Giáo án môn Ngữ văn khối 9 - Tuần học 12 - Trường THCS Đạ M’rông

Giáo án môn Ngữ văn khối 9 - Tuần học 12 - Trường THCS Đạ M’rông

BẾP LỬA

 ( Bằng Việt )

A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT

 - Hiểu được bài thơ gợi nhớ những kỉ niệm về tình bà cháu đồng thời thể hiện tình cảm chân thành của người cháu đối với bà.

- Thấy được sáng tạo của nhà thơ trong việc sử dụng hình ảnh khơi gợi liên tưởng, kết hợp giữa miêu tả, tự sự, bình luận với biểu cảm một cách nhuần nhuyễn.

B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ

1. Kiến thức:

- Những hiểu biết bước đầu về tác giả Bằng Việt và hoàn cảnh ra đời của bài thơ.

- Những xúc cảm chân thành của tác giả và hình ảnh người bà giàu tình thương, giàu đức hi sinh.

- Việc sử dụng kết hợp các yếu tố tự sự, miêu tả, bình luận trong tác phẩm trữ tình.

2. Kĩ năng:

- Nhận diện, phân tích được các yếu tố mtả, tự sự, bình luận và biểu cảm trong bài thơ.

- Liên hệ để thấy được nỗi nhớ về người bà trong hoàn cảnh tác giả đang ở xa Tổ quốc có mối liên hệ chặt chẽ với những tình cảm với quê hương, đất nước.

3. Thái độ:

- Trân trọng tình cảm thiêng liêng trong gia đình.

 

doc 10 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 791Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn khối 9 - Tuần học 12 - Trường THCS Đạ M’rông", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 12	
Tiết 56	
Ngày soạn 19/10/2010
Ngày dạy 25/10/2010
 Văn bản
BẾP LỬA
 ( Bằng Việt )
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
 - Hiểu được bài thơ gợi nhớ những kỉ niệm về tình bà cháu đồng thời thể hiện tình cảm chân thành của người cháu đối với bà.
- Thấy được sáng tạo của nhà thơ trong việc sử dụng hình ảnh khơi gợi liên tưởng, kết hợp giữa miêu tả, tự sự, bình luận với biểu cảm một cách nhuần nhuyễn.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức:
- Những hiểu biết bước đầu về tác giả Bằng Việt và hoàn cảnh ra đời của bài thơ.
- Những xúc cảm chân thành của tác giả và hình ảnh người bà giàu tình thương, giàu đức hi sinh.
- Việc sử dụng kết hợp các yếu tố tự sự, miêu tả, bình luận trong tác phẩm trữ tình.
2. Kĩ năng:
- Nhận diện, phân tích được các yếu tố mtả, tự sự, bình luận và biểu cảm trong bài thơ.
- Liên hệ để thấy được nỗi nhớ về người bà trong hoàn cảnh tác giả đang ở xa Tổ quốc có mối liên hệ chặt chẽ với những tình cảm với quê hương, đất nước.
3. Thái độ:
- Trân trọng tình cảm thiêng liêng trong gia đình.
C. PHƯƠNG PHÁP
- Thuyết trình, phân tích.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1.Ổn định : 9A3..
2.KT bài cũ : Đọc thuộc bài thơ “Đoàn thuyền đánh cá”. Nêu cảm nhận về nội dung và nghệ thuật?
3.Bài mới : GV có thể gợi cho HS nhớ lại bài “Tiếng gà trưa” của Xuân Quỳnh đã được học ở lớp 7 cũng nói về tình bà cháu à sự tương đồng về đề tài. Nhưng nội dung cảm xúc, kỉ niệm và suy ngẫm ở mỗi bài lại khác nhau.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG GHI BẢNG
HOẠT ĐỘNG I: Giới thiệu chung : 
- GV gọi HS đọc phần chú thích (*) (SGK/ 145 ) yêu cầu 1 HS tóm tắt những nét chính về tác giả, tác phẩm ?
- HS trình bày:
HOẠT ĐỘNG II: Đọc-hiểu văn bản :
- GV đọc mẫu, hướng dẫn HS đọc.
- Giải thích từ khó
- Tìm hiểu bố cục của bài thơ ? 
 (?) Phương thức biểu đạt chính là gì?
 (?) Trong hồi tưởng của người cháu, những khái niệm nào về bà và tình bà cháu được gợi lại?
- Gv cho HS phát hiện hình ảnh thơ và phân tích.
 (?) Chỉ ra và phân tích mối quan hệ giữa hình ảnh bà cháu – bếp lửa?
(?) Tình cảm gì được biểu hiện?
(?) Có một âm thanh xuất hiện đan xen trong hoài niệm đó là âm thanh nào? Ý nghĩa của âm thanh đó?
 (?) Hãy tìm những hình ảnh thơ thể hiện sự hồi tưởng về tuổi thơ và về bà, về bếp lửa?
HS trả lời:
(?) Cảm nhận về hình ảnh người bà qua những sự việc bà đã làm và hình ảnh “nhóm bếp lửa” ?
HS trả lời:
(?) Hình ảnh bếp lửa được nhắc đến bao nhiêu lần? Tại sao khi nhắc đến bếp lửa là người cháu nhớ đến bà và ngược lại khi nhớ đến bà là nhớ ngay đến hình ảnh bếp lửa?
( ?) Vì sao tác giả viết “Ôi kì lạ bếp lửa”?
- Gv bình:Hình ảnh bếp lửa bình dị mà thân thuộc, sự kì diệu thiêng liêng à bếp lửa không phải dược nhen nhóm từ nhiên liệu mà được nhen lên từ ngọn lửa trong lòng bà.
(?) Trong câu sau vì sao tác giả viết là “ngọn lửa” mà không nói là bếp lửa?
(?) Em cảm nhận như thế nào về tình bà cháu?
HS phát biểu:
(?) Nhận xét về nội dung và nghệ thuật bài thơ?
HS đọc( Ghi nhớ SGK/ 146)
HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn tự học.
- Học thuộc lòng, đọc diễn cảm bài thơ.
- Phân tích sự kết nhuần nhuyễn giữa miêu tả, tự sự, nghị luận và biểu cảm ở một đoạn tự chọn trong bài thơ.
I. Giới thiệu chung : (SGK/ 70)
1. Tác giả: (sgk)
2. Tác phẩm: Bài thơ được sáng tác năm 1963.
II. Đọc-hiểu văn bản :
1. Đọc VB-tìm hiểu từ khó.
2. Tìm hiểu văn bản
a. Bố cục : (2 phần)
b. Phân tích :
* Những kỉ niệm về bà và tình bà cháu:
- Kỉ niệm tuổi thơ bên bà:
+ Thiếu thốn gian khổ à Đất nươớc khó khăn, chiến tranh.
+ Bà sớm hôm chăm chút.
- Kỉ niệm về bà + tuổi thơ + bếp lửa:
“Khói hun nhèmnghĩ mũi còn cay bếp bà nhen” à Bếp lửa hiện diện như tình cảm ấm áp của bà, sự cưu mang đùm bọc đầy chăm chút của bà. “Bà bảo cháu nghe”
- Tiếng chim tu hú: giục giã, khắc khoải, da diết
+ Tiếng tu hú sao mà
+ Tu hú ơi chẳng đến ở..
=> Gợi hoài niệm, tình cảnh vắng vẻ và nhớ mong của hai bà cháu. Khái niệm nhớ nhung tình yêu thương tha thiết của bà.
* Những suy nghĩ về bà và hình ảnh bếp lửa:
- Suy ngẫm về cuộc đời bà luôn gắn với hình ảnh bếp lửa, ngọn lửa à Người nhóm lửa, luôn giữ cho ngọn lửa ấm nóng và toả sáng.
+ Bà tảo tần hi sinh chăm lo cho mọi người.
“ Nhóm bếp lửa ấp iu nồng đượm” à Bà nhóm lên niềm yêu thương, niềm vui sưởi ấm.
+ Bà “nhóm dậy cả những tâm tình tuổi nhỏ” à ngọn lửa của bà là niềm tin thiêng liêng, kỉ niệm ấm lòng, nâng bước cháu trên đường dài à yêu bà yêu nhân dân.
- Hình ảnh bà luôn gắn với hình ảnh bếp lửa (10 lần) à Bếp lửa bình dị mà thân thuộc, kì diệu thiêng liêng.
- Bếp lửa à ngọn lửa => Bà là người truyền lửa, truyền sự sống, niềm tin cho các thế hệ nối tiếp.
3. Tổng kết : ( Ghi nhớ SGK/146)
a. Nghệ thuật
- Xây dựng hình ảnh thơ vừa cụ thể, gần gũi, vừa gợi nhiều liên tưởng, mang ý nghĩa biểu tượng
- Viết theo thể thơ 8 chữ phù hợp với giọng điệu cảm xúc hồi tưởng và suy ngẫm.
- Kết hợp nhuần nhuyễn giữa mtả, tự sự, nghị luận và biểu cảm
b. Ý nghĩa văn bản
- Từ những kỉ niệm tuổi thơ ấm áp tình bà cháu, nhà tơ cho ta hiểu thêm về những người bà, những người mẹ, về nhân dân nghĩa tình
III. Hướng dẫn tự học.
E.RÚT KINH NGHIỆM
 Tuần 12 	
 Tiết 57
 Ngày soạn 19/10/2010 
 Ngày dạy 25/10/2010	
Văn bản
KHÚC HÁT RU NHỮNG EM BÉ LỚN TRÊN LƯNG MẸ
Nguyễn Khoa Điềm
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Thấy được sự phong phú của thể thơ tự do
- Hiểu, cảm nhận được giá trị nội dung và nghệ thuật của bài thơ.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức:
- Tác giả NKĐ và hoàn cảnh ra đời của bài thơ.
- Tình cảm bà mẹ Tà-ôi dành cho con gắn chặt với tình yêu quê hương đất nước và niềm tin vào sự tất thắng của cách mạng.
- Nghệ thuật ẩn dụ, phóng đại, hình ảnh thơ mang tính biểu tượng, âm hưởng của những khúc hát ru thiết tha, trìu mến.
2. Kĩ năng:
- Nhận diện các yếu tố ngôn ngữ, hình ảnh mang màu sắc dân gian trong bài thơ.
- Phân tích được mạch cảm xúc trữ tình trong bài thơ qua những khúc hát của bà mẹ, của tác giả.
- Cảm nhận được tinh thần kháng chiến của nhân dân ta trong thời kì kháng chiến chống Mĩ cứu nước.
3. Thái độ:
- Thể hiện lòng yêu quê hương đất nước
C. PHƯƠNG PHÁP
- Phân tích, thuyết trình
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1.Ổn định : 9A3
2.KT bài cũ : Đọc thuộc lòng bài thơ “Bếp Lửa” Nêu cảm nhận của em về nội dung và nghệ thuật của bài thơ ?
3.Bài mới : GV giới thiệu về đề tài của bài thơ, khơi gợi không khí lịch sử trên đất nước ta thời bấy giờ để HS có tâm thế phù hợp trước khi bước vào bài học.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG GHI BẢNG
HOẠT ĐỘNG I. Giới thiệu chung : 
- GV gọi HS đọc phần chú thích (*)(SGK/ 153,154 )
- Yêu cầu 1 HS tóm tắt những nét chính về tác giả, tác phẩm ?
- HS trình bày:
HOẠT ĐỘNG II. Đọc-hiểu văn bản :
- Đọc VB-từ khó : Giọng nhẹ nhàng, thiết tha, êm dịu.
Giải thích từ khó
- Thể loại : Tìm hiểu thể loại của bài thơ ?
- Bố cục : Dựa vào nội dung hãy chia bố cục đoạn trích?
- HS xác định:
- Phân tích :
*.Hình ảnh bà mẹ Tà ôi : HS đọc 3 đoạn đầu.
(?) Những hình ảnh người mẹ trong những công việc cụ thể như thế nào?
HS trả lời: 
- Mẹ giã gạo nuôi bộ đội.
+ Nhịp chày nghiêng
+ Mồ hôi mẹ rơi
+ Vai mẹ gầy nhấp nhô
 (?) Phân tích hình ảnh người mẹ trong những công việc cụ thể đó ?
 (?) Tình cảm của mẹ được thể hiện qua những việc đó như thế nào
HS phát biểu:
(?) Đi liền với những công việc có hình ảnh nào bên mẹ? Hãy cảm nhận tấm lòng của người mẹ ?
HS phát biểu:
* Những khúc ru và khát vọng của người mẹ: (HS đọc đọan tiếp)
(?) Trong mỗi lời hát ru của mẹ có những điểm giống và khác nhau như thế nào? 
(?) Chứng minh rằng có sự gắn kết lời ru với công việc của người mẹ ? 
- GV bình ý này.
(?) Con là nguồn sống của mẹ, hãy chứng minh bằng những hình ảnh thơ ?
- Mẹ giã gạo – mong gạo trắng,
- Mẹ tỉa bắp – mong em lớn phát núi.
- Mẹ địu con đi – mong gặp Bác Hồ.
 (?) Tình cảm của người mẹ phát triển trong những khúc ru như thế nào? Hãy chứng minh ?
(?) Cảm nhận về hình ảnh người mẹ ? 
HS đọc( Ghi nhớ SGK/ 72)
HOẠT ĐỘNG III. Hướng dẫn tự học
Học thuộc lòng, đọc diễn cảm bài thơ.
Trình bày nhận xét về giọng điệu của bài thơ.
Đọc, tìm hiểu, soạn bài mới
I. Giới thiệu chung : (SGK/ 153,154)
1. Tác giả:
2. Tác phẩm: Bài thơ ra đời năm 1971, tại chiến khu miền tây Thừa Thiên.
3. Thể loại : Thơ 8 chữ
II. Đọc-hiểu văn bản :
1. Đọc VB-tìm hiểu từ khó:
2. Tìm hiểu văn bản
a. Bố cục : 3 đoạn.
b. Phân tích :
* Hình ảnh bà mẹ Tà ôi : 
- Mẹ giã gạo nuôi bộ đội.
à Sự vất vả cực nhọc, và ý thức bền bỉ lao động góp phần vào kháng chiến. 
- Mẹ đang tỉa bắp trên núi.
à Gợi sự gian khổ của người mẹ giữa rừng núi mênh mông heo hút => Mẹ say mê lao động sản xuất góp phần vào kháng chiến.
- Mẹ chuyển lán đạp rừng, địu em đi giành trận cuối à Di chuyển lực lượng kháng chiến lâu dài với tinh thần quyết tâm, lòng tin vào thắng lợi.
=> Ba công việc thể hiện sự bền bỉ quyết tâm kháng chiến trong đời thường à Chứng tỏ tình yêu con người, thương con, yêu thương bộ đội, nhân dân , đất nước.
* Những khúc ru và khát vọng của người mẹ:
- Hình ảnh lưng mẹ đưa nôi và tim hát thành lời à Lời hát chứa đựng tình cảm của nhà thơ.
- Lời hát mẹ gửu gắm ước mong con ngủ ngoan nhanh khôn lớn.
- Mỗi lời ru à một ước nguyện khác gắn liền với công việc.
- Tình yêu tha thiết của mẹ đối với con, con là niềm tin của mẹ.
- Hình ảnh “mặt trời của mẹ con nằm trên lưng”
=> Con là nguồn hạnh phúc ấm áp, gần gũi, thiêng liêng.
3. Tổng kết : ( Ghi nhớ SGK)
a. Nghệ thuật
- Sáng tạo trong kết cấu nghệ thuật, tạo nên sự lặp lại giống như những giai điệu của lời ru, âm hưởng của lời ru.
- Nghẹ thuật ẩn dụ, phóng đại.
- Liên tưởng độc đáo,diễn đạt bằng hình ảnh thơ có ý nghĩa biểu tượng.
b. Ý nghĩa văn bản:
- “Khúc hátmẹ” ngợi ca tình cảm thiết tha và cao đẹp của bà mẹ Tà –ôi dành cho con, cho quê hương, đất nước trong cuộc k/c chống Mĩ cứu nước.
III. Hướng dẫn tự học
E.RÚT KINH NGHIỆM
Tuần 12	
Tiết 58	
Ngày soạn : 19/10/2010
Ngày dạy : 28/10/2010
Văn bản
ÁNH TRĂNG
(Nguyễn Duy )
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Hiểu, cảm nhận được giá trị nội dung và nghệ thuật của bài thơ Ánh trăng của Nguyễn Duy.
- Biết được đặc điểm và những đóng góp của thơ VN vào nền văn học dân tộc
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức:
- Kỉ niệm về một thời gian lao nhưng nặng nghĩa tình của người lính.
- Sự kết hợp các yếu tố tự sự, nghị luận trong một tác phẩm thơ VN hiện đại.
- Ngon ngữ, hình ảnh giàu suy nghĩ, mang ý nghĩa biểu tượng.
2. Kĩ năng:
- Đọc – hiểu văn bản thơ được sáng tác sau năm 1975
- Vận dụng kiến thức về thể loại và sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong tác phẩm thơ để cảm nhận một vb trữ tình hiện đại.
3. Thái độ:
- Đề cao vẻ đẹp của người lính thuỷ chung, sâu nặng nghĩa tình.
C. PHƯƠNG PHÁP
- Phân tích, thuyết trình.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định : 9A3..
2. KT bài cũ: Đọc thuộc lòng bài thơ “Khúc hát ru” Phân tích hình ảnh người mẹ Tà ôi?
3. Bài mới : GV giới thiệu về nhà thơ Nguyễn Duy, thời điểm sáng tác bài thơ.Nhấn mạnh đây là bài thơ thể hiện sự suy ngẫm của riêng ND thể hiện một thời cảnh tỉnh, lời nhắc nhỡ đối với mọi người.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG GHI BẢNG
HOẠT ĐỘNG I. Giới thiệu chung :
* GV yêu cầu HS đọc chú thích (*) SGK/ 
- Gọi 1 HS tóm tắt những nét chính về tác giả, tác phẩm. GV Giới thiệu thêm.
(?) Em hãy xác định thể loại của VB ?
HOẠT ĐỘNG II. Đọc - tìm hiểu văn bản :
- Đọc VB – từ khó: GV hướng dẫn HS đọc VB nhịp trôi chảy đoạn 4 cao đột ngột, đoạn 5,6 thiết tha trầm lắng,
 - Giải thích một số từ khó.
- Bố cục : Dựa vào nội dung xác định bố cục của VB ?
- Phân tích :
*.Vầng trăng tình nghĩa : (HS đọc đoạn 1)
(?) Đoạn văn được trình bày theo phương thức nào?
(?) Nội dung của đoạn thơ qua những hình ảnh đó ? Hiểu hình ảnh trăng như thế nào ?
HS phát biểu:
(?) Cảm nhận tình cảm trăng à con người quan hệ như thế nào ?
- GV bình ý này
*.Trăng hoá thành người dưng : (HS đọc đoạn 2)
(?) Tác giả lí giải vì sao trăng thành người dưng ?
(?) Em thấy lí do đó có gần gũi với thực tế không ? có phải chuyện của tác giả không ?
HS trả lời:
* Trăng nhắc nhở tình nghĩa : (HS đọc đoạn 3)
(?) Những từ ngữ nào cho thấy trăng xuất hiện đột ngột ? Cảm xúc của nhân vật trữ tình trước hình ảnh trăng như thế nào ?
HS trả lời:
(?) Hãy hình dung tâm trạng diễn xuôi ý thơ. Hình ảnh trăng im phăng phắc gợi suy nghĩ gì ? (GV bình)
(?) Qua việc tìm hiểu VB trên em hãy Nêu hiểu biết về nội dung và nghệ thuật của VB ? 
HS đọc phần Ghi nhớ SGK/ . 
HOẠT ĐỘNG III. Hướng dẫn tự học:
- Học thuộc lòng bài thơ.
- Đọc, tìm hiểu, soạn bài mới.
I. Giới thiệu chung : SGK/ 
1. Tác giả
2. Tác phẩm: Ánh trăng được sáng tác năm 1978
3. Thể loại : Thơ 5 chữ.
II.Đọc - tìm hiểu văn bản :
1.Đọc VB – Từ khó : 
2. Tìm hiểu văn bản
a. Bố cục : 3 phần
b. Phân tích :
* Vầng trăng tình nghĩa :
- Hồi nhỏ(tuổi thơ)
- Hồi chiến tranh(người lính)
à Trăng thành tri kỉ.
=> Cuộc sống hồn nhiên, con người với thiên nhiên hoà hợp làm một trong sáng và đẹp đẽ lạ thường.
- Trăng hình ảnh thiên nhiên trong trẻo tươi mát à con người gần gũi với tăng => con ngừơi đẹp đẽ trong sáng cao thượng => Hình ảnh đất nước bình dịhiền hậu.
* Trăng hoá thành người dưng :
- Lí giải bằng lí do thực tế.
Anh trăng điện gương à Cuộc sống hiện đại vây bủa con người không có điều kiện mở rộng hồn mình với thiên nhiên gần gũi với thiên nhiên => trăng trở thành người dưng.
- Trăng lướt nhanh như cuộc sống hiện đại gấp gáp hối hả không có điều kiện để con người nhớ về quá khứ.
* Trăng nhắc nhở tình nghĩa :
- Trăng xuất hiện đột ngột à gợi tả niềm vui sướng ngỡ ngàng => cảm xúc rưng rưng. Đó là sự thiết tha yêu mến xúc động trước quá khứ lại hiện hình mà nhân chứng gợi nhớ => kỉ niệm với những năm tháng gian lao, đất nước bình dị hiền hậu “Như là”
- Hình ảnh “Trăng cứ tròn vành vạnh” biểu tượng cho quá khứ nghĩa tình mà còn là vẻ đẹp bình dị vĩnh hằng trăng cuộc sống và biểu tượng chiều sâu tư tưởng tượng trưng cho quá khứ đẹp đẽ vẹn nguyên chẳng thể phai mờ.
- Ánh trăng im phăng phắc à nhắc nhỡ nhà thơ không được quên quá khứ.
3. Tổng kết : Ghi nhớ SGK/ .
a. Nghệ thuật
- Kết hợp tự sự và trữ tình.
- Sáng tạo hình ảnh thơ nhiều tầng ý nghĩa: Trăng là vẻ đẹp của thiên nhiên, là người bạn gắn bó với con người; là biểu tượng cho quá khứ nghĩa tình, cho vẻ đẹp của đời sống tự nhiên, vĩnh hằng
b. Ý nghĩa văn bản
- Ánh trăng khắc hoạ một khía cạnh trong vẻ đẹp của người lính sâu nặng nghĩa tình, thuỷ chung sau trước.
III. Hướng dẫn tự học:
E. RÚT KINH NGHIỆM
..
Tuần 12	
Tiết 59	
Ngày soạn : 19/10/2010 
Ngày dạy : 28/10/2010
TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG
 (Luyện tập tổng hợp)
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Vận dụng kiến thức về từ vựng đã học để phân tích những hiện tượng ngôn ngữ trong thực tiễn giao tiếp và trong văn chương.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức:
- Hệ thống các kiến thức về nghĩa của từ, từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, trường từ vựng, từ tượng thanh, từ tượng hình, các bp tu từ từ vựng.
- Tác dụng của việc sử dụng các phép tu từ trong các văn bản nghệ thuật.
2. Kĩ năng:
- Nhận diện được các từ vựng, các biện pháp tu từ từ vựng trong văn bản.
- Phân tích tác dụng của việc lựa chọn, sử dụng từ ngữ và biện pháp tu từ trong vb.
3. Thái độ:
- Có ý thức sử dụng từ vựng Tiếng việt phù hợp trong giao tiếp.
C. PHƯƠNG PHÁP
- Vấn đáp, thảo luận.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định : 9A3..
2. KT bài cũ: Không kiểm tra.
3. Bài mới :Gọi HS nhắc lại một số khái niệm về trường từ vựng, cấp độ khái quát về nghĩa của từ . cho ví dụ minh hoạ.
 	I. BÀI HỌC.
Bài tập 1: 
- Bài ca dao biểu thị thái độ vui vẻ khi cùng nhau thưởng thức món ăn đạm bạc của đôi vợ chồng nghèo.
+ Gật gù: à liên tục.
+ Gật đầu:à 1 Động tác dứt khoát (ngẩng)
=> Từ gật gù diễn tả cảm xúc chính xác .
Bài tập 2: 
+ Người chồng : dùng từ chân sút (1tiền đạo biết sút bóng )
+ Người vợ : hiểu nhầm “một chân” à cụ thể – gây cười.
Bài tập 3: 
- Các từ dùng tho nghĩa gốc : (miệng, chân, tay )
- Các từ dùng theo nghĩa chuyển : (vai, đầu)
+ Vai à hoán dụ, Đầu à ẩn dụ. 
Bài tập 4: 
+ áo đỏ – cây xanh – hồng à Phép liên tưởng so sánh.
+ Lửa cháy trong mắt, Anh đứng thành tro àLiên tưởng.
Bài tập 5: Dùng từ theo cách dùng từ ngữ có sẵn với một nôị dung mới dựa vào đặc điểmcủa sự vật, hiện tượng được gọi tên.VD : Cá ngựa, Ong ruồi, Chim lợn.
Bài tập 6: Phê phán tính lạm dụng từ mượn
II. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC.
- Tập viết đoạn văn có sử dụng một trong số các phép tu từ so sánh, ẩn dụ, nhân hoá, hoán dụ, nói quá, nói giảm nói tránh, điệp ngữ, chơi chữ.
E. RÚT KINH NGHIỆM
.
**********************************************************************************
Tuần 12	
Tiết 60 
Ngày soạn : 19/10/2010
Ngày dạy : 30/10/2010
LUYỆN TẬP VIẾT ĐOẠN VĂN TỰ SỰ
CÓ SỬ DỤNG YẾU TỐ NGHỊ LUẬN
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Thấy rõ vai trò kết hợp của các yếu tố nghị luận trong đoạn văn tự sự và biết vận dụng viết đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức:
- Đoạn văn tự sự.
- Các yếu tố nghị luận trong vb tự sự.
2. Kĩ năng:
- Viết đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận với độ dài trên 90 chữ.
- Phân tích được tác dụng của yếu tố lập luận trong đoạn văn tự sự.
3. Thái độ:
- Luyện tập nghiêm túc.
C. PHƯƠNG PHÁP
- Vấn đáp, gợi mở, thực hành
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định : 9A3..
2. KT bài cũ: Nêu vài trò của các yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự ?
3. Bài mới :Đây là tiết học giúp các em nắm vững kĩ năng viết một đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận một cách thành thạo.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG GHI BẢNG
HOẠT ĐỘNG 1: TÌM HIỂU BÀI HỌC
1.Thực hành tìm hiểu yếu tố nghị luận trong đoạn văn tự sư.
- GV cho HS đọc đoạn văn “Lỗi lầm và sự biết ơn” Trả lời các câu hỏi theo SGK .
2 Thực hành viết đoạn văn tự sư có sử dụng yếu tố nghị luận :
- Hướng dẫn HS thực hành :
(?) Xác định ngôi kể số mấy ? Khi nói lời thuyết phục em đặt thành lời thoại hay suy nghĩ của mình ?
- GV hướng dẫn viết đoạn văn.
- Cho HS trình bày HS khác nhận xét, bổ sung. GV củng cố.
- GV cho HS đọc bài tham khảo, gợi ý để HS luyện tập viết đoạn văn về bà kính yêu.
- Hướng dẫn HS sử dụng yếu tố nghị luận chỗ nào ?
- HS viết xong GV cho trình bày trước lớp, lớp nhận xét bổ sung.
HOẠT ĐỘNG 2: HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
- Rút ra được bài học trong việc viết đoạn văn tự sự có kết hợp được các yếu tố nghị luận: đoạn văn được sắp xếp nhằm mục đích tự sự, các yếu tố nghị luận được đưa vào bài chỉ khi cần thiết và không làm ảnh hưởng tới việc kể chuyện
- Viết một đoạn văn tự sự kể lại một sự việc trong một câu chuyện đã học.
- Hoàn thành các bài tập còn lại. Chuẩn bị bài viết số 3
- Đọc, tìm hiểu và soạn bài “Làng”
I. TÌM HIỂU CHUNG
1.Thực hành tìm hiểu yếu tố nghị luận trong đoạn văn tự sư.
- Các câu có yếu tố nghị luận :
+ Tại sao  khắc lên đá.
+ Những điều viết  trong lòng người.
à Làm nổi bật nội dung đoạn văn.
2. Thực hành viết đoạn văn tự sư có sử dụng yếu tố nghị luận :
Bài tập 1: Kể lại buổi sinh hoạt lớp (Thời gian người điều khiển )
- Nội dung buổi sinh hoạt là gì? Em đã phát biểu về vấn đề gì ? Tại sao lại phát biểu về vấn đề đó.
- Em đã thuyết phục cả lớp rằng Nam là người bạn tốt như thế nào ? (lí lẽ, dẫn chứng, phân tích)
Bài tập 2: 
- Tham khảo bài “Bà nội”
- Các yếu tố nghị luận trong đoạn văn :
a.Nhận xét của tác giả trước cách sống của người bà.
+ Người ta bảo à nỡ hư hỏng.
b. Thông qua chính lời dạy của người bà :
+ Bà bảo u tôi  vỡ mặt mình.
c. Luyện tập viết đoạn văn :
+ Bà kể chuyện cổ tích (bà có kho truyện cổ tích)
+ Bà hiền lành như thế nào ?
+ Bà chăm sóc cháu như thế nào ?
II. Hướng dẫn tự học
E.RÚT KINH NGHIỆM
.

Tài liệu đính kèm:

  • docNHUNG TUAN 12.doc