ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ
_Huy Cận_
I/ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Thấy được nguồn cảm hứng dào dạt của tác giả trong bài thơ viết về cuộc sống của người lao động trên biển cả những năm đầu xây dựng chủ nghĩ xã hội.
- Thấy được những nét nghệ thuật nổi bật về hình ảnh, bút pháp nghệ thuật, ngôn ngữ trong một sáng tác của nhà thơ thuộc thế hệ trưởng thành trong phong trào Thơ mới.
Tích hợp BVMT.
II/ TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:
1. Kiến thức:
- Những hiểu biết bước đầu về tác giả Huy Cận và hoàn cảnh ra đời của bài thơ.
- Những xúc cảm của nhà thơ trước biển cả rộng lớn và cuộc sống lao động của ngư dân trên biển.
- Nghệ thuật ẩn dụ, phóng đại, cách tạo dựng những hình ảnh tráng lệ, lãng mạn.
2. Kĩ năng:
- Đọc – hiểu một tác phẩm thơ hiện đại.
- Phân tích một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong bài thơ.
- Cảm nhận được cảm hứng về thiên nhiên và cuộc sống lao động của tác giả được đề cập đến trong tác phẩm.
TUẦN 11 Ngày soạn: 26/10/2012 Tiết 51, 52 – Văn bản ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ _Huy Cận_ I/ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Thấy được nguồn cảm hứng dào dạt của tác giả trong bài thơ viết về cuộc sống của người lao động trên biển cả những năm đầu xây dựng chủ nghĩ xã hội. - Thấy được những nét nghệ thuật nổi bật về hình ảnh, bút pháp nghệ thuật, ngôn ngữ trong một sáng tác của nhà thơ thuộc thế hệ trưởng thành trong phong trào Thơ mới. à Tích hợp BVMT. II/ TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1. Kiến thức: - Những hiểu biết bước đầu về tác giả Huy Cận và hoàn cảnh ra đời của bài thơ. - Những xúc cảm của nhà thơ trước biển cả rộng lớn và cuộc sống lao động của ngư dân trên biển. - Nghệ thuật ẩn dụ, phóng đại, cách tạo dựng những hình ảnh tráng lệ, lãng mạn. 2. Kĩ năng: - Đọc – hiểu một tác phẩm thơ hiện đại. - Phân tích một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong bài thơ. - Cảm nhận được cảm hứng về thiên nhiên và cuộc sống lao động của tác giả được đề cập đến trong tác phẩm. III/ TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG Tiết 1 1. Ổn định lớp: 1’ 2. Kiểm tra bài cũ: 5’ (?) Thế nào là nghị luận trong văn bản tụ sự? 3. Bài mới: *Giới thiệu bài: 1’ Ngoài những dòng thơ bất hủ về những người lính cách mạng, tình đồng đội của họ trong khó khăn gian khổ, thì những dòng thơ với người cần lao hàng ngày bên biển cũng là đề tài của các nhà thơ nổi tiếng. Viết về biển, về những người lao động tiêu biểu có bài thơ Đoàn thuyền đánh cá của Huy Cận. HOẠT ĐỘNG 1: 8’ (?) Giới thiệu khái quát về Huy Cận? (?) Nêu hoàn cảnh ra đời bài thơ? (?) Tìm mạch cảm xúc của bài thơ? *GV bổ sung: Qua bài thơ ta cũng thấy được nguồn cảm hứng dào dạt của tác giả trong bài thơ viết về cuộc sống của người lao động trên biển cả những năm đầu xây dựng chủ nghĩ xã hội. è HOẠT ĐỘNG 2: 15’ Gọi HS đọc lại bài thơ. (Yêu cầu: Giọng vui, phấn chấn, nhịp vừa phải. Ở những khổ 2, 3, 7, giọng cao lên và nhịp cao hơn.) Cho HS giải thích các từ khó. Chú ý đặt câu hỏi ở từ khó 1, 2. (?) Bài thơ được triển khai theo trình tự chuyến ra khơi của đoàn thuyền đánh cá. Dựa vào trình tự ấy, em hãy tìm bố cục của bài thơ? (?) Hãy nêu thời gian và không gian được miêu tả trong bài thơ? GV tiến hành cho HS phân tích bài thơ. 1. Hoàng hôn trên biển và đoàn thuyền đánh ra khơi: 15’ à Cho HS đọc lại khổ 1, 2. (?) Đoàn thuyền đánh cá ra khơi trong không gian, thời gian như thế nào? Tìm câu thơ thể hiện? (?) Nghệ thuật miêu tả ở 2 câu thơ này? (?) Cảnh đoàn thuyền đánh cá ra khơi được miêu tả qua câu thơ nào? (?) Qua 2 câu thơ cho thấy tâm trạng của họ như thế nào? (?) Từ “lại” giúp em hiểu được điều gì? (?) Khổ 2 là lời hát của người dân chài. Họ hát về điều gì? (?) Ý nghĩa bài hát đó? (?) Qua lời hát cũng cho em thấy được hình ảnh của người dân chài cá như thế nào? -> Huy Cận (1919 – 2005) là nhà thơ nổi tiếng trong phong trào Thơ mới. -> Hoàn cảnh ra đời của bài thơ: giữa 1958, trong chuyến đi thực tế dài ngày ở Quảng Ninh, nhà thơ đã sáng tác bài thơ này -> Mạch cảm xúc trong bài thơ: theo trình tự thời gian đoàn thuyền của ngư dân ra khơi đánh cá trở về. Hs đọc HS giải thích từ khó. à Hai khổ đầu: Hoàng hôn trên biển và đoàn thuyền đánh ra khơi Bốn khổ tiếp theo: Đoàn thuyền đánh trên biển trong đêm trăng. Khổ cuối: Cảnh đoàn thuyền trở về trong buổi bình minh lên. à Không gian rộng lớn bao la với mặt trời, biển, trăng, sao, mây, gió; thời gian là nhịp tuần hoàn của vũ trụ từ lúc hoàn hôn đến lúc bình minh, cũng là thời gian của 1 chuyến ra biển rồi trở về của đoàn thuyền đánh cá: mặt trời xuống biển, cả trời đất vào đêm, trăng lên cao, đêm thở, sao lùa... rồi sao mờ, mặt trời dội biển nhô lên trong 1 ngày mới. HS đọc. HS khác chú ý. à Không gian rộng lớn của biển trời, trăng sao.. Thời gian: Buổi chiều hoàng hôn đẹp, rực rỡ, khoáng đạt. Mặt trời xuống biển như hòn lửa Sóng đã cài then, đêm sập cửa à So sánh, nhân hóa giàu liên tưởng. à Đoàn thuyền đánh cá lại ra khơi Câu hát căng buồm cùng gió khơi à Khí thế vui tươi, lạc quan. à Khi mặt trời xuống biển, vũ trụ vào đêm cũng là lúc khởi đầu một chuyến ra khơi, và đây là công việc diễn ra thường xuyên (lại), đều đặn như một nhịp sống đã quen thuộc. HS đọc khổ 2. à Ước mơ một chuyến ra khơi đầy cá. à Niềm tin, vui vẻ lạc quan, say sưa lao động à Niềm vui trước cuộc sống mới. A/ TÌM HIỂU CHUNG: - Huy Cận (1919 – 2005) là nhà thơ nổi tiếng trong phong trào Thơ mới. - Hoàn cảnh ra đời của bài thơ: giữa 1958, trong chuyến đi thực tế dài ngày ở Quảng Ninh, nhà thơ đã sáng tác bài thơ này. - Mạch cảm xúc trong bài thơ: theo trình tự thời gian đoàn thuyền của ngư dân ra khơi đánh cá trở về. B/ ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN: I/ Nội dung: 1. Hoàng hôn trên biển và đoàn thuyền đánh ra khơi: (Khổ 1, 2) - Không gian rộng lớn của biển trời, trăng sao.. - Thời gian: buổi chiều hoàng hôn rực rỡ, khoáng đạt. - Đoàn thuyền đánh cá ra khơi với niềm tin, vui vẻ, say sưa lao động. Tiết 2 à GV cho HS tìm hiểu khổ 3,4, 5,6 2. Đoàn thuyền đánh cá trên biển trong đêm trăng: 20’ à HS đọc lại các khổ thơ. (?) Đêm trên biển Hạ Long hiện ra với những hình ảnh nào? (?) Nhận xét cảnh biển khi vào đêm? (?) Trong khung cảnh thiên nhiên lộng lẫy, hình ảnh con thuyền đánh cá được khắc họa như thế nào? (?) Nhận xét tư thế, tầm vóc con thuyền trên mặt biển? (?) Nghệ thuật sử dụng ? (?) Những câu thơ miêu tả công việc đánh cá? (?) Hình dung công việc của họ? (?) Tuy vậy tinh thần của họ như thế nào? (?) Tìm những câu thơ miêu tả các loại cá trên biển? (?) Nhận xét hình ảnh trong thơ? * BVMT: Liên hệ: Môi trường biển cần được bảo vệ. (?) Tác giả dùng biện pháp nghệ thuật gì để tạo nên hình ảnh đẹp như thế? * GV bổ sung: Ở phần 2 này, tác giả sử dụng bút pháp lãng mạn và sức tưởng tượng phong phú: Những hình ảnh được sáng tạo trên có thể không hoàn toàn đúng như trong thực tế, nhưng đã làm giàu thêm cách nhìn cuộc sống (thiên nhiên và con người), biểu hiện niềm sưa, hào hứng và những ước mơ bay bổng của con người muốn hòa hợp với thiên nhiên và chinh phục thiên nhiên bằng lao động của mình. 3. Bình minh trên biển, đoàn thuyền đánh cá trở về: 10’ à Cho HS đọc lại khổ 7. (?) Không khí, hình ảnh đoàn thuyền đánh cá trở về? * Liên hệ GD: Ý thức lao động, niềm vui trong cuộc sống HS đọc, HS khác chú ý. à Trăng vàng chóe Đêm thở: sao lùa nước Hạ Long à Thiên nhiên sống động, đẹp lộng lẫy và rực rỡ sắc màu. à Thuyền ta lái gió với buồm trăng Lướt giữa mây cao với biển bằng Ra đậu dặm xa dò bụng biển Dàn đan thế trận lưới vây giăng à Con thuyền đánh cá vốn nhỏ bé trước biển cả bao la đã trở thành con thuyền kì vĩ, khổng lồ, hòa nhập với kích thước thiên nhiên của vũ trụ. à Phóng đại, nhân hóa à Ta hát bài ca gọi cá vào Gõ thuyền đã có nhịp trăng cao - Sao mờ, kéo lưới kịp trời sáng Ta kéo xoăn tay chùm cá nặng à Công việc lao động nặng nhọc. à Vui vẻ, yêu đời cùng thiên nhiên. - Cá thu biển Đông như đoàn thoi Đêm ngày dệt biển muôn luồng sáng - Cá song lấp lánh đuốc đèn hồng Cái đuôi em quẫy trăng vàng chóe - Vẩy bạc đuôi vàng lóe rạng đông à Đẹp như một bức tranh sơn mài lung linh, huyền ảo. * BVMT: HS có ý thức bảo vệ môi trường biển. à Biện pháp lãng mạn, so sánh, liên tưởng, tưởng tượng bay bổng. HS đọc HS trả lời. 2. Đoàn thuyền đánh cá trên biển trong đêm trăng: (Khổ 3,4,5,6) a. Cảnh biển về đêm: à Thiên nhiên sống động, đẹp lộng lẫy và rực rỡ sắc màu. b. Cảnh đoàn thuyền đánh cá trên biển: - Con thuyền kĩ vĩ, khổng lồ hòa nhập với thiên nhiên, vũ trụ. - Công việc nặng nhọc nhưng dân chài vẫn vui vẻ, yêu đời. c. Hình ảnh các loại cá trên biển: - Đẹp như một bức tranh sơn mài lung linh, huyền ảo. 3. Bình minh trên biển, đoàn thuyền đánh cá trở về: (Khổ 7) Với khí thế khẩn trương và niềm vui chiến thắng. * Nghệ thuật: 5’ (?) Nhắc lại các bút pháp tg’ sử dụng? II/ Nghệ thuật: - Sử dụng bút pháp lãng mạn với các biện pháp nghệ thuật đối lập, so sánh, nhân hóa, phóng đại: + Khắc họa những hình ảnh đẹp về mặt trời lúc hoàng hôn, khi bình minh, hình ảnh biển cả và bầu trời trong đêm, hình ảnh ngư dân và đoàn thuyền đánh cá. + Miêu tả sự hài hòa giữa thiên nhiên và con người. *Ý nghĩa văn bản: 4’ (?) Nêu ý nghĩa VB? III/ Ý nghĩa văn bản: Bài thơ thể hiện nguồn cảm hứng lãng mạn ngợi ca biển cả lớn lao, giàu đẹp, ngợi ca nhiệt tình lao động vì sự giàu đẹp của đất nước của những người lao động mới. HOẠT ĐỘNG 3: 2’ C. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: - Học thuộc lòng, đọc diễn cảm bài thơ. - Tìm những chi tiết khắc họa hình ảnh tráng lệ, thể hiện sự hài hòa giữa thiên nhiên và con người lao động trên biển cả. - Thấy được bài thơ có nhiều hình ảnh được xây dựng với những liên tưởng, tưởng tượng sáng tạo, độc đáo; giọng điệu thơ khỏe khoắn, hồn nhiên. 4. Củng cố: 2’ (?) Cả bài thơ với khúc tráng ca nhiều tiếng hát. Điều đó có ý nghĩa gì? (?) Trong bài thơ em thích nhất hình ảnh nào? Tại sao? 5. Dặn dò: 2’ - Học thuộc bài thơ. Xem kĩ lại nội dung. - Soạn bài tt “Tổng kết từ vựng (tt): Đọc các vd. Trả lời các câu hỏi theo yêu cầu. *********************************** Tuần 11: Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 53 – Tiếng Việt Ngày soạn: 28/ 10/2012 TỒNG KẾT VỀ TỪ VỰNG (tt) I/ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: Tiếp tục hệ thống hóa kiến thức đã học về từ vựng và một số phép tu từ từ vựng. II/ TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1. Kiến thức: - Các khái niệm từ tượng thanh, từ tượng hình; phép tu từ so sánh, ẩn dụ, nhân hóa, hoán dụ, nói quá, nói giảm nói tránh, điệp ngữ, chơi chữ. - Tác dụng của việc sử dụng các từ tượng hình, từ tượng thanh và phép tu từ trong các VB nghệ thuật. 2. Kĩ năng: - Nhận diện từ tượng hình, từ tượng thanh. Phân tích giá trị của các từ tượng hình, từ tượng thanh trong VB. - Nhận diện các phép tu từ nhân hóa, ẩn dụ, so sánh, hoán dụ, nói quá, nói giảm, nói tránh, điệp ngữ, chơi chữ trong một VB. Phân tích tác dụng của phép tu từ trong VB cụ thể. III/ TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG 1. Ổn định lớp: 1’ 2. Kiểm tra bài cũ: 5’ (?) Trình bày ý nghĩa và nghệ thuật bài thơ Đoàn tuyền đánh cá. 3. Bài mới: *GV giới thiệu yêu cầu tiết học. 1’ HOẠT ĐỘNG 1: 8’ (?) Thế nào là từ tượng thanh? Cho vd? (?) Thế nào là từ tượng hình? Cho Vd? (?) Tìm những tên loài vật có từ tượng thanh? (?) Xác định từ tượng hình trong đoạn trích. à Cho HS đọc đoạn trích. (?) Tác dụng của từ tượng hình được sử dụng? HOẠT ĐỘNG 2: 25’ à Cho HS nêu lại các khái niệm về so sánh, ẩn dụ, nhân hóa, hoán dụ, nói quá, nói giảm nói tránh, điệp ngữ, chơi chữ. à Cho HS đọc lại BT2. à Cho HS phân tích nghệ thuật độc đáo của những câu thơ (trích trong Truyện Kiều). (?) Câu hỏi thảo luận: Phân tích nghệ thuật độc đáo ở câu a ? (?) Phân tích nghệ thuật câu b? (?) Câu c? (?) Câu d? (?) Câu e ? à Cho HS đọc BT3. (?) Vận dụng kiến thức đã học về một số phép tu từ từ vựng để phân tích nét nghệ thuật độc đáo trong những câu sau: - Còn trời còn nước còn non Còn cô bán rượu anh còn say sưa (?) Câu b? (?) Câu c? (?) Câu d? (?) Câu e? à Là những từ mô phỏng theo âm thanh tự nhiên. Vd: ầm ầm, ào ào, róc rách à Là những từ có khả năng gợi ra hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái của sự vật. Vd: rón rén, thướt tha à tắc kè, tu hú, bìm bịp, mèo, bò HS đọc và xác định. à Từ tượng hình: lốm đốm, lê thê, loáng thoáng, lồ lộ à Miêu tả đám mây một cách cụ thể và sống động. à Khái niệm: - So sánh: là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác có nét tương đồng để làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt. - Ẩn dụ: là gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác có nét tương đồng với nó nhằm làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt. - Nhân hoá: là gọi hoặc tả con vật, cây cối, con vật,... bằng những từ ngữ vốn được dùng để gọi hoặc tả con người - Hoán dụ: là gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm bằng tên của 1 sự vật, hiện tượng, khái niệm khác có quan hệ gần gủi với nó... - Nói quá: là biện pháp tu từ phóng đại mức độ, quy mô, tính chất của sự vật, hiện tượng được miêu tả để nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm. - Nói giảm nói tránh: là 1 biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển tránh gây cảm giác đau buồn, ghê sợ, nặng nề; tránh thô tục, thiếu lịch sự. - Điệp ngữ: lặp từ ngữ (hoặc cả câu) - Chơi chữ: Lợi dụng đặc sắc về âm, về nghĩa của từ ngữ để tạo sắc thái dí dỏm, hài hước... HS đọc. - Vận dụng kiến thức đã học về một số phép tu từ từ vựng để phân tích nét nghệ thật độc đáo. HS thảo luận nhóm 3’. Đại diện trả lời. Nhóm khác bổ sung, nhận xét a/ Phép ẩn dụ Hoa, cánh ® chỉ Kiều, cuộc đời nàng. Cây, lá ® chỉ gia đình của Thuý Kiều và cuộc sống của họ. à Ý câu này là Thúy Kiều (hoa) dù đã bán mình (rã cánh) nhưng cứu được gia đình (lá còn xanh cây) b/ Phép so sánh: SS tiếng đàn của Kiều với tiếng hạc, tiếng suối, tiếng gió thoảng, tiếng trời đổ mưa. c/ Phép nói quá: Thúy Kiều có sắc đẹp đến mức ghen.Liễu hờn. Thúy Kiều không chỉ đẹp mà còn có tài Một hai Sắc đành . Nhờ biện pháp nói quá, Nguyễn Du đã thể hiện đầy ấn tượng một nhân vật tài sắc vẹn toàn? d/ Phép nói quá: Gác Quan Âm nơi Kiều bị Hoạn Thư bắt ra chép kinh, rất gần với phòng đọc sách của Thúc Sinh, nhưng tuy gần nhau gang tấc mà cách trở gấp mười quan san à Nguyễn Du cực tả sự xa cách giữa thân phận và cảnh ngộ của Kiều và Thúc Sinh. e/ Phép chơi chữ. Tài và tai. à Phép điệp ngữ (còn), dùng từ đa nghĩa (say sưa). - Say sưa vừa được hiểu là chàng trai vì uống nhiều rượu mà say, vừa được hiểu là chàng trai say đắm vì tình. Nhờ cách nói đó mà chàng trai thể hiện tình cảm của mình mãnh mẽ mà kín đáo. à Dùng phép nói quá à Sự lớn mạnh của nghĩa quân Lam Sơn. à Phép so sánh (Miêu tả sắc nét và sinh động âm thanh của tiếng suối và cảnh rừng dưới đêm trăng). à Phép nhân hóa: nhân hóa ánh trăng, biến ánh trăng thành người bạn tri âm, tri kỉ à thiên nhiên trở nên sống động và có hồn, gắn bó với con người hơn. à Phép ẩn dụ: Từ mặt trời trong câu thơ thứ 2 chỉ em bé trên lưng mẹ à thể hiện sự gắn bó của đứa con với mẹ, đó là nguồn sống, nguồn nuôi dưỡng niềm tin yêu của mẹ vào ngày mai. I/ TỪ TƯỢNG THANH VÀ TỪ TƯỢNG HÌNH: 1. Khái niệm: 2. Tên loài vật có từ tượng thanh: Tắc kè, tu hú, bìm bịp, mèo, bò 3. Xét đoạn trích – SGK147 à Từ tượng hình: lốm đốm, lê thê, loáng thoáng, lồ lộ à Tác dụng: Miêu tả đám mây một cách cụ thể và sống động. II/ MỘT SỐ PHÉP TU TỪ TỪ VỰNG: 1. Khái niệm: 2. Nghệ thuật độc đáo trong các đoạn trích Truyện Kiều: a/ Phép ẩn dụ Hoa, cánh ® chỉ Kiều, cuộc đời nàng. Cây, lá ® chỉ gia đình của Thuý Kiều và cuộc sống của họ. b/ Phép so sánh: SS tiếng đàn của Kiều với tiếng hạc, tiếng suối, tiếng gió thoảng, tiếng trời đổ mưa. c/ Phép nói quá: à Kiều tài sắc vẹn toàn. d/ Phép nói quá:’ à Nguyễn Du cực tả sự xa cách giữa thân phận và cảnh ngộ của Kiều và Thúc Sinh. e/ Phép chơi chữ. Tài và tai. 3. Nghệ thuật trong các câu: a/ Phép điệp ngữ (còn), dùng từ đa nghĩa (say sưa). b/ Dùng phép nói quá à Sự lớn mạnh của nghĩa quân Lam Sơn. c/ Phép so sánh d/ Phép nhân hóa. e/ Phép ẩn dụ: Từ mặt trời trong câu thơ thứ 2 chỉ em bé trên lưng mẹ 4. Củng cố: 3’ GV củng cố lại kiến thức. 5. Dặn dò: 2’ - Xem lại nội dung. - Soạn bài “Tập làm thơ tám chữ”: Xem các vd. Trả lời các câu hỏi theo yêu cầu. ****************************************** Tuần 11 Tiết 54 – TLV Ngày soạn: 28/10/2012 TẬP LÀM THƠ TÁM CHỮ I/ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: Nhận diện thể thơ tám chữ qua các đoạn văn bản và bước đầu biết cách làm thơ tám chữ. II/ TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1. Kiến thức: Đặc điểm của thể thơ tám chữ. 2. Kĩ năng: - Nhận biết thơ tám chữ. - Tạo đối, vần, nhịp trong khi làm thơ tám chữ. III/ TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung 1. Ổn định lớp: 1’ 2. Kiểm tra bài cũ: 3’ - GV kiểm tra tập bài soạn của hs. 3. Bài mới: *Giới thiệu bài: 1’ Nhằm giúp các em nắm được cách gieo vần, cách ngắt nhịp khi đọc thơ và biết làm một bài thơ 8 chữ, hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu. HOẠT ĐỘNG 1: 5’ à Gọi 3 HS đọc lại 3 đoạn thơ, chú ý giọng điệu, ngắt nhịp. (?) Mỗi câu thơ có mấy tiếng? (?) Câu hỏi thảo luận: Tìm những có chức năng gieo vần ở mỗi đoạn (vần chân, vần lưng, vần liền, vần gián cách). (?) Nhận xét số dòng thơ trong câu? à GV nêu thêm ví dụ: - Nào đâu/ những đêm vàng/ bên bờ suối. Ta say mồi/ đứng uống/ ánh trăng tan. Ta lặng ngắm/ gian sơn ta/ đổi mới... - Mẹ cùng cha/ công tác/ bận không về Cháu ở cùng bà/ bà bảo/ cháu nghe. (?) Nhận xét cách ngắt nhịp trong thơ? HOẠT ĐỘNG 2: 9’ à Đọc yêu cầu BT1. (?) Điền từ thích hợp vào câu thơ còn trống. à Đọc yêu cầu BT2. (?) Điền vào ô trống cuối dòng thơ. - Đọc yêu cầu BT3. (?) Câu thứ 3 của đoạn thơ sai từ nào? vì sao sai, sửa lại như thế nào? HOẠT ĐỘNG 3: 20’ - Gọi HS đọc câu 1 (?) Điền từ thích hợp đúng thanh, đúng vần vào chỗ trống. Lưu ý: Dòng thứ 3 mang thanh bằng Dòng thứ 4 phải có khuôn âm (a) để hiệp vần với chữ “xa” mang thanh bằng. à Lưu ý: Nếu HS điền không đúng từ ở nguyên bản mà đúng thanh, đúng vần thì vẫn được xem là đáp án đúng. à Đọc BT2. (?) Làm thêm câu thơ còn thiếu, đúng vần và nội dung với cảm xúc 3 câu thơ trên. Gv nhận xét sửa chữa cho thích hợp. à GV cho HS thảo luận, chọn 1 bài thơ tiêu biểu của nhóm để trình bày. à GV cho nhóm khác nhận xét: - Bài thơ đúng 8 chữ không? - Có vần chưa? Cách gieo vần, ngắt nhịp đúng, sai? - Kết cấu thơ? Nội dung, cảm xúc? - Chủ đề bài thơ có ý nghĩa gì? à Tích hợp BVMT: Khuyến khích làm thơ về đề tài môi trường. HS đọc, HS khác chú ý. à Mỗi dòng 8 tiếng. HS thảo luận 3’. Đại diện nhóm trả lời. Nhóm khác nhận xét. àa . Vần chân liên tiếp: tan - ngàn, cuối - mới - gọi, bừng - rừng, gắt - mật. b. Gieo vần chân liên tiếp: về - nghe, học- nhọc, bà- xa. c. Vần chân gián tiếp: hát - ngát, non - son, đứng - dựng, tiên - nhiên. à Mỗi bài tùy theo thể loại có thể có bốn câu, tám câu hoặc có nhiều khổ thơ. HS lắng nghe. à - Ngắt nhịp linh hoạt 4/4 hoặc 3/3/2 hoặc 3/2/3. Hs Đọc yêu cầu BT1. Hs lên bảng điền. Hs khác nhận xét.` HS đọc. HS thực hành cá nhân. HS đọc. à - Chép sai từ “rộn rã” - Cách gieo vần liên tiếp nên âm tiết phải mang thanh bằng hiệp vần với chữ “gương”. - Sửa lại “vào trường” HS đọc yêu cầu. HS suy nghĩ, điền vào. HS thực hành theo yêu cầu. à Điền câu thơ cuối: Mỗi độ thu về lòng xao xuyến lạ Nhớ nôn nao tiếng trống buổi tựu trường Con đường nhỏ tiếng nói cười rộn rã Gương mặt nào nhìn cũng thấy yêu thương. Hoặc Lớp học quen bàn ghế sáng cửa gương HS đem bài thơ chuẩn bị ở nhà, nhóm chọn bài tâm đắc nhất để trình bày. HS nhận xét theo yêu của GV. I/ NHẬN DIỆN THỂ THƠ TÁM CHỮ: - Câu thơ có tám tiếng. - Mỗi bài tùy theo thể loại có thể có bốn câu, tám câu hoặc có nhiều khổ thơ. - Ngắt nhịp linh hoạt 4/4 hoặc 3/3/2 hoặc 3/2/3. II/ LUYỆN TẬP NHẬN DIỆN THỂ THƠ TÁM CHỮ: 1. Điền vào ô trống: .... ca hát .... ngày qua .... bát ngát .... muôn hoa 2. Điền vào ô trống một số dòng thơ: .... cũng mất .... tuần hoàn .... đất trời 3. Sửa sai câu thơ thứ 3: - Chép sai từ “rộn rã” - Cách gieo vần liên tiếp nên âm tiết phải mang thanh bằng hiệp vần với chữ “gương”. - Sửa lại “vào trường” III/ THỰC HÀNH LÀM THƠ TÁM CHỮ: 1. Điền từ thích hợp vào chỗ trống: Hoa lựu nở đầy một vườn đỏ nắng Lũ bướm vàng lơ đãng lướt bay qua. 2. Điền thêm câu thơ cuối : Gương mặt nào nhìn cũng thấy yêu thương. Hoặc Lớp học quen bàn ghế sáng cửa gương 3. Làm thơ: Hoạt động 4: IV. Hướng dẫn tự học: - Sưu tầm một số bài thơ tám chữ. - Tập làm bài thơ tám chữ không giới hạn số câu về trường lớp, bạn bè. 4. Củng cố: 3’ (?) Thế nào là thể thơ tám chữ. 5. Dặn dò: 2’ - Xem lại nội dung. - Xem lại kiến thức văn trung đại để chuẩn bị tiết trả bài. Tuần 11 Tiết 55 Ngày soạn: 28/ 10/2012 TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS củng cố thêm kiến thức văn học thể loại trung đại. II/ CHUẨN BỊ: 1. GV: Bài kiểm tra HS, đáp án. 2. HS: Xem lại kiến thức văn học. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG 1. Ổn định lớp: 1’ 2. Kiểm tra bài cũ: 3’ - Thế nào là thơ tám chữ? 3. Tiến hành : * Giới thiệu bài: 1’ ØHoạt động 1: Sửa bài kiểm tra. 20’ - GV yêu cầu HS đọc lại đề . - Tuần tự gọi các HS chỉnh sửa từng phần trong đề . - Hướng dẫn HS xây dựng đáp án HS xây dựng đáp án và ghi vào vở (Đề và đáp án: xem lại tuần 10) Ø Hoạt động 2: Đánh giá ưu khuyết điểm: 10’ - GV đánh giá ưu khuyết điểm của bài làm HS, trong quá trình nhận xét GV nêu điển hình vài em. Ø Hoạt động 3: HS trình bày ý kiến thắc mắc 6’ - GV giải trình các ý kiến. Hs lắng nghe, ghi nhận HS đánh giá bài làm của mình, có thắc mắc về điểm số hoặc bài kiểm tra thì trình bày ý kiến với GV. * Ưu điểm: - Đa số làm đúng yêu cầu thời gian. - Trật tự làm bài, không trao đổi. - Phần trắc nghiệm đa số làm đạt yêu cầu. - Phần tự luận đa số hiểu và thực hiện đúng yêu cầu đặt ra. * Khuyết điểm: Còn một vài em chưa chịu học bài nên làm không tốt phần trắc nghiệm. 4. Củng cố: 2’ - GV nhận xét tiết học, động viên các em cho bài làm sau. 5. Dặn dò: 2’ - Xem lại các kiến thức về Văn học để nắm vững. - Chuẩn bị “Bếp lửa”: Đọc tp, chú thích, từ khó. Trả lời các câu hỏi theo yêu cầu.
Tài liệu đính kèm: