cử chỉ tay nắm lấy bàn tay mà những người lính như được tiếp thêm sức mạnh vượt qua mọi gian khổ
HS đọc 3 câu thơ cuối
C Những câu thơ ấy gợi cho em suy nghĩ gì về người lính và cuộc chiến đấu?
Có ý kiến cho rằng : Kết thúc bài thơ là một hình ảnh rất đặc sắc : Đêm nay... trăng treo
Đây là một bức tranh đẹp về tình đồng chí, đồng đội, là biểu tượng đẹp về cuộc đời người chiến sĩ.
-Ba hình ảnh gắn kết với nhau : người lính, khẩu súng, vầng trăng.
Em có đồng ý với ý kiến đó không ? vì sao ?
* Hướng dẫn tổng kết
CTheo em vì sao tác giả lại đặt tên cho bài thơ về tình đồng đội của những người lính là Đồng chí? (đó là tên một tình cảm mới,đặc biệt xuất hiện và phổ biến trong những năm cách mạng và kháng chiến).
CTóm lại,em nhận thấy được điều gì về hình ảnh người lính cách mạng trong những năm đầu cuộc kháng chiến chống Pháp?(xuất thân từ nông dân nghèo,vì nghĩa lớn sẵn sàng bỏ tất cả,vượt qua mọi gian khổ nhưng vẫn lạc quan yêu đời)
C Nét đặc sắc về nghệ thuật?
C Cảm nhận của em về bài thơ?
* Hướng dẫn luyện tập:
- GV hướng dẫn HS viết bài rồi sửa bài cho các em .
* HĐ 3: Hướng dẫn tự học :
- GV hướng dẫn – HS chú ý lắng nghe.
I. Giới thiệu chung:
1. Tác giả :
Chú thích * sgk/129
2. Tác phẩm:
- Sáng tác đầu 1948,sau khi tác giả cùng đồng đội tham gia chiến dịch Việt Bắc (thu đông 1947)
II.Đọc - hiểu văn bản:
1. Đọc –tìm hiểu nghĩa từ khó:
2. Tìm hiểu văn bản :
2.1 Bố cục: 3 phần
2.2. Phương thức biểu đạt :Biểu cảmkết hợp với tự sự và miêu tả 
2.3 Đại ý : Tình đồng chí , đồng đội thắm thiết của người lính trong thời kì kháng chiến chống Pháp .
2.4. Phân tích
a. Những cơ sở của tình đồng chí 
.. nước mặn đồng chua
.. đất cày lên sỏi đá
® Thành ngữ
Þ Bắt nguồn trước hết từ hoàn cảnh xuất thân
Súng bên súng đầu sát bên đầu
Þ Từ sự cùng chung nhiệm vụ sát cánh bên nhau trong chiến đấu
Đêm rét chung chăn . đôi tri kỉ
Þ Cùng chia sẻ mọi gian lao cũng như niềm vui
b. Những biểu hiện của tình đồng chí
Ruộng nương 
.. ra lính
® Cảm thông sâu xa nỗi lòng của nhau
Anh với tôi ..
Aó anh – quần tôi
® Những câu thơ đối xứng
Þ Chia sẻ những khó khăn gian lao trong cuộc đời bộ đội
=>Gắn bó keo sơn,chia ngọt sẻ bùi...
c. Hình ảnh người lính trong 3 câu thơ cuối 
-Thời gian: đêm nay -> cụ thể,xác định
- Không gian : rừng hoang sương muối
->Gian khổ, khắc nghiệt
- Đầu súng trăng treo → hình ảnh mang ý nghĩa biểu tượng gợi liên tưởng phong phú, kết hợp chất hiện thực với cảm hứng lãng mạn 
=> Lòng dũng cảm vượt gian khó.Yêu thương đồng đội và niềm lạc quan yêu đời. Sẵn sàng hy sinh sống chết cho nhau.
3.Tổng kết
 -Nghệ thuật 
- Nôi dung :
*Ý nghĩa:.Bài thơ ngợi ca tình đồng chí cao đẹp giữa những người lính trong thời kì đầu cuộc kháng chiến chống pháp.
4. Luyện tập :
- Viết đoạn văn trình bày cảm nhận về đoạn cuối trong bài Đồng chí 
III. Hướng dẫn tự học :
- Học thuộc lòng bài thơ.
- Trình bày cảm nhận về một chi tiết nghệ thuật mà em tâm đắc nhật 
- Soạn bài Tổng kết từ vựng
E. Rút kinh nghiệm :
.
TUẦN 9 NS :23/10/12
TIEÁT 44	 ND:25/10/12
TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG
A Mức độ cần đạt :
 Giúp hs
 - Hệ thống hóa kiếnt hư1c về từ vựng trong chương trình THCS 
 - Biết vận dụng kiến thức đã học khi giao tiếp, đọc -hiểu và tạo lập văn bản.
B.Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ:
 1.Kiến thức :
 -Nắm được một số khái niệm liên quan đến tự vựng
 2. Kĩ năng:
 -Biết cách sử dụng từ hiệu quả trong nói, viết, đọc-hiểu văn bản và tạo lập văn bản.
 3.Thái độ :
 Tích cực, tự giác ôn tập kiến thức đã học từ lớp dưới.
C Phương pháp:
 -Vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề.
 D Tiến trình dạy học :
 1. Ổn định : Kiểm tra sĩ số: Lớp : 9a1 vắng: p, kp .
 Lớp: 9a2 vắng: p, kp 
2. Bài cũ :
 - Kiểm tra vở soạn bài của HS 
 3. Bài mới:
* GV giới thiệu bài. Ở những tiết trước ta đã tổng kết được một phần kiến thức về từ vựng, TCT này chúng ta tiếp tục .
* Bài học :
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài dạy
*HĐ1: Hệ thống hoá kiến thức về từ đơn và từ phức
C Nhắc lại cho cô,thế nào là từ đơn?Thế nào là từ phức? Cho ví dụ?
C Có những loại từ phức nào? Chỉ rõ và cho ví dụ minh hoạ?
*Hệ thống hoá kiến thức về thành ngữ
C Thế nào là thành ngữ? ( là loại cụm từ có cấu tạo cố định,biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh)
C Tìm thành ngữ có yếu tố chỉ động vật và thành ngữ có yếu tố chỉ thực vật?Giải thích ý nghĩa và đặt câu cho thành ngữ đó?
C Tìm dẫn chứng về việc sử dụng thành ngữ trong văn chương? ( HS tự tìm)
*Hệ thống hoá kiến thức về nghĩa của từ
C Nghĩa của từ là gì?
3. Chọn b
Cách giải thích a vi phạm nguyên tắc quan trọng _ dùng một cụm từ có nghĩa thực thể (cụm danh từ) để giải thích cho một từ chỉ đặc điểm tính chất. (tính từ)
*Hệ thống hoá kiến thức về từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ
C Nhắc lại khái niệm từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ ?
*HĐ3 :Hướng dẫn tự học- Gv hướng dẫn HS chú ý lắng nghe.
A.Lí thuyết :
I.Từ đơn và từ phức
1.Khái niệm- Từ đơn : chỉ gồm một tiếng
 - Từ phức : gồm hai tiếng trở lên
 - Từ ghép : các tiếng có quan hệ về nghĩa
 - Từ láy : các tiếng láy lại âm nhau.
2. Xác định
- Từ ghép : ngặt nghèo, giam giữ, bó buộc, tươi tốt, bọt bèo, cỏ cây, đưa đón, nhường nhịn, rơi rụng, mong muốn
- Từ láy : nho nhỏ, gật gù, lạnh lùng, xa xôi, lấp lánh.
3. Phân biệt
- Giảm nghĩa : trăng trắng, đèm đẹp, nho nhỏ, lành lạnh, xôm xốp
- Tăng nghĩa : sát sàn sạt, sạch sành sanh, nhấp nhô
II. Thành ngữ
1. K/niệm : là loại cụm từ có cấu tạo cố định biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh.
- Nghĩa của thành ngữ có thể bắt nguồn trực tiếp từ nghĩa đen của các từ tạo nên nó nhưng thường thông qua một số fép chuyển nghĩa như ẩn dụ, so sánh...
VD : mẹ tròn con vuông, mặt xanh nanh vàng, chuột sa chĩnh gạo.
2.Phân biệt thành ngữ,tục ngữ
*Tục ngữ : 
a.Hoàn cảnh môi trường xã hội có ảnh hưởng quan trọng đến tính cách đạo đức con người
c. Tục ngữ : muốn giữ gìn thức ăn với chó thì phải treo lên, với mèo thì fải đậy lại.
* Thành ngữ.
b. Làm việc không đến nơi đến chốn bỏ dở thiếu trách nhiệm
d. tham lam, được cái này lại muốn cái khác hơn.
e. Sự thông cảm thương xót giả dối nhằm đánh lừa người khác
* Phân biệt
- Thành ngữ → ngữ biểu thị khái niệm
- Tục ngữ → câu biểu thị phán đoán nhận định
3. Thành ngữ có yếu tố chỉ động vật : như chó với mèo, đầu voi đuôi chuột, như hổ về rừng...
Thành ngữ có yếu tố chỉ thực vật : cây cao bóng cả, cây nhà lá vườn, bãi bể nương dâu, dây cà ra dây muống...
4. Sử dụng thành ngữ trong văn chương
- Hoạn Thư hồn lạc phách xiêu khấu đầu dưới trướng liệu điều kêu ca.
- Thân em
Bảy nổi ba chìm với nước non
III. Nghĩa của từ
1. Khái niệm : là nội dung (sự vật, tính chất, hđộng, quan hệ...) mà từ biểu thị.
2. Chọn cách hiểu đúng
- Chọn a.
- Không chọn b. vì nghĩa của từ “mẹ” chỉ
- Không chon c. vì trong 2 câu này nghĩa của từ “mẹ” có thay đổi.
- Không chọn d. vì nghĩa của từ “mẹ” và “bà” có phần nghĩa chung là “người phụ nữ”
IV. Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ
1. Từ nhiều nghĩa:
+ Ng gốc : là nghĩa xuất hiện từ đầu làm cơ sở để hình thành các nghĩa khác.
+ Nghĩa chuyển : là nghĩa được hình thành trên cơ sở nghĩa gốc.
2. Hiện tượng chuyển nghĩa:
Hiện tượng chuyển nghĩa của từ là quá trình mở rộng nghĩa của từ,từ nghĩa gốc tạo ra nghĩa chuyển,tạo thành từ nhiều nghĩa.
3. Từ hoa trong thềm hoa, lệ hoa được dùng theo nghĩa chuyển hoa → đẹp, sang trọng, tinh khiết.
- Không thể coi đây là hiện tượng chuyển nghĩa làm xuất hiện từ nhiều nghĩa. Vì nghĩa chuyển này của từ hoa chỉ có nghĩa lâm thời chưa thể đưa vào từ điển.
III. Hướng dẫn tự học
- Gv hướng dẫn HS chú ý lắng nghe.
-Phận tích cách lực chọn từ ghép, từ láy, từ đồng âm, từ đồng nghĩa, trái nghĩa, trường từ vựng, thành ngữ, tục ngữ trong một văn bản cụ thể.
E.. Rút kinh nghiệm :
TUẦN 9 NS :24/10/12
TIEÁT 45	 ND:26/10/12
TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG (tiếp)
A Mức độ cần đạt :
 Giúp hs
 - Hệ thống hóa kiến thức về từ vựng trong chương trình THCS 
 - Biết vận dụng kiến thức đã học khi giao tiếp, đọc -hiểu và tạo lập văn bản.
B.Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ:
 1.Kiến thức :
 -Nắm được một số khái niệm liên quan đến tự vựng
 2. Kĩ năng:
 -Biết cách sử dụng từ hiệu quả trong nói, viết, đọc-hiểu văn bản và tạo lập văn bản.
 3.Thái độ :
 Tích cực, tự giác ôn tập kiến thức đã học từ lớp dưới.
C Phương pháp:
 -Vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề.
 D Tiến trình dạy học :
 1. Ổn định : Kiểm tra sĩ số: Lớp : 9a1 vắng: p, kp .
 Lớp: 9a2 vắng: p, kp 
2. Bài cũ :
 - Kiểm tra vở soạn bài của HS 
 3. Bài mới:
* GV giới thiệu bài. Ở những tiết trước ta đã tổng kết được một phần kiến thức về từ vựng, TCT này chúng ta tiếp tục .
* Bài học :
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài dạy
HĐ1: Hệ thống hoá kiến 
*Hệ thống hoá kiến thức về từ đồng âm
CThế nào là từ đồng âm?
2. Bài tập.
a. Từ “lá” → hiện tượng từ nhiều nghĩa.
b. Từ “đường” → đồng âm.
*Hệ thống hoá kiến thức về từ đồng nghĩa
C Thế nào là từ đồng nghĩa?
C Nêu khái niệm của hai loại từ đồng nghĩa đó?cho ví dụ minh hoạ?
2. Chọn cách hiểu đúng
a. sai vì đồng nghĩa là hiện tượng phổ biến của nhân loại
b. sai vì đồng nghĩa có thể là quan hệ giữa hai, ba hoặc nhiều hơn 3 từ
c. Không thể chọn vì khôngbao giờ các từ đồng nghĩa cũng có nghĩa hoàn toàn giống nhau.
*Hệ thống hoá kiến thức về từ trái nghĩa
CThế nào là từ trái nghĩa?cho ví dụ?
C Làm bài tập 2/125
*Hệ thống hoá kiến thức về cấp độ khái quát nghĩa của từ 
C Khái niệm cấp độ khái quát nghĩa của từ ngữ?
GV lấy ví dụ : động vật :; -> 
 + chim -> tu hú, chích choè
 +Cá -> Cá thu, cá rô -GV treo bảng phụ bảng ở sgk/126,gọi HS lên bảng điền
*Hệ thống hoá kiến thức về trường từ vựng
CTìm thêm ví dụ về từ nhiều nghĩa?Tìm nghĩa chính, nghĩa chuyển?
C Thế nào là trường từ vựng? Cho ví dụ?
Thảo luận 3p: Phân biệt hiện tượng nhiều nghĩa với hiện tượng đồng âm?
*HĐ 2 : Hướng dẫn luyện tập:
C Làm bài tập 2 sgk/124?
C Cho ví dụ?
C Làm bài tập 2/125? ( cách hiểu (d) đúng)
C Theo em vì sao cách hiểu này lại đúng? ( có 2 loại từ đồng nghĩa)
* Thảo luận 3p: làm bài 3/125 ( Từ xuân chỉ một mùa trong bốn mùa của một năm,một năm lại tương ứng với một tuổi;như vậy lấy một mùa để chỉ bốn mùa là phép hoán dụ(bộ phận chỉ toàn thể) – Tác dụng: tránh lặp từ, có hàm ý chỉ sự tươi đẹp,trẻ trung,vừa toát lên tinh thần lạc quan,yêu đời)
- Gọi 1 HS lên làm bài 3/125
( cùng nhóm sống-chết có: chiến tranh-hoà bình,đực – cái,chẵn-lẻ
nhóm già-trẻ: yêu-ghét,cao-thấp,nông-sâu)
CLàm bài 2/126
Câu 2: Cách giải thích (a) hợp lý.Có thể bổ sung nét nghĩa:là người phụ nữ có con do mình sinh ra hoặc con nuôi,nói trong quan hệ với con
Câu 3:cách giải thích (b) đúng,vì từ rộng lượng định nghĩa cho từ độ lượng (giải thích bằng từ đồng nghĩa
*Bài tập 2/125 : cách hiểu (d) đúng vì có 2 loại từ đồng nghĩa)
*HĐ3 :Hướng dẫn tự học
- Gv hướng dẫn HS chú ý lắng nghe.
A.Lí thuyết :
I.Từ đồng âm
1.Khái niệm : giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa hoàn toàn khác nhau.
* Phân biệt với hiện tượng từ nhiều nghĩa 
- Từ nhiều nghĩa : một từ → các nét nghĩa có liên quan đến nhau.
VD : suy nghĩ chín, cơm chín
- Từ đồng âm : hai từ → các nghĩa không liên quan đến nhau.
VD : đường ăn, đường đi.
II. Từ đồng nghĩa
1. K/niệm : nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau dựa trên một cơ sở chung.
3. * Xuân : chỉ một mùa trong năm, khoảng thời gian tương ứng với một tuổi lấy bộ phận thay cho toàn thể → chuyển nghĩa theo phương thức hoán dụ
 * Xuân : thể hiện tinh thần lạc quan của tác giả, tác dụng tránh lặp từ
III. Từ trái nghĩa 
1. Khái niệm : nghĩa trái ngược nhau
2. Bài tập:Cặp từ trái nghĩa
xấu - đẹp, xa – gần, rộng – hẹp
3. * Nhóm sống – chết (trái nghĩa lưỡng phân) chẵn – lẻ, chiến tranh – hoà bình (không kết hợp được vơi từ chỉ mức độ : rất, hơi, quá, lắm.)
 * Nhóm già - trẻ (trái nghĩa thang độ) yêu – ghét, cao – thấp, nông – sâu, giàu – nghèo (kết hợp được với từ chỉ mức độ rất, hơi, quá, lắm)
IV Cấp độ khái quát nghĩa của từ
 TỪ
 Từ đơn Từ phức
 Từ ghép Từ láy 
TGĐL TGCP TLBP TLTB
 Láy âm Láy vần
V. Trường từ vựng
*Khái niệm:
Ví dụ:
Trường từ vựng về tay:
- Các bộ phận của tay:bàn tay,cổ tay,
- Hình dáng của tay:To ,nhỏ,.
- Hoạt động của tay: sờ,nắm,.
B. Luyện tập:
* BT :2,3 sgk/122
( Từ ghép:ngặt nghèo,giam giữ,bó buộc,tươi tốt,bọt bèo,cỏ cây,đưa đón,nhường nhịn,rơi rụng,mong muốn
Từ láy: các từ còn lại
- Giảm nghĩa:trăng trắng,đèm đẹp,nho nhỏ,lành lạnh,xôm xốp
- Tăng nghĩa:nhấp nhô,sạch sành sanh,sát sàn sạt)
* Bài 2/123: Xác định thành ngữ,tục ngữ và giải thích nghĩa?
(- Thành ngữ: đánh trống bỏ dùi:làm việc không đến nơi đến chốn,thiếu trách nhiệm
được voi đòi tiên: Lòng tham vô địch
Nước mắt cá sấu: Hành động giả dối
- Tục ngữ: Gần mực thì đen.gần đèn thì rạng:hoàn cảnh sống,môi trường xã hội có tác động đến sự hình thành nhân cách của con người
Chó treo mèo đậy:muốn tự bảo vệ mình có hiệu quả thì phải tuỳ cơ ứng biến – có thể xếp vào thành ngữ)
Bài tập 2,3/123,124
Câu 3:cách giải thích (b) đúng,vì từ rộng lượng định nghĩa cho từ độ lượng (giải thích bằng từ đồng nghĩa
*Bài tập 2/125 : cách hiểu (d) đúng vì có 2 loại từ đồng nghĩa)
* Bài 3/125 :Cùng nhóm sống-chết có: chiến tranh-hoà bình,đực – cái,chẵn-lẻ
- nhóm già-trẻ: yêu-ghét,cao-thấp,nông-sâu
* Bài 2/126 Hai từ tắm,bể cùng nằm trong một trường từ vựng là nước nói chung.Tác giả dùng 2 từ khiến cho câu văn có hình ảnh,sinh động và có giá trị tố cáo mạnh mẽ hơn
III. Hướng dẫn tự học
- Gv hướng dẫn HS chú ý lắng nghe.
-Phận tích cách lực chọn từ ghép, từ láy, từ đồng âm, từ đồng nghĩa, trái nghĩa, trường từ vựng, thành ngữ, tục ngữ trong một văn bản cụ thể.
E. Rút kinh nghiệm :

Tài liệu đính kèm:

  • docvan9 tuan9.doc