Giáo án môn Ngữ văn khối 9 - Tuần thứ 13 năm 2012

Giáo án môn Ngữ văn khối 9 - Tuần thứ 13 năm 2012

TIẾT 61-62 ND :22/11/12

LÀNG

 Kim Lân

A. Mục tiêu cần đạt:

Giúp hs

- Có hiểu biết bước đàu về tác giả Kim Lân một đại diện của thế hệ nhà văn đã có những thành công từ giai đoạn trước Cách mạng tháng Tám

- Hiểu, cảm nhận được giá trị nội dung và nghệ thuật của truyện ngắn Làng.

B. Kiến thức, kĩ năng, thái độ :

1. Kiến thức :

- Nhân vật, sự việc, côt truyện trong một tác phẩm truyện hiện đại

- Đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm : sự kết hợp của các yếu tố miêu tả, biểu cảm trong văn bản tự sự hiệ đại

- Tình yêu làng, yêu nước, tinh thần kháng chiến của người nông dân Việt Nam trong thời kì kháng chiến chông thực dân Pháp.

2. Kĩ năng :

- Đọc - hiểu văn bản truyện Việt Nam hiện đại được sáng tác trong thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp

- Vận dụng kiến thức về thể loại và sự kết hợp các phương thực biểu đạt trong tác phẩm truyện để cảm nhận một văn bản từ sự hiện đại.

3. Thái độ:

 - Biết yêu quê hương đất nước, tự hào về tinh thần cách mạng của thế hệ cha anh.

 

doc 13 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 689Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn khối 9 - Tuần thứ 13 năm 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 13	 	NS :19/11/12
TIẾT 61-62 	 	ND :22/11/12
LÀNG
 	 Kim Lân	
A. Mục tiêu cần đạt:
Giúp hs
- Có hiểu biết bước đàu về tác giả Kim Lân một đại diện của thế hệ nhà văn đã có những thành công từ giai đoạn trước Cách mạng tháng Tám
- Hiểu, cảm nhận được giá trị nội dung và nghệ thuật của truyện ngắn Làng.
B. Kiến thức, kĩ năng, thái độ :
1. Kiến thức :
- Nhân vật, sự việc, côt truyện trong một tác phẩm truyện hiện đại
- Đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm : sự kết hợp của các yếu tố miêu tả, biểu cảm trong văn bản tự sự hiệ đại 
- Tình yêu làng, yêu nước, tinh thần kháng chiến của người nông dân Việt Nam trong thời kì kháng chiến chông thực dân Pháp.
2. Kĩ năng : 
- Đọc - hiểu văn bản truyện Việt Nam hiện đại được sáng tác trong thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp
- Vận dụng kiến thức về thể loại và sự kết hợp các phương thực biểu đạt trong tác phẩm truyện để cảm nhận một văn bản từ sự hiện đại.
3. Thái độ:
 - Biết yêu quê hương đất nước, tự hào về tinh thần cách mạng của thế hệ cha anh.
C. Phương pháp:
- Vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề .
D. Tiến trình dạy học :
1. Ổn định : Kiểm tra sĩ số: Lớp : 9a1 vắng: p, kp .
 Lớp: 9a2 vắng: p, kp
2. Bài cũ :CĐọc thuộc lòng bài thơ Ánh trăng.Chủ đề của bài thơ là gì?
A. Tả đêm trăng,ánh trăng ở thành phố
B. Kể chuyện về những kỷ niệm cuộc đời chiến đấu và công tác của tác giả
C. Lời tự vấn lương tâm
D. Qua câu chuyện ánh trăng,vầng trăng,tác giả tự thấy giật mình vì lãng quên quá khứ gian khổ 
C Phân tích,bình giảng cử chỉ giật mình của tác giả trong câu thơ cuối bài thơ Ánh trăng? 
3.Bài mới:
* Giới thiệu bài : “Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước. Đó là truyền thống quý báu của ta . Từ xưa đến nay”.Lời khẳng định của Bác cũng là niềm tự hào của chúng ta về tinh thần yêu nước nồng nàn của dân tộc mình . Tình yêu nước được biểu hiện hết sức đa dạng và có khi được biểu hiện ở niềm tự hào về làng của mình, là tình yêu kháng chiến, tình yêu cụ Hồ. Điều này được thể hiện cụ thể và sinh động qua nhân vật ông Hai ở truyện ngắn Làng . 
* Tiến trình bài học : 
Hoạt động của gv & hs 
Nội dung bài dạy
* HĐ 1:Tìm hiểu về tác giả và tác phẩm
-Gọi HS đọc lại mục chú thích * sgk/172
CHãy nêu những hiểu biết của em về tác giả Kim Lân?
C Tác phẩm được sáng tác vào thời gian nào?
C Nêu xuất xứ của văn bản ?
C Tác phẩm Làng được sáng tác theo thể loại nào ?
* HĐ 2: Hướng dẫn tìm hiểu văn bản:
-GV tóm tắt phần đầu của truyện mà Sgk lược bỏ. Và nêu yêu cầu giọng đọc :to, rõ ràng, chú ý phân biệt giọng tự tin của ông Hai ở đầu văn bản với giọng trầm buồn từ khi nghe tin làng chợ Dầu theo giặc; giọng sang sảng tự hào trở lại lúc nghe tin cải chính đọc mẫu từ “ nhớ cái làng quá”.
- Gọi HS đọc phân vai nối tiếp cho đến “Hà nắng gớm, về nào ”
- GV lưu ý HS phần còn lại của văn bản sẽ đọc khi phân tích .
-Giải thích từ khó:chú ý những từ ngữ địa phương ,giải thích thêm một sốtừ:vạt:mảnh,vùng,khoảng(đất);gồng:gánh một đầu có hàng(quang)còn một đầu không có gì(dùng tay chặn lên đòn gánh); liếp:phên; ghét thậm: ghét lắm;vưỡn: vẫn 
- Gọi một HS tóm tắt ngắn gọn văn bản .
CĐoạn trích này có thể chia bố cục làm mấy phần?Nêu nội dung từng phần?
- Từ đầu . Không nhúc nhích:tâm trạng của ông Hai khi nghe tin cả làng Dầu làm việt gian theo Pháp
- Đã ba bốn hôm nay .đôi phần:Tâm trạng xấu hổ,đau khổ,buồn bực của ông Hai trong ba bốn ngày sau đó
- Còn lại:Tình cờ ông Hai mới biết đó là tin đồn nhảm.Ông vô cùng sung sướng,lại yêu,lại tự hào cái làng mình hơn xưa 
C Những phương thức biểu đạt nào được tác giả kết hợp sử dụng chủ yếu trong văn bản?
C Nêu chủ đề của truyện ngắn Làng?
* Thả luận :C Để khắc hoạ nổi bật chủ đề của truyện, tính cách của nhân vật,Kim Lân đã đặt nhân vật chính vào một tình huống truyện ntn? Tình huống ấy có tác dụng gì? 
-HS chú ý đoạn 1
CKhi nghe tin do những người tản cư từ Gia Lâm cho biết:Cả làng chúng nó Việt gian theo Tây,thái độ và tâm trạng của ông Hai ntn? 
CPhân tích cử chỉ và những câu nói của ông? (HS tìm dẫn chứng,phân tích)
C Ngôn ngữ kể chuyện ở đoạn văn này có gì đáng chú ý ? Tác dụng ?
-Gv tích hợp với Tập làm văn : sử dụng ngôn ngữ độc thoại ttrong văn bản tự sự .
- Liên hệ, giáo dục HS về lòng tự trọng. 
TIẾT 2
CVề đến nhà nằm vật ra giường như bị cảm, nhìn lũ con chơi sậm chơi sụi với nhau,tâm trạng ông Hai diễn biến ntn? 
(HS chú ý đoạn văn: “nhìn lũ con.cái cơ sự này chưa?”
CTâm trạng,thái độ của ông khi trò chuyện với vợ?
* Thảo luận : C Theo em vì sao ông Hai lại thấy đau đớn,tủi hổ khi nghe tin làng mình theo giặc? 
CKhi miêu tả về tâm trạng ông Hai,tác giả đã sử dụng nghệ thuật gì? Tác dụng?
- Gv bình chốt ý và giới thiệu chuyển phần.
- Gv : Qua câu chuyện với mụ chủ nhà ( phần chữ nhỏ ),vợ chồng ông Hai đã bị đẩy đến thế khó xử :không biết sẽ sống nhờ ở đâu.
C Mấy ngày ở nhà ông Hai đã đặt ra và tự trả lời nhiều câu hỏi . Em hãy đọc lên những câu hỏi ấy vàcho biết ngôn ngữ kể chuyện ở dậy có gì độc đáo ?
 C Cho biết cảm nhận của mình về tâm trạng của ông Hai lúc bấy giờ ?
CÝ nghĩ:Làng thì yêu thật;nhưng làng đã theo Tây rồi thì phải thù! Chứng tỏ điều gì đã diễn ra trong lòng ông Hai? 
=>Lòng yêu làng,yêu nước thực sự hoà quyện vào tâm hồn ông lão.ông quyết định dứt khoát, song cực kỳ đau khổ,uất hận:Muốn sao thì sao không thể bỏ về làng,phải thù cái làng theo giặc ấy mặc dù trước đây,dù cả cuộc đời ông đã gắn bó máu thịt với nó,vô cùng yêu thương,tự hào về nó.Thế là mâu thuẫn nội tâm trong ông Hai tạm thời tự ông tìm được hướng giải quyết trong tình thế thúc bách.Nhưng trong lòng ông đau đớn biết bao
CĐọc diễn cảm đoạn trò chuyện với thằng Húc.Nói cảm nhận của em về đoạn văn này?
-HS chú ý đoạn cuối cùng
CĐến diểm đỉnh của câu chuyện,tác giả tìm cách giải quyết mâu thuẫn và tâm trạng của nhân vật ông Hai ntn?
HS tìm chi tiết (làng ông Hai đã chiến đấu anh dũng,nhà ông bị đốt phá) 
CTâm trạng và thái độ,cử chỉ,lời nói của ông Hai khi biết được sự thật về cái làng mình ra sao?
 =>HS tìm chi tiết vui mừng hớn hở,ông dường như không tiếc ngôi nhà ,lại đi khoe tin nhà mình bị đốt .)
* Thảo luận : C Nét riêng của tình yêu làng của ông Hai là gì? 
=>Yêu làng đến say mê,hãnh diện,thành thói quen khoe làng;yêu làng đặt trong tình yêu nước,thống nhất với tinh thần kháng chiến.Kiên quyết chống giặc để bảo vệ làng quê, đất nước.Nếu làng theo giặc thì phải thù
CEm học tập được gì về nghệ thuật miêu tả tâm lí nhân vật của tác giả?
CNhận xét về cách kết thúc truyện? (vui,có hậu)
C Tóm lại, tâm trạng của ông Hai là tâm trạng của ai, trong hoàn cảnh nào?
=>Tâm trạng của người dân yêu làng,yêu nước phải rời dân đi tản cư được thử thách trong một tình huống đặc biệt bất ngờ
* Hướng dẫn tổng kết:
C Nhận xét về thành công trong việc miêu tả tâm trạng của nhân vật chính?
* Hướng dẫn luyện tập :
- GV yêu cầu HS làm miệng bài bài 1
* H Đ 3: Hướng dẫn tự học :
- Gv hướng dẫn, HS chú ý lắng nghe.
I. Giới thiệu chung:
1. Tác giả (sgk/172)
2. Tác phẩm:
- Hoàn cảnh sáng tác : Sgk
- Xuất xứ : Văn bản trích từ tác phẩm cùng tên Làng ( chỉ lược bỏ phần đầu )
- Thể loại : Truyện ngắn 
II. Đọc- hiểu văn bản
1. Đọc –tìm hiểu nghĩa từ khó
2. Tìm hiểu văn bản :
2.1. Bố cục: 3 phần
2.2 Phương thức biểu đạt : Tự sự, miêu tả
2.3 Chủ đề : Tình yêu làng, yêu nước, tinh thần kháng chiến. 
2.4 Phân tích:
a. Tình huống truyện :Ông Hai tình cờ nghe tin làng chợ Dầu yêu quý của ông trở thành việt gian theo Pháp,pản lại kháng chiến, phản lại cụ Hồ
=>Tạo nên cái nút thắt của câu chuyện,gây ra một mâu thuẫn giằng xé tâm trí ông lão đáng thương
b. Diễn biến tâm trạng và hành động của ông Hai khi nghe tin làng chợ Dầu theo giặc 
* Khi vừa nghe tin làng chợ Dầu theo giặc :
+ Lúc đầu: Cổ ông lão nghẹn ắng lại,da mặt tê rân rân,lặng đi,tưởng như không thở được.Một lúc lâu ông mới rặn è è,nuốt một cái gì vướng ở cổ,cất tiếng hỏi,giọng lạc đi
=> Sững sờ,ngạc nhiên, hốt hoảng, đau đớn, bẽ bàng 
+ Sau đó:Lảng chuyện, cười nhạt thếch, nói: hà nắng gớm, về nào
+ Cúi gằm mặt, chột dạ, nơm nớp, trống ngực đập thình thịch, 
-> Miêu tả tâm lí nhân vật qua ngôn ngữ độc thoại 
=> Trốn tránh, xấu hổ, nhục nhã.
TIẾT 2
* Về đến nhà :
+ Về đến nhà nằm vật ra giừơng:nghĩ thương con, kiểm điểm từng người trụ lại ở làng, ..
+ Vợ hỏi chuyện : bực bội, gắt bà vô cớ, trằn trọc, lo lắng
+ Không dám ra khỏi nhà
=> Miêu tả tâm lý qua lời nói
=> Sự băn khoăn, đau khổ,tủi hổ, dằn vặt
b. Tâm trạng ông Hai mấy ngày sau đó
- Những câu hỏi liên tiếp:
+ Biết đem nhau đi đâu bây giờ?
+ Biết đâu người ta chứa bố con ông già mà đi? 
+ Thật là tuyệt đường sinh sống
+ Hay là quay về làng
=> Độc thoại nội tâm, miêu tả tâm lí nhân vật qua suy nghĩ
=> Bế tắc,tuyệt vọng
+ Làng thì yêu thật, nhưng làng theo Tây thì phải thù . 
=>Quyết định dứt khoát, song cực kỳ đau khổ, uất hận.
=> Sự chân thành, bộc trực, mộc mạc trong suy nghĩ mà tha thiết yêu làng yêu nước.
- Tâm sự với đứa con nhỏ 
- Cái lòng bố con ông như thế có bao giờ giám đơn sai.
-> Giải bày tấm lòng, là người yêu làng, yêu nước, yêu kháng chiến, yêu cụ Hồ.
c. Tâm trạng ông Hai khi nghe tin cải chính :
- Vui mừng hớn hở, mua quà cho con
- Vội vàng đi cải chính tin làng cợ Dầu theo giặc : “ Toàn là sai sự mục đích cả”
- Khoe nhà mình bị đốt
=> Miêu tả tâm lí nhân vật qua lời nói, cử chỉ, lời văn mộc mạc.
=>Yêu làng đến say mê,hãnh diện, thành thói quen khoe làng;yêu làng đặt trong tình yêu nước,thống nhất với tinh thần kháng chiến
3. Tổng kết:* Ghi nhớ sgk/174
4. Luyện tập :
- Bài tập 1:
III.Hướng dẫn tự học :
- Nhớ một số chi tiết nghệ thuật đặc sắc miêu tả tâm lí nhân vật ông Hai trong truyện .
- Hoàn thành phần luyện tập.
-Chuẩn bị bài Đối thoại ,độc thoại nội tâm trong văn bản tự sự
E.Rút kinh nghiệm :
TUẦN 13	 NS :20/11/12
TIẾT 63 	 ND : 22/11/12
ĐỐI THOẠI, ĐỘC THOẠI VÀ ĐỘC THOẠI NỘI TÂM
TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ
A. Mục tiêu cần đạt:
Giúp hs
- Hiểu được vai trò của đối thoại, độc thoại, độc thoại nội tâm trong văn bản tự sự .
- Biết viết văn bản tự sự có đối thoại, độc thoại, độc thoại nội tâm.
B. Kiến thức, kĩ năng, thái độ :
1. Kiến thức :
- Đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm trong văn bản tự sự .
- Tác dụng của việc sử dụng đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm ttrong văn bản tự sự .
2. Kĩ năng : 
- Phân biệt được đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm.
- Phân tích vai trò của đối thoại, độc thoại, độc thoại nội tâm trong văn bản tự sự .
3. Thái độ:
- Có ý thức sử dụng linh hoạt ngôn ngữ đội thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm trong văn bản tự sự .
 C. Phương pháp:- Vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề,
D. Tiến trình hoạt động :
1. Ổn định: Kiểm tra sĩ số: Lớp : 9a1 vắng: p, kp .
 Lớp: 9a2 vắng: p, kp
2. Bài cũ :- Kiểm tra vở soạn bài của HS 
3. Bài mới
* Giới thiệu bài: Nói đến tự sự không thể không nói đến nhân vật . Mà miêu tả  ... và thái độ của những người tản cư trong buổi trưa ông Hai gặp họ?Đặc biệt chúng đã giúp nhà văn thể hiện thành công những diễn biến tâm lý của nhân vật ông Hai ntn?(tạo cho câu chuyện có không khí gần gũi,thật như cuộc sống đang diễn ra trong thực tế,tạo tình huống để tác giả khai thác nội tâm nhân vật)
CTóm lại thế nào là đối thoại,độc thoại nội tâm trong văn bản tự sự?
 * HĐ 2:Hướng dẫn HS luyện tập
* Thảo luận:bài tập 1/178
Hướng dẫn HS làm bài tập 2/178
Bài 1/178
- Nhân vật bà Hai có 3 lượt lời
(1)- Này,thầy nó ạ.
(2)- Thầy nó ngủ rồi à?
(3)- Tôi thấy người ta đồn..
- Nhân vật ông Hai có 2 lượt lời
(1)(2)- Gì?
(3)- Biết rồi!
* Ông Hai bỏ lượt lời phải đáp lại bà Hai ở lần 1 thể hiện tâm trạng chán chường đến mức không muốn nói đến cái chuyện đang làm ông đau lòng ấy nữa
- Lượt lời 2,3 đều trả lời cộc lốc thể hiện sự miễn cưỡng của ông Hai khi buộc phải trả lời bà Hai
 *H Đ 3: Hướng dẫn tự học :
- Gv hướng dẫn, HS chú ý lắng nghe.
- Học bài,làm bài tập còn lại
- Chuẩn bị bài Luyện nói:Tự sự kết hợp với nghị luận và miêu tả nội tâm
+ Nhóm 1 lập đề cương cho câu 1/179
 + Nhóm 2 lập đề cương cho câu 2/179
+ Nhóm 3 lập đề cương cho câu 3/179 
I. Tìm hiểu chung về yếu tố đối thoại,độc thoại và độc thoại nội tâm trong văn bản tự sự:
1. Phân tích vd : Đoạn trích sgk/176,177
+ Hai lượt lời đối thoại:
- Lượt 1(người phụ nữ A):- Sao bảo làng chợ Dầu tinh thần lắm cơ mà
- Lượt 2(người phụ nữ B):- Ấy thế mà bây giờ đổ đốn ra thế đấy
=> Đối thoại
+ Câu “Hà,nắng gớm,về nào..”
=> Độc thoại
+ Những câu như: Chúng nó cũng là trẻ con làng Việt gian đấy ư?chúng nó cũng bị người ta rẻ rúng hắt hủi đấy ư?Khốn nạn,bằng ấy tuổi đầu”
=> Độc thoại nội tâm
II. Luyện tập
Bài 2: Viết đoạn văn chủ đề tự chọn trong đó có sử dụng yếu tố độc thoại, độc thoại nội tâm
III. Hướng dẫn tự học:
 Liên hệ thực tế sử dụng ngôn ngữ độc thoại độc thoại nội tâm, đối thoại và rút ra bài học sử dung sử dụng ngôn ngữ độc thoại độc thoại nội tâm, đối thoại một cách hiểu biết, hiệu qua
E.Rút kinh nghiệm :
 TUẦN 13	 	 NS : 20/11/12 TIẾT 64 	 ND :24 /11/12
LUYỆN NÓI:TỰ SỰ KẾT HỢP VỚI NGHỊ LUẬN
VÀ MIÊU TẢ NỘI TÂM
A. Mục tiêu cần đạt:
Giúp hs
- Hiểu được vai trò của tự sự, nghị luận và miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự .
- Biết kết hợp tự sự, miêu tả nội tâm, nghị luận trong văn bản tự sự .
B. Kiến thức, kĩ năng, thái độ :
1. Kiến thức :
- Tự sự, nghị luận và miêu tả nội tâm trong văn kể chuyện.
- Tác dụng của việc sử dụng yếu tố tự sự, nghị luận và miêu tả nội tâm trong kể chuyện .
2. Kĩ năng : 
- Nhận biết được các yếu tố tự sự, nghị luận và miêu tả nội tâm trong văn bản .
- Sử dụng yếu tố tự sự,nghị luận và miêu tả nội tâm trong văn kể chuyện.
3. Thái độ:
- Có ý thức sử dụng, kết hợp linh hoạt yếu tố nghị luận, miêu tả nội tâm trong kể chuyện.
 C. Phương pháp:
- Vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề,
D. Tiến trình hoạt động :
1. Ổn định: Kiểm tra sĩ số: Lớp : 9a1 vắng: p, kp .
 Lớp: 9a2 vắng: p, kp
2. Bài cũ :- Kiểm tra vở soạn bài của HS 
3. Bài mới
* Giới thiệu bài: Những tiết trước chúng ta đã tìm hiểu và nắm được phương pháp sử dụng, biết tác dụng của nghị luận, miêu tả nội tâm trong văn tự sự.Tiết này chúng ta sẽ thực hành kể chuyện có sử dụng yếu tố nghị luận, miêu tả nội tâm để câu chuyện trở nên chân thực và sinh động.
* Tiến trình bài học :
Hoạt động của Gv & hs 
Nội dung bài dạy
* HĐ 1:Kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà của HS
 + Nhóm 1-6 lập đề cương cho câu 1/179
 + Nhóm 2-5 lập đề cương cho câu 2/179
+ Nhóm 3-4 lập đề cương cho câu 3/179
Sau khi kiểm tra,GV cho HS trao đổi trong nhóm để có một đề cương nói thống nhất,hợp lý
Đề 2: Kể lại một buổi sinh hoạt lớp, ở đó em đã phát biểu ý kiến chứng minh Nam là một người bạn rất tốt .
a. Không khí chung của buổi sinh hoạt lớp
- Là buổi sinh hoạt định kỳ hay đột xuất?
- Có nhiều nội dung hay chỉ có một nội dung là phê bình,góp ý cho bạn Nam?
- Thái độ của các bạn đối với Nam ra sao?
b. Nội dung ý kiến của em
- Phân tích nguyên nhân khiến các bạn có thể hiểu lầm bạn Nam:Khách quan,chủ quan,cá tính của bạn Nam,quan hệ của bạn Nam.
- Dùng những lý lẽ,dẫn chứng để khẳng định bạn Nam là một người bạn tốt
- Cảm nghĩ của em về sự hiểu lầm đáng tiếc đối với bạn Nam và bài học chung trong quan hệ bạn bè
* HĐ 2:Hướng dẫn HS thực hành: 
Yêu cầu mỗi nhóm cử đại diện của mình lên bảng,quay xuống phía các bạn và trình bày bài nói của nhóm mình.Cả lớp theo dõi và chuẩn bị nhận xét
* HĐ 3: Nhận xét ưu – khuyết điểm :
-HS nhận xét ưu,nhược điểm trong việc trình bày miệng cũa hs vừa nói trước lớp
GV tổng kết nhắc nhở những lỗi cần tránh trong việc nói trước tập thể.
Hoạt động 4:Hướng dẫn tự học:
I. Chuẩn bị:
Đề 1: Tâm trạng của em sau khi để xảy ra một chuyện có lỗi với bạn .
A. Diễn biến của sự việc
- Nguyên nhân nào dẫn đến việc làm sai trái của em?
- Sự việc gì?Mức độ có lỗi đối với bạn?
- Có ai chứng kiến hay chỉ một mình em biết?
B. Tâm trạng
- Tại sao em phải suy nghĩ,dằn vặt?Do em tự vấn lương tâm hay có ai nhắc nhở?
- Em có những suy nghĩ cụ thể ntn?
Đề 3: SGk /179
a. Xác định ngôi kể
- Ngôi thứ nhất và xưng “tôi”
b. Xác định cách kể
- Tập trung phân tích sâu sắc những suy nghĩ, tình cảm của nhân vật Vũ Nương (nói cách khác phải hoá thân vào nhân vật Vũ Nương để kể lại câu chuyện )
- Các nhân vật và các sự việc còn lại chỉ có vai trò như một cái cớ để nhân vật tôi giãi bày tâm trạng của mình
II. Luyện nói trên lớp :
1. Luyện nói theo nhóm.
2. Nói trước lớp :
III.Hướng dẫn tự học:
- Tìmhiểu sự kết hợp yếu tố tự sự, nghị luận, miêu tả trong Lặng lẽ Sa Pa.
- Chuẩn bị bài người kể trong văn bản tự sự
E.Rút kinh nghiệm :
 TUẦN 13	 	 NS : 22/11/12
 TIẾT 65 	 ND : 24/11/12
THCHD: NGƯỜI KỂ CHUYỆN TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ
A. Mục tiêu cần đạt:
Giúp hs
- Hiểu người kể chuyện là hình tượng ước lệ về người trần thuật trong tác phẩm truyện .
Thấy được tác dụng của việc lựa chọn người kể chuyện ttrong một số tác phẩm đã học.
B. Kiến thức, kĩ năng, thái độ :
1. Kiến thức :
- Vai trò của người kể chuyện trong tác phẩm tự sự .
- Những hình thức kể chuyện trong tác phẩm tự sự .
- Đặc điểm của mỗi hình thức kể chuyện trong tác phẩm tự sự .
2. Kĩ năng : 
- Nhận diện người kể chuyện trong tác phẩm văn học .
- Vận dụng hiểu biết về người kể chuyện để đọc – hiểu văn bản tự sự hiệu quả .
3. Thái độ:
- Có ý thức linh hoạt khi lực chọn người kể khi làm văn tự sự (kể chuyện)
 C. Phương pháp:
- Vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề,
D. Tiến trình hoạt động :
1. Ổn dinh: Kiểm tra sĩ số: Lớp : 9a1 vắng: p, kp .
 Lớp: 9a2 vắng: p, kp
2. Bài cũ :- Kiểm tra vở soạn bài của HS 
3. Bài mới
* Giới thiệu bài: Lựa chọn ngôi kể, người kể chuyện là dụng ý nghệ thuật của mỗi tác giả. Tại sao lại phải lựa chọn ngôi kể ?Làm như vậy có tác dụng ra sao đối với việc biểu đạt nội dung của văn bản, TCT 68 chúng ta sẽ tìm hiểu cụ thể .
* Tiến trình bài học :
Hoạt động của gv & hs
Nội dung bài dạy 
* HĐ1 :Hướng dẫn tìm hiểu chung về vai trò của người kể chuyện trong văn bản tự sự 
- Gọi HS đọc đoạn trích trong sgk/192
C Đoạn trích kể về ai và về sự việc gì?
=>Kể về cuộc chia tay giữa 3 người:Nhà hoạ sĩ gì,cô kĩ sư và anh thanh niên
CỞ đây ai là người kể các nhân vật và sự việc trên?(người kể dấu mặt,không xuất hiện trong câu chuyện)
* Thảo luận : Những dấu hiệu nào cho ta biết ở đây các nhân vật không phải là người kể chuyện?( 3 nhân vật trở thành đối tượng miêu tả một cách khách quan:“Anh thanh niên vừa vào,kêu lên” “cô kĩ sư mặt đỏ ửng” “người hoạ sĩ già quay lại”..nếu người kể là một trong 3 nhân vật trên thì ngôi kể và lời văn phải thay đổi,chẳng hạn phải xưng “tôi”hoặc xưng tên một trong 3 nhân vật đó để kể lại chuyện)
CNhững câu “giọng cười nhưng đầy tiếc rẻ”; “những người con gái sắp xa ta,biết không bao giờ gặp ta nữa hay nhìn ta như vậy”,là nhận xét của người nào,về ai? ( Nhận xét của người kể chuyện về anh thanh niên và suy nghĩ của anh ta.Người kể chuyện đã hoá thân vào nhân vật để gọi ra đúng cái tâm trạng của tất cả mọi người trong tình huống đó,tâm trạng ấy phù hợp với quy luật tình cảm của con người,do đó nó có tính khái quát rất cao;dễ gây ra sự đồng cảm,xúc động và cũng thấp thoáng một chút buồn man mác bâng khuâng)
CHãy nêu những căn cứ để có thể nhận xét:Người kể chuyện ở đây dường như thấy hết và biết tất cả mọi việc,mọi hành động,tâm tư,tình cảm của các nhân vật?(người kể chuyện không xuất hiện trong đoạn văn,tức là đứng ở bên ngoài quan sát,miêu tả,suy nghĩ,liên tưởng,tưởng tượng để hoá thân vào từng nhân vật;các đối tượng được miêu tả một cách khách quan: 3 nhân vật và những suy nghĩ của 3 nhân vật ấy,quan hệ của 3 nhân vật ấy trong cuộc chia tay)
C Tóm lại trong văn bản tự sự người kể chuyện ngoài hình thức kể chuyện theo ngôi thứ nhất còn hình thức kể chuyện nào nữa?
GV khái quát lại,gọi HS đọc ghi nhớ sgk/193
- Gv tích hợp với bài Lời kể, ngôi kể ở lớp 6 để nhắc nhở các em lựa chọn ngôi kể khéo léo phục vụ dụng ý nghệ thuật.
* HĐ 2:Hướng dẫn HS luyện tập
Gọi HS đọc đoạn trích sgk/194
* Thảo luận câu hỏi 2a sgk/194
b. Người kể chuyện là cô kĩ sư nông nghiệp
Nghe tiếng chàng trai kêu to: “Trời ơi,chỉ còn 5 phút!”và sau đó là một giọng cười nhưng đầy tiếc rẻ, tôi cũng cảm thấy giật mình, bâng khuâng  Tôi chợt nhớ câu nói của ai đó: “Cái gì đến sẽ đến!”.Cuộc chia tay của chúng tôi đã đến rồi đấy ư?Sao nhanh thế?Tôi và chàng trai kia đã nói được gì với nhau đâu?Và cả nhà hoạ sĩ già đáng kính nữa!....
* H Đ 2 : Hướng dẫn tự học :
- GV hướng dẫn, HS chú ý lắng nghe.
I. Tìm hiểu chung về vai trò của người kể chuyện trong văn bản tự sự 
1. Phân tích ví dụ: Đoạn trích sgk/192
- Cuộc chia tay giữa 3 người:Nhà hoạ sĩ gì,cô kĩ sư và anh thanh niên :
+ “Anh thanh niên vừa vào, kêu lên”
+ “cô kĩ sư mặt đỏ ửng” 
+“người hoạ sĩ già quay lại”
=> Ba nhân vật trên không phải là người kể chuyện , mà người kể chuyện dấu mặt không xuất hiện trong câu chuyện
- Các ý :
+“giọng cười nhưng đầy tiếc rẻ”
+“những người con gái sắp xa ta,biết không bao giờ gặp ta nữa hay nhìn ta như vậy”
=>là nhận xét của người kể chuyện về anh thanh niên và suy nghĩ của anh ta.
=>Người kể chuyện đã hoá thân vào nhân vật để gọi ra đúng cái tâm trạng của người trong truyện
2. Ghi nhớ sgk/193
II. Luyện tập
 Đoạn trích “Trong lòng mẹ” của Nguyên Hồng
a. - Người kể trong đoạn văn là nhân vật “tôi”(chú bé,người trong cuộc,ngôi thứ nhất)kể lại cuộc gặp gỡ cảm động với người mẹ của mình sau những ngày xa cách
- Ưu điểm:miêu tả được những diễn biến tâm lý sâu sắc,phức tạp,những tình cảm tinh tế,sinh động của nhân vật “tôi”
- Hạn chế:không miêu tả được những diễn biến nội tâm của nhân vật người mẹ,tính khái quát không cao,lời văn dễ nhàm chán,đơn điệu
III. Hướng dẫn tự học:
- Ghi lại hình dung của em về một người kể chuyện trong một văn bản .
- Học bài: Lặng lẽ Sa Pa.
E.Ruùt kinh nghieäm; 
TUẦN 14	

Tài liệu đính kèm:

  • docvan9 tuan 13.doc