Giáo án môn Ngữ văn khối 9 - Tuần học 1 năm 2012

Giáo án môn Ngữ văn khối 9 - Tuần học 1 năm 2012

 Tiết 1

 Bài 1: Văn bản:

PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH

 Lê Anh Trà

 A. Mục tiêu cần đạt:

 1. Kiến thức :

 - Thấy được vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hoà giữa dân tộc và nhân loại; thấy được tầm vóc lớn lao trong cốt cách văn hoá HCM.

 2. Kĩ năng :

 - Nắm bắt nội dung VBND thuộc chủ đề hội nhập với thế giới và giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc.

 - Vận dụng các bp NT trong việc viết VB về một vấn đề thuộc lĩnh vực văn hoá, lối sống.

 3. Thái độ:

 - Từ lòng kính yêu, tự hào về Bác, HS có ý thức tu dưỡng, học tập theo gương Bác.

 B. Chuẩn bị:

 - Thầy: soạn bài, tranh vẽ, truyện kể về Bác .

 - Trò : Soạn bài, nhớ lại khái niệm đặc điểm VBND và những tác phẩm của Bác

C- Phương pháp, kĩ thuật dạy học:

- Vấn đáp, thuyết trình, nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận

- Động não, trình bày 1 phút, học theo sơ đồ KWL.

D.Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy-học:

 

doc 10 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 867Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn khối 9 - Tuần học 1 năm 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn: 15/ 8/ 2012 
 Tiết 1 
 Bài 1: Văn bản:
Phong cách Hồ Chí Minh
 Lê Anh Trà 
 A. Mục tiêu cần đạt :
 1. Kiến thức :
 - Thấy được vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hoà giữa dân tộc và nhân loại; thấy được tầm vóc lớn lao trong cốt cách văn hoá HCM. 
 2. Kĩ năng : 
 - Nắm bắt nội dung VBND thuộc chủ đề hội nhập với thế giới và giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc.
 - Vận dụng các bp NT trong việc viết VB về một vấn đề thuộc lĩnh vực văn hoá, lối sống.
 3. Thái độ:
 - Từ lòng kính yêu, tự hào về Bác, HS có ý thức tu dưỡng, học tập theo gương Bác. 
 B. Chuẩn bị:
 - Thầy: soạn bài, tranh vẽ, truyện kể về Bác .
 - Trò : Soạn bài, nhớ lại khái niệm đặc điểm VBND và những tác phẩm của Bác 
C- Phương pháp, kĩ thuật dạy học:
- Vấn đáp, thuyết trình, nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận
- Động não, trình bày 1 phút, học theo sơ đồ KWL..
D.Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy-học:
 1. ổn định .
 2. Kiểm tra : 
 - Thế nào là văn bản nhật dụng ? Lấy ví dụ và nêu chủ đề của các tác phẩm đó ?
 3. Bài mới :
 Hoạt động 1 : Giới thiệu bài mới
 Là người VN, chúng ta có quyền tự hào về chủ tịch HCM- một danh nhân văn hoá thế giới. Vẻ đẹp văn hoá là nét nổi bật trong phong cách HCM. Bài viết của tác giả Lê Anh Trà cũng gửi gắm những thông điệp tới thế hệ trẻ về thái độ sống, lối sống trong thời kì hội nhập với thế giới. 
 Hoạt động 2 : Giới thiệu chung về tác giả, văn bản :
Hoạt động của thày- trò
Nội dung cần đạt
?Nhắc lại khái niệm VBND?
? Chỉ ra tính nhật dụng của VB này
I. Giới thiệu chung:
1.Tác giả:
2.Văn bản:
- Văn bản nhật dụng.
Chủ đề : Hội nhập với thế giới và giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc.
 Hoạt động 3: Đọc- hiểu văn bản:
GV nêu yêu cầu đọc, đọc mẫu một đoạn, HS đọc .
GV và HS nhận xét
? Nhận xét chung về nguồn gốc của các từ, cụm từ được chú thích?
 GV: nắm vững chú thích1,4,8,9,12.
? Văn bản có thể chia làm mấy phần? Nội dung của từng phần?
?Em biết Chủ tịch Hồ Chí Minh đạt danh hiệu cao quý nào về văn hoá?
- Danh nhân văn hoá thế giới (UNEESCO: 1990)
?Theo t/g, HCM có vốn tri thức văn hoá nhân loại như thế nào?
 - Vốn tri thức văn hoá nhân loại sâu rộng:
 Trong cuộc đời h/đ CM, Người:
+ đi qua nhiều nơi
+ tiếp xúc với nhiều nền văn hoá từ phương Đông đến phương Tây
+ hiểu biết sâu rộng văn hoá các nước á, âu, Phi, Mĩ
+ nói được nhiều ngoại ngữ
?Vì sao Người lại có được vốn tri thức sâu rộng như vậy? 
(HS thảo luận)
? Bổ sung những tư liệu để làm rõ thêm những biểu hiện văn hoá đó của Bác?
Vd: thơ chữ Hán(Nhật kí trong tù)
 Bài báo bằng tiếng Pháp
?Sự tiếp nhận văn hoá ở Hồ Chí Minh có gì đặc biệt?
GV: đây chính là con đường hình thành p/c văn hoá của HCM
? Quan điểm trên có ý nghĩa ntn đối với cuộc sống ngày nay?
HS tự bộc lộ ( ý nghĩa nhật dụng)
Trong c/s hiện đại, đ/n ta đang hội nhập với t/g nhưng vẫn phải giữ gìn bản sắc vh dt
Phê phán ht lai căng, học đòi
? Từ con đường đó đã tạo nên vẻ đẹp nào trong p/c vh HCM?
? Để giới thiệu con đường hình thành phong cách HCM, tg đã sử dụng những PTBĐ nào? Tác dụng?
? Chỉ rõ những yếu tố tự sự, bình luận trong đoạn văn?
? Qua sự phân tích trên, em rút ra bài học gì cho bản thân?
II. Đọc hiểu văn bản
1. Đọc- chú thích :
* Đọc :
* Chú thích :
 12 chú thích : Hầu hết là từ Hán Việt.
2. Bố cục: 2 phần
- Phần 1: Từ đầu đến "hiện đại": Con đường hình thành phong cách văn hoá HCM
- Phần 2: Vẻ đẹp trong lối sống Hồ Chí Minh.
3. Phân tích:
a. Con đường hình thành phong cách văn hoá Hồ Chí Minh.
* Vốn tri thức văn hoá nhân loại sâu rộng.
- Vì:
+ Người có điều kiện đi nhiều nơi
+ Nắm vững phương tiện giao tiếp
+ Làm nhiều nghề
+ Học hỏi đến mức sâu sắc uyên thâm
- Đặc điểm:
+ Tiếp thu có chọn lọc: chọn cái hay, cái đẹp, phê phán cái tiêu cực hạn chế.
+ Tiếp thu ảnh hưởng quốc tế trên nền văn hoá dân tộc: nhào lặn với gốc vh dt 
Sự k/h hài hoà giữa tinh hoa văn hoá nhân loại và truyền thống vh dt
-> nhân cách Việt Nam:
 Phương Đông + mới, hiện đại
truyền thống hiện đại
dân tộc nhân loại
*Nghệ thuật: Kết hợp giữa kể và bình luận một cách tự nhiên.
-> Tác dụng: lập luận chặt chẽ, chân thực, thể hiện tình cảm yêu mến ngưỡng mộ.
 4. Củng cố : Qua phần 1 em rút ra bài học gì về cách tích luỹ vồn tri trức văn hoá cho bản thân mình ? 
5. Hướng dẫn: 
 - Học kĩ, nắm vững nội dung bài 
 - Chuẩn bị phần tiếp theo: lối sống của Bác (tìm hiểu trong văn bản và tư liệu)
Ngày soạn : 15/ 8/ 2012
 Tiết 2 - Bài 1:
 Văn bản:
 phong cách hồ chí minh ( Tiếp )
Lê Anh Trà 
A. Mục tiêu cần đạt:
 1. Kiến thức:
 - Thấy được vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hoà giữa dân tộc và nhân loại. Đó là biểu hiện cụ thể của phong cách văn hoá: kết hợp thanh cao và giản dị, truyền thống và hiện đại.
 - Thấy được tầm vóc lớn lao trong cốt cách văn hoá HCM.
 2. Kĩ năng :
 - Nắm bắt nội dung VBND thuộc chủ đề hội nhập với thế giới và giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc.
 - Vận dụng các bp NT trong việc viết VB về một vấn đề thuộc lĩnh vực văn hoá, lối sống.
 3. Thái độ :
 - Bồi dưỡng cho HS lòng kính yêu, tự hào và cảm phục vẻ đẹp phong cách Hồ Chí Minh.
B. Chuẩn bị :
 - Thầy : Soạn bài, truyện kể về Bác.
 - Trò: Soạn bài, nhớ lại một số khái niệm về văn bản nhật dụng và những tác phẩm của Bác.
C. Phương pháp, kĩ thuật dạy học:
- Vấn đáp, thuyết trình, nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận
- Động não, trình bày 1 phút, học theo sơ đồ KWL..
 D. Tiến trình dạy học:
 1. ổn định
 2. Kiểm tra:
 - Thế nào là văn bản nhật dụng? Lấy ví dụ và nêu chủ đề của tác phẩm đó?
 - Nêu con đường hình thành cũng như đặc điểm của phong cách văn hoá HCM.
 3. Bài mới:
 Hoạt động 1 : Giới thiệu bài :
 Giờ trước, các em đã được tìm hiểu về con đường hình thành phong cách văn hoá của HCM, nay các em sẽ tiếp tục phân tích để hiểu về vẻ đẹp trong lối sống của Bác. 
 Hoạt động 2: Đọc- hiểu văn bản:
? Lối sống rất bình dị, rất Việt Nam, rất phương đông của Chủ tịch Hồ Chí Minh được biểu hiện như thế nào?
? Bàn về lối sống của Bác, tg so sánh với lối sống của những ai? để làm gì?
GV hướng dẫn HS thảo luận 
 - So sánh với các bậc lãnh tụ -> k/đ sự tiết chế, giản dị.
 - Liên hệ tới các vị hiền triết -> k/đ sự thanh cao.
GV cho HS quan sát các tranh ảnh.
VD: ''Đức tính giản dị ''
? Hãy kể thêm những câu chuyện, đọc những vần thơ nói về lối sống giản dị của Bác?
? Tác giả đã bình luận như thế nào về lối sống đó?
?Em hiểu gì về hai câu thơ trong sgk?
?Như vậy, phong cách Hồ Chí Minh có những vẻ đẹp nào?
? Nêu nhận xét về nghệ thuật trình bày ở P2?
GV: Những luận cứ mà người viết nêu ra không có gì mới, nhiều người đã nói, đã viết ...Nhưng tác giả đã viết một cách giản dị, thân mật, trân trọng và ngợi ca.
? Tình cảm của em đối với Bác Hồ ?
? Khái quát giá trị nội dung và nghệ thuật của tác phẩm
 II- Đọc- hiểu văn bản: 
b. Vẻ đẹp trong lối sống Hồ Chí Minh:
+Nơi ở và làm việc đơn sơ: nhà sàn nhỏ 
 vài phòng, đồ đạc mộc mạc 
+ Trang phục giản dị : quần áo, dép ....
+ Tư trang ít ỏi : va li con, vài vật kỉ niệm ....
+ Ăn uống đạm bạc : cá kho, rau luộc ..
 -> Là lối sống giản dị, tiết chế mà thanh cao, sang trọng.
- Không phải là lối sống khắc khổ của những người tự vui trong cảnh nghèo .
- Không phải tự thần thánh hoá .
-> Quan niệm thẩm mỹ 
+ Là lối sống rất dân tộc, Việt Nam 
- So sánh: Nguyễn Trãi, Nguyễn Bỉnh Khiêm 
 * Vẻ đẹp : 
- Truyền thống - hiện đại
- Dân tộc - nhân loại 
- Thanh cao - giản dị 
* Nghệ thuật 
 - Quy nạp: chọn d/c-> bình
 - K/hợp kể- bình.
 - Đan xen thơ NBK, dùng từ HV.
 - Sd nghệ thuật đối lập:
4. Tổng kết 
* Ghi nhớ : SGK 
 Hoạt động 3: Luyện tập:
? Em hiểu từ “Phong cách” trong Phong cách Hồ Chí Minh nghĩa là gì ?
HS khoanh tròn vào phương án đúng :A
?Từ cách hiểu ở BT1 em hãy so sánh một vài điểm khác về nội dung của văn bản "Phong cách HCM "đối với văn bản "Đức tính giản dị của Bác Hồ " đã học ở lớp 7?
 III. Luyện tập:
BT1: ''Phong cách ''
A. Lối sống, cung cách sinh hoạt, làm việc, hoạt động, ứng xử tạo nên cái riêng của một người nào đó .
B. Đặc điểm có tính hệ thống về tư tưởng, NT, biểu hiện trong s/t của một NS hay trong sáng tác nói chung thuộc cùng một thể loại .
 C. Dạng ngôn ngữ sử dụng theo y/c chức năng điển hình nào đó, khác với những dạng khác về đặc điểm từ vựng, ngữ âm , ngữ pháp 
D.Cả A,B,C đều đúng .
 BT2. 
So sánh điểm khác nhau về nội dung giữa 2 vb PCHCM và ĐTGDCBH
4. Củng cố:
 - Nêu bài học mà em rút ra được sau khi học xong vb PCHCM ?
5. Hướng dẫn :
 - Nắm chắc nội dung bài học
 - Tự liên hệ với các tư liệu viết về Bác để nắm chắc bài hơn.
 - Chuẩn bị bài tiếp theo : "Các phương châm hội thoại”
Ngày soạn : 16/ 8/ 2012
 Tiết 3 – Bài 1:
Các phương châm hội thoại
A. Mục tiêu cần đạt : 
1. Kiến thức: 
 - Nắm được hiểu biết cốt yếu về hai phương châm về lượng và phương châm về chất .
 - Biết vận dụng những phương châm này trong giao tiếp .
 3. Kĩ năng:
 - RLKN nhận biết và phân tích được cách sử dụng 2 PC này trong từng tình huống.
 - Vận dụng hai PCHT: về chất, về lượng.
2. Thái độ:
 - Có ý thức vận dụng hợp lí những phương châm này trong giao tiếp .
B. Chuẩn bị:
 - Thầy : Soạn bài - bảng phụ 
 - Trò : Soạn bài .
 C- Phương pháp, kĩ thuật dạy học:
 - Vấn đáp, thuyết trình, nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận
- Động não, trình bày 1 phút, học theo sơ đồ KWL..
D. Tiến trình dạy học:
1. ổn định:
2. Kiểm tra : Sự chuẩn bị của HS .
3. Bài mới:
 Hoạt động 1 : Giới thiệu bài :
CT NV 8 các em đã được học một số nội dung của phần ngữ dụng học (ngôn từ trong mqh ngữ cảnh, tình huống giao tiếp) như: hành động nói, vai giao tiếp, lượt lời. Nay các em sẽ tiếp tục tìm hiểu về nội dung các PCHT- những quy định không được nói ra thành lời nhưng người tham gia giao tiếp phải tuân thủ: PC về lượng, PC về chất.
Hoạt động 2: Tìm hiểu phương châm về lượng 
HS đọc đoạn đối thoại ở bảng phụ (mục I1 )
? Câu trả lời của Ba có đáp ứng điều mà An muốn biết không ? 
? Cần trả lời như thế nào ?
? Từ đó em rút ra nhận xét gì ?
? Kể lại chuyện " Lợn cưới, áo
 mới " và cho biết vì sao truyện lại gây cười ?
? Hai nhân vật chỉ cần đối thoại như thế nào ? 
? Từ đó em rút ra nhận xét gì ?
GV: Hai nhận xét trên giúp chúng ta tuân thủ đúng phương châm về lượng .
?Thế nào là phương châm về lượng?
I. Phương châm về lượng 
 1. Ví dụ:
 Bảng phụ- SGK.
2. Nhận xét:
 a. VD1.
 -...."ở dưới nước "
 + Có nội dung thông báo .
 + Không đáp ứng điều mà An muốn biết vì " bơi": di chuyển trong nước hoặc trên mặt nước bằng cử động của cơ thể. An muốn biết cụ thể địa điểm bơi là ở sông, hồ nào ?..
-> Nói cho có nội dung, nội dung phải đáp ứng đúng yêu cầu giao tiếp .
b.VD2. 
 Truyện " Lợn cưới, áo mới " 
- Gây cười : Các nhân vật nói nhiều hơn những gì cần nói .
- Bác có thấy ( con lợn nào ) chạy qua đây không ? 
 -( Nãy giờ)tôi chẳng thấy con lợn nào chạy qua đây c ... ế nào là phương châm về chất ?
II. Phương châm về chất 
 1. Ví dụ: SGK.
2., ,,Nhận xét .
- Truyện phê phán tính nói khoác .
- Trong giao tiếp, không nên nói những điều mà mình không tin là đúng sự thực.
- Trong giao tiếp, đừng nói những điều mà mình không có bằng chứng xác thực .
+ Nếu nói điều mình phỏng đoán thì phải báo cho người nghe biết rằng tính xác thực của điều đó chưa được kiểm chứng (thêm từ ngữ: hình như, em nghĩ là...)
3. Kết luận : Phương châm về chất 
 - Khi giao tiếp, đừng nói những điều: mình không tin là đúng, không có bằng chứng xác thực.
 Hoạt động 4: Luyện tập
 ?Vận dụng phương châm về lượng để phân tích lỗi trong những câu sau : bảng phụ
 Làm BT1 SGK
? Chọn từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống ?
(GV trình bày ra bảng phụ )
?Phân loại những cách nói tuân thủ hoặc không tuân thủ các phương châm hội thoại đã học ?
? Đọc truyện cười sau và cho biết phương châm hội thoại nào đã không được tuân thủ ?
(HS thảo luận nhóm )
? Vận dụng những phương châm hội thoại đã học để giải thích vì sao người nói đôi khi phải dùng cách diễn đạt a, b?
(HS thảo luận nhóm )
III. Luyện tập 
* BT1.
a.Trâu là một loài gia súc ( nuôi ở nhà )
 nhà súc vật
 b. én là một loài chim ( có hai cánh)
 Tất cả các loài chim đều có hai cánh .
-> 2 câu đều thừa từ -> không đúng phương châm về lượng.
BT2 
a. Nói có sách, mách có chứng .
b.Nói dối .
c. Nói mò .
d. Nói nhăng, nói cuội .
e. Nói trạng 
* Phương châm về chất.
- Tuân thủ : a
- Không tuân thủ : b,c,d,e.
BT3.
* Với các câu hỏi "Rồi có nuôi được không "? người nói đã không tuân thủ phương châm về lượng ( hỏi một điều rất thừa ).
BT4.
a. 
 -> người nói đưa ra 1 thông tin chưa có bằng chứng xác thực, để tuân thủ phương châm về chất cần dùng cách diễn đạt trên.
b. Như tôi đã trình bày .
-> Nói những điều mà người nói nghĩ rằng người nghe đã biết rồi để diễn đạt đỡ thừa .
-> Phương châm về lượng 
4. Củng cố: Nhắc lại nội dung của từng phưng châm hội thoại vừa học.
5. Hướng dẫn về nhà:
 - Nắm được nội dung bài 
 - Làm BT5. Tìm các thành ngữ liên quan đến PC về lượng, PC về chất.
 Phát hiện lỗi liên quan đến 2 PCHT này. 
 - Chuẩn bị bài tiếp theo:Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh 
Ngày soạn : 17/ 8/ 2012
 Tiết 4.
Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật
trong văn bản thuyết minh
A. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức: 
 - Hiểu việc sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh làm cho văn bản thuyết minh sinh động, hấp dẫn.
 - Tạo lập được văn bản thuyết minh có sử dụng một số biện pháp NT.
 2. Kĩ năng:
 - Nhận ra các biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong VBTM
 - Vận dụng một số biện pháp nghệ thuật vào văn bản thuyết minh .
3. Thái độ: 
- Nghiêm túc học tập, có ý thức sử dụng một số biện pháp NT trong VBTM 
B. Chuẩn bị : 
- Thầy : Soạn bài .
- Trò: Ôn tập văn bản thuyết minh .
C. Phương pháp, kĩ thuật dạy học:
- Vấn đáp, thuyết trình, nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận
- Động não, trình bày 1 phút, học theo sơ đồ KWL
D. Tiến trình dạy- học :
1. ổn định 
2. Kiểm tra : Sự chuẩn bị của HS
 3. Bài mới : 
 Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới:
 Trong CT lớp 8, các em đã được tìm hiểu về văn bản thuyết minh, biết tao lập VBTM bằng cách vận dụng 6 PP thuyết minh cơ bản. Tuy nhiên, không phải để tạo lập 1 VBTM hấp dẫn không chỉ sử dụng những PP đó mà cần vận dụng một số biện pháp NT, hôm nay các em sẽ tìm hiểu điều này. 
 Hoạt động 2 : Tìm hiểu việc sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh .
? Nhắc lại khái niệm, đặc điểm, các PP TM thường dùng?
? Đọc văn bản trong SGK và cho biết văn bản này thuyết minh đặc điểm của đối tượng nào ? Vấn đề này có dễ thuyết minh không ?
?Văn bản có cung cấp được tri thức khách quan về đối tượng không ?
? Văn bản đã vận dụng phương pháp thuyết minh nào là chủ yếu?
? Nếu chỉ dùng phương pháp liệt kê đã nêu được "sự kì lạ" của Hạ Long chưa? 
?Hãy nêu câu văn khái quát sự kì lạ của Hạ Long?
? Tác dụng của việc sử dụng các Bbp NT? ấn tượng của em về sự kì lạ của Hạ Long ?
? Thế nào là sd biện pháp nghệ thuật để thuyết minh? Tác dụng?
I. Tìm hiểu việc sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh .
 1. Ôn tập văn bản thuyết minh .
 2. Văn bản thuyết minh có sử dụng một số biện pháp nghệ thuật .
 a. Ví dụ: Văn bản " Hạ Long đá và nước "
b. Nhận xét:
-> Vấn đề khó : Đối tượng trừu tượng 
 Ngoài việc thuyết minh còn phải truyền được cảm xúc và sự thích thú đến người đọc .
 - Văn bản đã cung cấp được tri thức khách quan về đối tượng .
- Phương pháp thuyết minh: liệt kê: nhiều đảo- nước...
 Miêu tả, so sánh, nhân hoá.
Vd: Bắt đầu bằng miêu tả sinh động " chính nước làm cho đá sống dậy.."
+ Giải thích vai trò của nước:"Nước tạo lên sự di chuyển "
+ ẩn dụ : Thiên nhiên vô tri-> con người triết lí " trên thế gian này, chẳng có gì là vô tri cả. Cho đến cả đá "
+ Liên tưởng, tưởng tượng 
- Câu văn khái quát " Chính nước... tâm hồn ".
+Nước tạo lên sự di chuyển và khả năng di chuyển theo mọi cách tạo lên sự thú vị của cảnh sắc .
 + Tuỳ theo góc độ di chuyển của du khách, tuỳ hướng ánh sáng rọi vào các đảo đá mà thiên nhiên tạo nên thế giới sống động, biến hoá đến lạ lùng 
- Các biện pháp nghệ thuật sử dụng thích hợp góp phần làm nổi bật đặc điểm của đối tượng thuyết minh và gây hứng thú cho người đọc .
 3. Kết luận :
 Ghi nhớ : ( SGK trang 13)
 Hoạt động 3: Luyện tập
GV:Đọc văn bản " Ngọc Hoàng xử tội ruồi xanh " 
GV: Chia lớp thành 3 nhóm thảo luận 3 câu hỏi a,b,c trong SGK.
GV+HS nhận xét , bổ sung.
Gv: Đọc đoạn văn, phát hiện bp NT sử dụng
II. Luyện tập .
BT1: Văn bản :" Ngọc Hoàng xử tội ruồi xanh"
a.- VB có tính chất thuyết minh giới thiệu loại ruồi, có hệ thống:
 Tính chất chung về họ, giống, loài; các tập tính sinh sống, sinh đẻ, đặc điểm cơ thể; thức tỉnh ý thức giữ gìn vệ sinh .
- Phương pháp thuyết minh .
+ Định nghĩa: Thuộc họ côn trùng.
+ Phân loại: Các loài ruồi.
+Số liệu: Số vi khuẩn ...
+Liệt kê: Mắt lưới, chân tiết ra chất dính ....
b. Đặc biệt :
- Hình thức : Tường thuật một phiên toà.
- Nội dung : Truyện kể về loài ruồi.
Yếu tố thuyết minh và nghệ thuật kết hợp chặt chẽ.
+ Biện pháp nghệ thuật: Nhân hoá, có tình tiết, kể chuyện, miêu tả, ẩn dụ ...
c. Các biện pháp nghệ thuật có tác dụng vừa là truyện vui, vừa học thêm tri thức, gây hứng thú cho người đọc.
Bài tập 2:
Đoạn văn nhằm nói về tập tính của chim cú dưới dạng 1 ngộ nhận thời thơ ấu, sau lớn, đi học mới nhận thức lại nhờ tri thức KH.
Bp: lấy ngộ nhận hồi nhỏ làm đầu mối câu chuyện.
 4. Củng cố:
- Có thể sử dụng những biện pháp NT nào trong VBTM? 
Tác dụng?
5. Hướng dẫn về nhà: 
 - Nắm nội dung bài .Làm BT2.
 - Soạn bài tiếp theo: Phần " Chuẩn bị ở nhà " trang 15 ( 3 nhóm theo tổ, mỗi nhóm chuẩn bị 1 đề từ đề 1-> đề 3)
 Nhóm 1: Thuyết minh về cái quạt
 Nhóm 2: Thuyết minh về chiếc nón
 Nhóm 3: Thuyết minh về chiếc kéo
 _____________________________________________________ 
Ngày soạn : 17/ 8/ 2012
 Tiết 5: 
Luyện tập sử dụng một số biện pháp nghệ thuật
trong văn bản thuyết minh .
A. Mục tiêu cần đạt: 
1. Kiến thức:
- Cách sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong VBTM.
- Tác dụng của việc sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.
 2. Kĩ năng :
 - Vận dụng một số biện pháp nghệ thuật vào viết văn bản thuyết minh: xác định yêu cầu của đề, lập dàn ý chi tiết, viết mở bài thuyết minh về 1 thứ đồ dùng .
2. Thái độ . 
- Nghiêm túc học tập ; Bình tĩnh, tự tin trước tập thể .
 B. Chuẩn bị :
 - Thầy : Soạn bài, nhắc nhở HS về yêu cầu của bài .
 - Trò : GV chia lớp thành 3 nhóm . Mỗi nhóm chuẩn bị 1 đề trong SGK .
C. Phương pháp, kĩ thuật dạy học:
- Vấn đáp, thuyết trình, nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận
- Động não, trình bày 1 phút, học theo sơ đồ KWL
D. Tiến trình dạy - học .
1. ổn định .
2. Kiểm tra bài cũ : kiểm tra sự chuẩn bị bài ở nhà của HS (lập dàn ý chi tiết, viết phần mở bài) .
3. Bài mới .
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Giờ trước, các em đã được tìm hiểu về sử dụng một số bp NT trong vb TM, các em cũng đã chuẩn bị ở nhà theo yêu cầu, vậy tiết học này các em sẽ trình bày phần chuẩn bị của mình trước lớp.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm nội dung đã chuẩn bị.
 * Gv yêu cầu HS ngồi theo nhóm, trao đổi với nhau về dàn ý chi tiết, việc sd bp NT trong thuyết minh, mở bài -> theo dõi, giúp đỡ.
 * Hs thảo luận, ghi chép.
Hoạt động 3: Đại diện từng nhóm trình bày trước lớp.
Hoạt động 4: Tổ chức nhận xét.
* Gv tổ chức cho HS nhận xét, sau đó tổng hợp ý kiến, rút kinh nghiệm chung, gợi ý một số cách làm -> đưa bảng phụ
Gv hướng HS khai thác được các ý .
?Nêu các biện pháp nghệ thuật thông thường có thể sử dụng cho bài văn ?
? Các ý cần thiết phải có ?
GV nhận xét chung .
GV hướng dẫn HS lập dàn ý .
GV gọi 2 HS đọc đoạn mở bài .
HS nhận xét, bổ sung 
GV nhận xét, góp ý .
1. Thuyết minh về cái quạt .
+ Bp nghệ thuật:
- Sự vật tự thuật về mình .
- Sáng tạo một câu chuyện nào đó .
- Phỏng vấn các loại quạt.
- Thăm một nhà sưu tập các loại quạt .
+ Các ý:
 - Định nghĩa quạt là một dụng cụ như thế nào .
 - Họ nhà quạt đông đúc và có nhiều loại quạt như thế nào .
- Mỗi loại có công dụng và cấu tạo như thế nào, cách bảo quản ra sao.
- Gặp người biết bảo quản hoặc ở công sở thì số phận quạt như thế nào .
- Quạt thóc ở nông thôn như thế nào .
- Quạt có vẽ tranh, đề thơ lên để làm kỉ niệm như thế nào .
2. Thuyết minh chiếc nón .
 Dàn ý : ( HS thảo luận, xây dựng )
a. MB: Giới thiệu chung về chiếc nón .
b. Thân bài :
- Lịch sử chiếc nón .
- Cấu tạo chiếc nón .
- Quy trình làm ra chiếc nón .
- Giá trị kinh tế, văn hoá, nghệ thuật của chiếc nón .
c. Kết bài : Cảm nghĩ về chiếc nón thời hiện đại .
 +HS trình bày đoạn mở bài 
VD1 : Là người Việt Nam, ai chẳng biết chiếc nón trắng quen thuộc. Mẹ đội chiếc nón ra đồng nhổ mạ, cấy lúa...Chị đội nón trắng đi chợ, chèo đò ...Em đi học cũng luôn mang theo che mưa, che nắng ...Chiếc nón quen thuộc là thế. Nhưng có bao giờ bạn tự hỏi: Nó ra đời từ bao giờ, được làm như thế nào, giá trị của nó ra sao?....
VD2: Chiếc nón trắng Việt Nam không chỉ để che mưa, che nắng, nó là một nét duyên dáng của người phụ nữ Việt Nam " Qua đình ngả nón trông đình, đình bao nhiêu ngói, thương mình bấy nhiêu".Vì sao chiếc nón được yêu quí và trân trọng như vậy, xin hãy cùng tôi tìm hiểu về nó ...
4. Củng cố:
- Nhắc lại yêu cầu, cách làm bài văn TM có sử dụng biện pháp NT.
5. Hướng dẫn về nhà:
 - Bài Thuyết minh có sử dụng một số biện pháp nghệ thuật đòi hỏi người làm phải có 
 kiến thức và có sáng kiến tìm cách thuyết minh cho sinh động, dí dỏm .
 - Về nhà : hoàn thiện một đoạn hoặc cả phần thân bài của dàn bài.
 - Chuẩn bị bài tiếp theo: Đấu tranh cho một thế giới hoà bình 
 _______________________________________
Rút kinh nghiệm:
Thông qua ngày 20/ 8/ 2012
PHT:

Tài liệu đính kèm:

  • docGA Van 9 tuan 1.doc