ĐỒNG CHÍ
_Chính Hữu_
I/ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Cảm nhận được vẻ đẹp của hình tượng anh bộ đội được khắc họa trong bài thơ – những người đã viết nên những trang sử VN thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp.
- Thấy được những đặc điểm nghệ thuật nổi bật được thể hiện qua bài thơ này.
II/ TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:
1. Kiến thức:
- Một số hiểu biết và hiện thực những năm đầu của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của dân tộc ta.
- Lí tưởng cao đẹp và tình cảm keo sơn gắn bó làm nên sức mạnh tinh thần của những người chiến sĩ trong bài thơ.
- Đặc điểm nghệ thuật của bài thơ: ngôn ngữ thơ bình dị, biểu cảm, hình ảnh tự nhiên, chân thực.
2. Kĩ năng:
- Đọc diễn cảm một bài thơ hiện đại.
- Bao quát toàn bộ tác phẩm, thấy được mạch cảm xúc trong bài thơ.
- Tìm hiểu một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu, từ đó thấy được giá trị nghệ thuật của chúng trong bài thơ.
TUẦN 10 Ngày soạn: 17/10/2012 Tiết 46 – Văn bản ĐỒNG CHÍ _Chính Hữu_ I/ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Cảm nhận được vẻ đẹp của hình tượng anh bộ đội được khắc họa trong bài thơ – những người đã viết nên những trang sử VN thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp. - Thấy được những đặc điểm nghệ thuật nổi bật được thể hiện qua bài thơ này. II/ TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1. Kiến thức: - Một số hiểu biết và hiện thực những năm đầu của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của dân tộc ta. - Lí tưởng cao đẹp và tình cảm keo sơn gắn bó làm nên sức mạnh tinh thần của những người chiến sĩ trong bài thơ. - Đặc điểm nghệ thuật của bài thơ: ngôn ngữ thơ bình dị, biểu cảm, hình ảnh tự nhiên, chân thực. 2. Kĩ năng: - Đọc diễn cảm một bài thơ hiện đại. - Bao quát toàn bộ tác phẩm, thấy được mạch cảm xúc trong bài thơ. - Tìm hiểu một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu, từ đó thấy được giá trị nghệ thuật của chúng trong bài thơ. III/ TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung 1. Ổn định lớp: 1’ 2. Kiểm tra bài cũ: 3’ - Gv kiểm tra tập bài soạn cảu hs. 3. Bài mới: *GIới thiệu bài: 1’ Trong chiến đấu, không gì đẹp hơn là tình đồng đội, đồng chí lúc sống, chết, vui khổ có nhau. Tình đồng chí rất đẹp, rất thơ và là đề tài đi nhiều vào thơ, văn, âm nhạcTiêu biểu có bài thơ về đồng chí của Chính Hữu – bài thơ đã được phổ nhạc rất hay. HOẠT ĐỘNG 1: 5’ (?) Giới thiệu về tên thật, năm sinh, năm mất, quê quán của tg’? (?) Cho biết phong cách sáng tác của Chính Hữu? (?) Hoàn cảnh sáng tác bài thơ? HOẠT ĐỘNG 2: 30’ à Trước khi đọc VB, GV hỏi HS lại các từ khó: đồng chí, nước mặn đồng chua, tri kỉ, sương muối. Gv đọc bài thơ Gọi hs đọc lại bài thơ. (Yêu cầu: giọng diễn cảm, mạch lạc.) (?) Quan sát bài thơ, em thấy có câu thơ nào đặc biệt? (?) Từ việc nhận xét về dòng thứ 7 của bài thơ, em hãy chi bố cục và nội dung chính từng phần? * GV bổ sung: Từ “Đồng chí” ở dòng thơ thứ 7 vừa có tác dụng chia lại làm nhiệm vụ nối hai phần đó lại với nhau trong kết cấu nghệ thuật của chỉnh thể tp’. à Tìm hiểu phần 1. (?) Sáu dòng thơ đầu bài thơ đã nói về cơ sở hình thành tình đồng chí của những người lính cách mạng. Cơ sở ấy là gì? à Tìm hiểu phần 2. (?) Câu hỏi thảo luận: Hãy tìm trong bài thơ những chi tiết, hình ảnh biểu hiện tình đồng chí, đồng đội làm nên sức mạnh tinh thần của những người lính cách mạng? Nhận xét những hình ảnh em tìm được? (?) Qua chi tiết, em nhận xét tình đồng chí của họ như thế nào? (?) Ở ba câu thơ cuối bài có những hình ảnh nào? (?) Những hình ảnh gợi cho em những suy nghĩ gì về người lính và cuộc chiến đấu? (?) Tìm câu thơ đẹp, thể hiện cái thực, cái lãng mạn của người lính trong cuộc chiến đấu? * GV giảng: Chính Hữu giải thích khi làm câu thơ cuối: “Trong chiến đấu, nhiều đêm có trăng. Đi phục kích giặc trong đêm, trước mắt tôi chỉ có 3 nhân vật: khẩu súng, vầng trăng và người bạn chiến đấu. Ba nhân vật quyện với nhau tạo ra hình ảnh đầu súng trăng treo.” (?) Phân tích vẻ đẹp và ý nghĩa của hình ảnh này? * GV bổ sung: Và hình ảnh súng và trăng đã được xem như là tiêu biểu cho vẻ đẹp của anh bộ đội cụ Hồ. (?)Theo em, vì sao tác giả lại đặt tên cho bài thơ về tình đồng đội của những người lính là đồng chí? (?) Qua bài thơ, em cảm nhận được gì về hình ảnh anh bộ đội thời kháng chiến chống Pháp? -> Chính Hữu tên khai sinh Trần Đình Đắc (1926 – 2007) quê ở huyện Can Lộc – Hà Tĩnh. -> Chính Hữu chủ yếu sáng tác về những người chiến sĩ quân đội – những người đồng đội của ông trong hai cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mĩ. ->Bài thơ Đồng chí ra đời 1948. HS thực hành theo yêu cầu. Hs lắng nghe Hs đọc à Câu 7, có 2 tiếng. à Gồm 2 phần: - Phần 1 (6 câu đầu): Cơ sở tạo nên tình đồng chí. - Phần 3 (13 câu cuối): Những biểu hiện của mối tình đồng chí. HS suy nghĩ, tìm chi tiết trả lời. HS khác bổ sung. à Cơ sở chung: - Cùng chung giai cấp xuất thân của những người lính cách mạng. là những người nông dân nghèo từ những miền quê hương “nước mặn đồng chua”, “đất cày lên sỏi đá”. - Cùng với mục đích, lí tưởng chung đã khiến họ từ những phương trời xa lạ tập hợp lại trong hàng ngũ quân đội Cách mạng và trở nên thân quen với nhau. * Vì thế: - Tình đồng chí nảy sinh: cùng chung nhiệm vụ sát cánh bên nhau trong chiến đấu: “súng bên súng,... đầu”. - Tình đồng chí, đồng đội nảy nở trong sự bền chặt, chan hoà, chia sẻ,...: “Đêm rét... tri kỉ”. HS thảo luận nhóm 5’. Đại diện trả lời. Nhóm khác bổ sung, nhận xét. à Những chi tiết, hình ảnh: - “Ruộng nương... nhớ người ra lính” à Chung một nỗi niềm nhớ về quê hương. - Áo anh rách vai Quần tôi... Miệng... Chân... à Sát cánh bên nhau, bất chấp những gian khổ, thiếu thốn. à Cao đẹp, rất đáng trân trọng. à Hình ảnh: rừng hoang, sương muối, những người lính đứng cạnh bên nhau, trăng treo trên đầu khẩu súng. à Trong cảnh rừng hoang sương muối, những người lính phục kích, chờ giặc, đứng bên nhau. Sức mạnh của tình đồng đội đã giúp họ vượt lên tấc cả những khắc nghiệt của thời tiết và mọi gian khổ, thiều thốn... à “Đầu súng trăng treo” à Đó là hình ảnh mang ý nghĩa biểu tượng, được gợi ra bởi những liên tưởng phong phú. Súng và trăng là gần và xa, thực tại và lãng mạn , chất chiến đấu và chất trữ tình, chiến sỉ và thi sĩ... Đó có thể xem là biểu tượng cho thơ ca kháng chiến - kết hợp chất hiện thực và cảm hứng lãng mạn. à Những người nông dân mặc áo lính cùng chung lí tưởng đánh giặc, cứu nước, cùng kề vai sát cánh – đó là tình đồng đội. Nhưng nghĩ sâu xa về cơ sở hình thành, về lí tưởng chiến đấu thì đó là tình đồng chí. Tình đồng đội thực chất cũng là tình đồng chí, nhưng nói đồng chí thì bao trùm hơn, thiêng liêng hơn. à - Mộc mạc, bình dị. - Cưôc sống quân ngũ gian khổ, thiếu thôn. - Lí tưởng đẹp, tình cảm đẹp, tâm hồn đẹp. A/ TÌM HIỂU CHUNG: - Chính Hữu tên khai sinh Trần Đình Đắc (1926 – 2007) quê ở huyện Can Lộc – Hà Tĩnh. - Chính Hữu chủ yếu sáng tác về những người chiến sĩ quân đội – những người đồng đội của ông trong hai cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mĩ. - Bài thơ Đồng chí ra đời 1948. B/ ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN: I/ Nội dung: 1.Cơ sở tạo nên tình đồng chí cao đẹp: - Cùng chung cảnh ngộ - vốn là những người nông dân nghèo từ những miền quê hương “nước mặn đồng chua”, “đất cày lên sỏi đá”. - Cùng chung lí tưởng, cùng chung chiến hào chiến đấu vì độc lập, tự do của Tổ quốc. 2. Những biểu hiện của mối tình đồng chí trong chiến đầu gian khổ: - Chung một nỗi niềm nhớ về quê hương. - Sát cánh bên nhau, bất chấp những gian khổ, thiếu thốn. (?) Nhận xét ngôn ngữ sử dụng trong thơ? (?) Cách kết hợp bút pháp? II/ Nghệ thuật: - Sử dụng ngôn ngữ bình dị, thấm đượm chất dân gian, thể hiện tình cảm chân thành. - Sử dụng bút pháp tả thực kết hợp với lãng mạn một cách hài hòa, tạo nên hình ảnh thơ đẹp, mang ý nghĩa biểu tượng. (?) Nêu ý nghĩa VB? III/ Ý nghĩa văn bản: Bài thơ ngợi ca tình cảm đồng chí cao đẹp giữa những người chiến sĩ trong thời kì đầu kháng chiến chống thực dân Pháp gian khổ. Hoạt động 3: 1’ C. Hướng dẫn tự học: - Học thuộc lòng bài thơ,. - Trình bày cảm nhận về một chi tiết nghệ thuật tâm đắc nhất. 4. Củng cố: 2’ à Cho HS nghe bài hát Đồng chí. 5. Dặn dò: 2’ - Xem lại nội dung, học thuộc bài thơ. - Chuẩn bị “Bài thơ về tiểu đội xe không kính”: Đọc bài thơ, chú thích. Tìm hiểu tác giả, tác phẩm. Phân tích bài thơ. *************************** Tuần 10 Ngày soạn: 17/10/2012 Tiết 47 – Văn bản BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHÔNG KÍNH _Phạm Tiến Duật_ I/ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: Thấy được vẻ đẹp của hình tượng người chiến sĩ lái xe Trường Sơn những năm tháng đánh Mĩ ác liệt và chất giọng hóm hỉnh, trẻ trung trong một bài thơ của Phạm Tiến Duật. à Tích hợp BVMT. II/ TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1. Kiến thức: - Những hiểu biết bước đầu về nhà thơ Phạm Tiến Duật. - Đặc điểm của thơ Phạm Tiến Duật qua một sáng tác cụ thể: giàu chất hiện thực và tràn đầy cảm hứng lãng mạn. - Hiện thực cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước được phản ánh trong tác phẩm; vẻ đẹp hiên ngang, dũng cảm, tràn đầy niềm lạc quan cách mạng của những con người đã làm nên con đường Trường Sơn huyền thoại được khắc họa trong bài thơ. 2. Kĩ năng: - Đọc – hiểu một bài thơ hiện đại. - Phân tích được vẻ đẹp hình tượng người chiến sĩ lái xe Trường Sơn trong bài thơ. - Cảm nhận được giá trị của ngôn ngữ, hình ảnh độc đáo trong bài thơ. III/ TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung 1. Ổn định lớp: 1’ 2. Kiểm tra bài cũ: 5’ (?) Đọc thuộc lòng bài thơ Đồng chí và giới thiệu sơ nét về tác giả, tác phẩm? (?) Nêu nghệ thuật và nội dung chính của tác phẩm? 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: 1’ Trong cuộc chiến đấu của những người lính Cụ Hồ, tình đồng đội, đồng chí luôn chia sẽ nhau khi khó khăn, thử thách - rất đáng trân trọng. Bên cạnh đó có những vẻ đẹp khác, rất đáng trân trọng là tinh thần lạc qua của họ trong mọi hoàn cảnh thử thách, gian nan, trong đó có những anh lính láy xe trong gian khổ. HOẠT ĐỘNG 1: 8’ (?) Giới thiệu khái quát về tác giả? -> Phạm Tiến Duật (1941 – 2007), quê Thanh Ba – Phú Thọ. -> Là nhà thơ trưởng thành trong thời kì kháng chiến chống Mĩ cứu nước. A/ TÌM HIỂU CHUNG: - Phạm Tiến Duật (1941 – 2007), quê Thanh Ba – Phú Thọ. - Là nhà thơ trưởng thành trong thời kì kháng chiến chống Mĩ cứu nước. Sáng tác của Phạm Tiến Duật thời kì này tập trung viết về thế hệ trẻ trong cuộc kháng chiến chống Mĩ. - Bài thơ về tiểu đội xe không kính được sáng tác 1969 và in vài trong tập thơ Vầng trăng quầng lửa. B/ ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN: I/ Nội dung: 1. Nhan đề bài thơ: Thể hiện chất thơ vút lên từ trong cuộc sống chiến đấu đầy gian khổ, hi sinh. 2. Hình ảnh những chiếc xe không kính: - Không có kính không phải vì xe không có kính Bom giật bom rung kính vỡ đi rồi ... - Hiện thực khốc liệt thời kì chiến tranh: bom đạn kẻ thù, những con đường ra trận để lại dấu tích trên những chiếc xe không kính. 3. Hình ảnh những người lính láy xe: - Không có kính cười ha ha - Không có kính khô mau thôi à Sức mạnh tinh thần của những người chiến sĩ bất chấp khó khăn, gian khổ, nguy hiểm. – tinh thần của một dân tộc kiên cường. bất khuất. Xe vẫn chạy vì miền Nam phía trước Chỉ cần trong xe có một trái tim. à Lòng yêu nước và lí tưởng cao cả, chiến đấu vì độc lập tự do của Tổ quốc. * GV bổ sung thông tin: - Phạm Tiến Duật sinh ở huyện Thanh Ba, tỉnh Phú Thọ. Cha ông là nhà giáo, dạy chữ Hán và tiếng Pháp, còn mẹ làm ruộng, không biết chữ. Ông tốt nghiệp trường Đại học Sư phạm Hà Nội năm 1964, nhưng sau đó không tiếp tục với nghề giáo mà quyết định lên đường nhập ngũ. Trong thời gian này, ông sống và chiến đấu chủ yếu trên tuyến đường Trường Sơn. Đây cũng là thời gian ông sáng tác rất nhiều tác phẩm thơ nổi tiếng. Năm 1970, sau khi đoạt giải nhất cuộc thi thơ báo Văn nghệ, Phạm Tiến Duật được kết ... ỘNG CỦA HS NỘI DUNG 1. Ổn định lớp: 1’ 2. Kiểm tra bài cũ: / 3. Bài mới: *Giới thiệu bài: 1’ HOẠT ĐỘNG 1: 8’ *Ôn lại các cách phát triển của từ vựng để điền vào sơ đồ. HS quan sát sơ đồ SGK, làm cá nhân, trình bày kết quả. I/ SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG: 1. Sơ đồ sự phát triển của từ vựng: Các cách phát triển từ vựng Sự biến đổi và phát triển Phát triển số lượng từ ngữ nghĩa của từ Tạo từ ngữ Mượn từ ngữ mới tiếng nước ngoài (?)Tìm dẫn chứng minh họa cho cách phát triển của từ vựng đã được nêu trong sơ đồ trên? (?) Câu hỏi thảo luận: Có thể có ngôn ngữ mà từ vựng chỉ phát triển số lượng từ ngữ hay không? Vì sao? HOẠT ĐỘNG 2: 7’ (?)Khái niệm từ mượn? à Cho HS đọc câu 2. (?) Chọn nhận định đúng? (?) Theo cảm nhận của em thì những từ mượn như săm, lốp, (bếp) ga, xăng, phanh có gì khác so với những từ mượn như a-xít, ra-đi-ô, vi-ta-min? HOẠT ĐỘNG 3: 8’ (?)Nêu khái niệm từ Hán Việt? Cho hs đọc yêu cầu 2. KNS: Không lạm dụng quá nhiều từ mượn nếu không cần thiết.. HOẠT ĐỘNG 4: 7’ (?) Thế nào là thuật ngữ? (?) Thế nào là biệt ngữ xã hội? (?)Nêu về vai trò của thuật ngữ trong đời sống hiện nay? (?) Liệt kê một số từ ngữ là biệt ngữ xã hội? è HOẠT ĐỘNG 5: 8’ (?)Nêu các hình thức trau dồi vốn từ? (?)Đọc yêu cầu BT2? à Cho HS làm . (?) Sửa lỗi dùng ở các câu sau? Cho HS đọc lại các câu. -> Phát triển nghĩa của từ như: (dưa) chuột, (con) chuột (một bộ phận của máy tính),... - Tăng số lượng từ: + Tạo thêm từ mới: rừng phòng hộ, sách đỏ, thị trường tiền tệ, tiền khả thi,... + Mượn từ ngữ tiếng nước ngoài: in-tơ-nét, cô-ta, SARS (bệnh dịch)... HS thảo luận nhóm 3’ Đại diện trả lời. Nhóm khác nhận xét. à Không, vì mọi ngôn ngữ của nhận loại điều phát triển từ vựng theo tất cả những cách thức đã nêu trong sơ đồ trên. à Là các từ mượn của tiếng nước ngoài để biểu thị những sự vật hiện tượng, đặc điểm và TV chưa có từ thích hợp để biểu thị. HS đọc, HS khác chú ý. HS chọn, giải thích lí do tại sao không chọn các câu kia. -> Săm, lốp, bếp (ga), xăng, phanh... từ vay mượn đã được Việt hoá hoàn toàn. Cách dùng như từ thuần Việt. - A-xít, ra-đi-ô, Vi-ta-min... chưa được Việt hoá hoàn toàn. à Là từ được tạo bởi yếu tố Hán – Việt. HS đọc, suy nghĩ trả lời. à Chọn câu b. - Không chọn a vì trên thực tế, từ HV chiếm tỉ lệ rất lớn (có sách nói là chiếm khoảng 60% vốn từ TV). - Không chọn c vì tuy có nguồn gốc từ một ngôn ngữ khác, nhưng khi TV vay mượn thì từ HV trở thành một bộ phận quan trọng của TV. - Không chọn d vì việc dùng nhiều HV trong nhiều trường hợp là cần thiết. Vấn đề là không được lạm dụng, nghĩa là ta không nên dùng trong những trường hợp không nhất thiết phải dùng, chẳng hạn không nên nói Đi Hà Nội bằng phi cơ thay máy bay; không nên nói ra phi trường thay cho sân bay à KNS:Ra quyết định (lựa chọn và sử dụng từ phù hợp với mục đích giao tiếp) à Là từ ngữ biểu thị khái niệm khoa học, kĩ thuật, công nghệ và thường được dùng trong các VB khoa học, kĩ thuật à Là những từ được dùng trong một tầng lớp XH nhất định. à Chúng ta đang sống trong thời khoa học, công nghệ phát triển hết sức mạnh mẽ và có ảnh hưởng lớn đến đời sống con người. Trình độ dân trí nâng cao. Nhu cầu về những vấn đề khoa học công, nghệ tăng vì vậy thuật ngữ rất cần trong đời sống hiện nay. à trứng, gậy, ngỗng à Nắm đầy đủ, chính xác nghĩa của từ. - Học hỏi, rèn luyện để làm tăng vốn từ. HS suy nghĩ, làm cá nhân. - Bách khoa toàn thư: sách tra cứu cung cấp đầy đủ những tri thức cơ bản, nhiều mặt về toàn bộ các ngành, các lĩnh vực trong XH. - Bảo hộ mậu dịch: (chính sách) khuyến khích, bảo vệ sản xuất trong nước, chống lại sự cạnh tranh của hàng hóa nước ngoài trên thị trường nước mình. - Dự thảo: thảo ra để bàn bạc và thông qua (động từ); bản thảo để đưa thông qua (danh từ). - Đại sứ quán: cơ quan đại diện chính thức và toàn diện của một Nhà nước ở nước ngoài, do một đại sứ đặc mệnh toàn quyền đứng đầu, thành lập theo sự thỏa thuận giữa hai nước có quan hệ ngoại giao. HS quan sát, làm cá nhân. 2. Ví dụ về sự phát triển từ vựng: - Phát triển nghĩa của từ như: (dưa) chuột, (con) chuột (một bộ phận của máy tính),... - Tăng số lượng từ: + Tạo thêm từ mới: rừng phòng hộ, sách đỏ, thị trường tiền tệ, tiền khả thi,... + Mượn từ ngữ tiếng nước ngoài: in-tơ-nét, cô-ta, SARS (bệnh dịch)... 3. Mọi ngôn ngữ của nhận loại điều phát triển từ vựng theo tất cả những cách thức đã nêu trong sơ đồ trên. II/ TỪ MƯỢN: 1. Khái niệm: Là các từ mượn của tiếng nước ngoài để biểu thị những sự vật hiện tượng, đặc điểm và TV chưa có từ thích hợp để biểu thị. 2. Chọn nhận định đúng: à Chọn câu c. 3.- Săm, lốp, bếp (ga), xăng, phanh... từ vay mượn đã được Việt hoá hoàn toàn. Cách dùng như từ thuần Việt. - A-xít, ra-đi-ô, Vi-ta-min... chưa được Việt hoá hoàn toàn. III/ TỪ HÁN VIỆT : 1. Khái niệm : Là từ được tạo bởi yếu tố Hán – Việt. 2. Chọn quan niệm đúng: à Chọn câu b. IV/ THUẬT NGỮ VÀ BIỆT NGỮ XÃ HỘI: 1. Khái niệm: - Thuật ngữ là từ ngữ biểu thị khái niệm khoa học, kĩ thuật, công nghệ và thường được dùng trong các VB khoa học, kĩ thuật - BNXH là những từ được dùng trong một tầng lớp XH nhất định. 2. Vai trò của thuật ngữ trong đời sống: Trình độ dân trí nâng cao. Nhu cầu về những vấn đề khoa học công, nghệ tăng vì vậy thuật ngữ rất cần trong đời sống hiện nay. 3. Ví dụ về biệt ngữ xã hội: à trứng, gậy, ngỗng, trúng tủ, quay phim V/ TRAU DỒI VỐN TỪ: 1. Các hình thức trau dồi vốn từ: - Nắm đầy đủ, chính xác nghĩa của từ. - Học hỏi, rèn luyện để làm tăng vốn từ. 2. Giải thích nghĩa: - Bách khoa toàn thư: sách tra cứu cung cấp đầy đủ những tri thức cơ bản, nhiều mặt về toàn bộ các ngành, các lĩnh vực trong XH. - Bảo hộ mậu dịch: (chính sách) khuyến khích, bảo vệ sản xuất trong nước, chống lại sự cạnh tranh của hàng hóa nước ngoài trên thị trường nước mình. - Dự thảo: thảo ra để bàn bạc và thông qua (động từ); bản thảo để đưa thông qua (danh từ). - Đại sứ quán: cơ quan đại diện chính thức và toàn diện của một Nhà nước ở nước ngoài, do một đại sứ đặc mệnh toàn quyền đứng đầu, thành lập theo sự thỏa thuận giữa hai nước có quan hệ ngoại giao. 3. Sửa lỗi: a/ béo bổ à béo bở b/ đạm bạc à tệ bạc c/ tấp nập à tới tấp. HOẠT ĐỘNG 6: 1’ *Hướng dẫn tự học: Chỉ ra các từ mượn, từ Hán Việt, thuật ngữ, biệt ngữ trong một VB cụ thể. Giải thích vì sao những từ đó lại được sử dụng (hay không được sử dụng) trong VB đó. 4. Củng cố: 2’ GV củng cố lại các kiến thức chính. 5. Dặn dò: 2’ - Xem lại nội dung vừa ôn tập. - Soạn bài “Nghị luận trong VB tự sự”: Xem lại văn tự sự, tìm hiểu vai trò của yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự. **************************** Tuần 10 Ngày soạn: 18/10/2012 Tiết 50 - TLV NGHỊ LUẬN TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ I/ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Mở rộng kiến thức về VB tự sự đã học. - Thấy được vai trò của nghị luận trong VB tự sự. - Biết cách sử dụng yếu tố nghị luận trong bài văn tự sự. II/ TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1. Kiến thức: - Yếu tố nghị luận trong VB tự sự. - Mục đích của việc sử dụng yếu tố nghị luận trong văn tự sự. - Tác dụng của các yếu tố nghị luận trong VB tự sự. 2. Kĩ năng: - Nghị luận trong khi làm văn tự sự. - Phân tích được các yếu tố nghị luận trong một VB tự sự cụ thể. III/ TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung 1. Ổn định lớp: 1’ 2. Kiểm tra bài cũ: 3’ - GV kiểm tra bài soạn của HS. 3. Bài mới: *Giới thiệu bài: 1’ Trong VB tự sự, ngoài việc kết hợp yếu tố miêu tả, biểu cảm, miêu tả tâm trạng thì yếu tố nghị luận cũng rất quan trọng, góp phần cho tự sự giàu sức thuyết phục, độc đáo, ấn tượng hơn. HOẠT ĐỘNG 1: 30’ (?) Kiến thức văn tự sự gồm có những đặc điểm nào? à Gọi 2 HS đọc vd a. (Vd b giảm tải, GV không cho HS tìm hiểu.) à Cho HS đọc yêu cầu a. (?) Nêu lại định nghĩa nghị luận? ?Căn cứ vào định nghĩa này hãy tìm và chỉ ra những câu, chữ thể hiện rõ tính chất nghị luận trong đoạn trích a. * GV gợi ý: (?) Đoạn trích là lời của ai? Nói với ai? Đoạn văn nêu lên vấn đề gì (luận điểm)? (?)Để làm rõ luận điểm này, ông giáo đã đưa ra luận cứ gì và lập luận như thế nào? (Nêu vấn đề, phát triển vấn đề, kết thúc vân đề). (?) Các câu văn trong đoạn trích trên thường là loại câu gì? (?) Các từ lập luận thường được dùng ở đây là gì? * GV bổ sung: Tất cả những đặc điểm, nội dung, hình thức và cách lập luận vừa nêu trên phù hợp với tính cách của ông giáo, một người có học thức, hiểu biết và giàu lòng thương người. (?) Qua các vd, em hãy cho biết dấu hiệu của yếu tố nghị luận trong VB tự sự? * GV kết luận: Hay nói ngắn ngọn: Những biểu hiện suy nghĩ, đánh giá, bàn luận trong VB tự sự là những yếu tố nghị luận. (?) Tác dụng của nghị luận trong văn tự sự? -> Kiến thức về VB tự sự đã học: ngôi kể, người kể, thứ tự kể, nhân vật sự việc...; văn tự sự có thể kết hợp với miêu tả. HS khác chú ý. à Nghị luận là nêu lí lẽ, dẫn chứng để bảo vệ một quan điểm, tư tưởng (luận điểm) nào đó. HS thảo luận nhóm 5’. Đại diện trả lời. Nhóm khác nhận xét. à Đoạn trích là những suy nghĩ nội tâm của nhân vật ông giáo, tự thuyết phục chính mình rằng “vợ mình không ác” à Những câu, chữ thể hiện rõ tính chất nghị luận: - Nêu vấn đề: “Nếu ta không độc ác với họ”. - Phát triển vân đề: “Vợ tôi đã quá khổ che lấp mất”. - Kết thúc vấn đề: “Tôi biết vậy không nỡ giận”. à Các câu văn trong đoạn trích đều là những câu khẳng định ngắn gọn, khúc chiết. à Các từ: vì thế cho nên, nếu thì. à Là các cuộc độc thoại nội tâm (hoặc đối thoại giữa các nhân vật) nêu ra các nhận xét, phán đoán, lí lẽ, đánh giá, bàn luận nhằm thuyết phục người đọc, người nghe một vấn đề nào đó. à Những biểu hiện suy nghĩ, đánh giá, bàn luận trong VB tự sự là những yếu tố nghị luận. -> Tác dụng của việc sử dụng yếu tố nghị luận trong VB tự sự là hỗ trợ cho việc kể, làm cho tự sự thêm sâu sắc. I/ TÌM HIỂU YẾU TỐ NGHỊ LUẬN TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ: * Kiến thức về VB tự sự đã học: ngôi kể, người kể, thứ tự kể, nhân vật sự việc...; văn tự sự có thể kết hợp với miêu tả. - Những biểu hiện suy nghĩ, đánh giá, bàn luận trong VB tự sự là những yếu tố nghị luận. - Tác dụng của việc sử dụng yếu tố nghị luận trong VB tự sự là hỗ trợ cho việc kể, làm cho tự sự thêm sâu sắc. HOẠT ĐỘNG 2: 5’ BT1. Lời văn ở đoạn trích trên là lời của ai? Người ấy đang thuyết phục ai? Thuyết phục điều gì? II/ LUYỆN TẬP: BT1. Đoạn trích là những suy nghĩ nội tâm của nhân vật ông giáo, tự thuyết phục chính mình rằng “vợ mình không ác”. HOẠT ĐỘNG 3: 1’ III/ Hướng dẫn tự học: Phân tích vai trò của các yếu tố miêu tả và nghị luận trong đoạn văn tự sự cụ thể. 4. Củng cố: 2’ (?) Nêu lại yếu tố nghị luận trong VB tự sự? 5. Dặn dò: 2’ - Học bài, xem lại BT. - Soạn bài “Đoàn thuyền đánh cá”: Đọc kĩ bài thơ, chú thích, từ khó. Trả lời các câu hỏi theo yêu cầu. Chú ý: hình ảnh thiên nhiên, hình ảnh đoàn thuyền, người lao động...
Tài liệu đính kèm: