Giáo án môn Ngữ văn khối lớp 9 năm học 2008

Giáo án môn Ngữ văn khối lớp 9 năm học 2008

PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH

 (Lê Anh Trà )

A. Mục tiêu cần đạt.

 Giúp học sinh :

- Thấy được vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hoà giữa truyền thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại , vĩ đại và bình dị.

- Từ lòng kính yêu, tự hào về Bác, học sinh có ý thức tu dưỡng, học tập, rèn luyện theo gương Bác .

B. Chuẩn bị.

- Tư liệu :

+ Những mẩu chuyện về cuộc đời Hồ Chí Minh

 + Thơ viết về Bác.

C. Các hoạt động dạy học chủ yếu.

I. Ổn định - kiểm tra bài cũ:

1. Ổn định:

2. Kiểm tra việc chuẩn bị bài mới của hs.

II. Mở bài.

III. Phỏt triển bài.

 

doc 212 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 699Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn khối lớp 9 năm học 2008", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1 	Ngày thỏng năm 200
Tiết 1-2 :	
Phong cách hồ chí minh
	 	 (Lê Anh Trà )
A. Mục tiờu cần đạt.
 Giúp học sinh :
- Thấy được vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hoà giữa truyền thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại , vĩ đại và bình dị.
- Từ lòng kính yêu, tự hào về Bác, học sinh có ý thức tu dưỡng, học tập, rèn luyện theo gương Bác .
B. Chuẩn bị.
- Tư liệu : 
+ Những mẩu chuyện về cuộc đời Hồ Chí Minh
 + Thơ viết về Bác.
C. Cỏc hoạt động dạy học chủ yếu.
I. ổn định - kiểm tra bài cũ:
1. ổn định:
2. Kiểm tra việc chuẩn bị bài mới của hs.
II. Mở bài.
III. Phỏt triển bài.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung cần đạt
Hoạt động1: Tìm hiểu chung về tác giả, tác phẩm.
? Dựa vào chú thích em hãy giới thiệu vài nét về tác giả ?
- GV nhấn mạnh:
? Văn bản có xuất xứ như thế nào ?
? Em còn biết những văn bản, cuốn sách nào viết về Bác?
(tích hợp dọc với những văn bản: đêm nay Bác không ngủ, Đức tính giản dị)
Giọng bình tĩnh, khúc chiết .
Giỏo viờn đọc mẫu đoạn 1-2.
Học sinh đọc tiếp đến hết bài .
nhận xét, sửa cách đọc cho bạn.
Giỏo viờn kiểm tra một số từ khó sgk, giải thích thêm từ
?- Văn bản này được xếp vào kiểu loại nào?
?- Văn bản chia thành mấy phần ? Nội dung chính của từng phần?
- Học sinh tự do phát biểu - thống nhất ý kiến.
Hoạt động 2: Hướng dẫn phân tích.
- HS đọc lại đoạn 1 - Suy nghĩ trả lời :
?- Đoạn văn bản đã khái quát vốn tri thức , văn hoá của Bác như thế nào ?
?- Những tinh hoa văn hoá nhân loại đến với HCM trong hoàn cảnh nào ?( g/v mở rộng con đường cách mạng của Bác ).
? – Bằng những con đường nào Người có được vốn văn hoá ấy ?
- Giáo viên bình về mục đích ra nước ngoài của Bác – Hiểu văn hoá nước ngoài để tìm cách đấu tranh giải phóng dân tộc .
?- Điều kỳ lạ nhất trong phong cách văn hoá HCM là gì?
- Học sinh suy nghĩ phát biểu .
- Giỏo viờn chốt : Đó là sự lết hợp và thống nhất hài hoà bậc nhất trong lịch sử dân tộc Việt Nam từ xưa đến nay . Một mặt , tinh thần Hồng Lạc đúc nên người , mặt khác tinh hoa nhân loại cũng góp phần làm nên phong cách HCM.
(hết tiết 1 – chuyển tiết 2 )
- Gọi học sinh đọc đoạn 2.
?- Phần văn bản cho em biết về thời kỳ nào trong sự nghiệp cách mạng của Bác ?( hoạt động ở nước ngoài – Bác làm chủ tịch nước )
? - Tác giả đã làm nổi bật vẻ đẹp trong phong cách của Bác trên những mặt nào ? tìm dẫn chứng trong các thể viết về các phương diện vừa nêu ?
- Nhà Bác đơn sơ một góc vườn 
- Bác Hồ đó chiếc áo nâu giản dị 
- Người thường bỏ lại đĩa thịt Gà mà ăn hết mấy quả cà xứ Nghệ (Việt Phương)
?- Em hình dung thế nào về cuộc sống của các vị nguyên thủ quốc gia ở nước khác trong cuộc sống cùng thời với Bác .Bác có xứng đáng được đãi ngộ như họ không?
(- Học sinh thảo luận – phát biểu )
?- Qua đó em cảm nhận đựơc gì về lối sống của HCM ?
?- Văn bản nào được học đề cập đến lối sống này của Bác?
(Tích hợp với “ Đức tính  Bác Hồ )
?- Để nêu bật lối sống giản dị của Bác, Tác giả đẫ sử dụng biện pháp nghệ thuật nào? Đọc câu văn ấy ?
?- Theo em điểm giống và khác nhau giữa lối sống của Bác với các vị hiền triết (Nguyễn Trãi –NBK) như thế nào?
(h/s thảo luận, so sánh )
+ Giống: Giản dị , thanh cao.
+ Khác: Bác gắn bó chia sẻ khó khăn gian khổ của nhân dân .
- Giỏo viờn đọc đoạn: ”tôi chỉ có một ham muốn . Tôi sẽ ”
- Giỏo viờn chuyển ý .
- Học sinh đọc đoạn cuối .
?- ý nghĩa cao đẹp của phong cách HCm là gì ?
?- Trong thời kỳ hội nhập văn hoá chúng ta gặp những thuận lợi và nguy cơ gì ?
?- Trong thời kỳh/s thảo luận lấy dẫn chứng.
+Tiếp xúc nhiều luồng văn hoá.
+ Có nhiều luồng văn hoá độc hại
?- Tuy nhiên tấm gương của Bác cho thấy sự hoà nhập vẫn giữ nguyên bản sắc dân tộc. Vậy từ phong cách của Bác em có suy nghĩ gì về việc đó?
(sống, làm việc theo gương Bác Hồ vĩ đại)
? em hãy nêu một vài biểu biểu hiện mà em cho là sống có văn hoá và phi văn hoá?
- Giỏo viờn chuyển ý .
?- Để làm nổi bật vẻ đẹp phongcách HCM , tác giả đã dùng những biện pháp nghệ thuật nổi bật nào?
Hoạt động3: Hướng dẫn, tổng kết, luyện tập.
?- Nội dung cơ bản của bài .?
(cho h/s thi kể chuyện về Bác Hồ )
I- Tìm hiểu chung :
1. Tác giả:
2. Xuất xứ:
- Trích trong: “ Phong cách HCM , cái vĩ đại gắn với cái giản dị”
3. Đọc :
4. Chú thích :
- Bất giác: một cách tự nhiên, ngẫu nhiên, không dự định trước 
- Đạn bạc: sơ sài, giản dị, không cầu kỳ, bày vẽ .
5. Kiểu loại :
-văn bản nhật dụng.
6. Bố cục :
3 đoạn:
+ Đoạn 1: Từ đầu đến “rất hiện đại “ : Quá trình hình thành phong cách văn hoá HCM.
+ Đoạn 2: Tiếp đến “hạ tắm ao “: Những vẻ đẹp cụ thể của phong cách HCM.
+ Đoạn 3: Bình luận và khẳng định ý nghĩa của phong cách HCM.
II- Phân tích:
1. Con đường hình thành phong cách văn hoá HCM.
- Vốn tri thức văn hoá hết sức xâu rộng ít có vị lãnh tụ nào lại am hiểu nhiều về các dân tộc và nhân dân trên thế giới sâu sắc như Bác Hồ.
-Hoàn cảnh: Hoạt động cách mạng đầy gian truân .
+ Đi nhiều , có điều kiện tiếp xúc với văn hoá nhiêug nước , nhiều dân tộc  
+ Nói và viết theo nhiều thứ tiếng nước ngoài : Pháp , Anh  Công cụ giao tiếp quan trọng bậc nhất để tìm hiểu và giao lưu văn hoá .
+ Có ý thức học hỏi toàn diện sâu sắc đến mức uyên thâm , vứa tiếp tu tinh hoa vứa phê phán cái tiêu vực .
+ Học trong công việc , mọi nơi mọi lúc .
- Độc đáo , kỳ lạ trong phong cách : sự kết hợp hài hòa những phẩm chất khác nhau , thống nhất trong một con người : truyền thống và hiện đại , phương đông và phương tây , xưa và nay , dân tộc và quốc tế , vĩ đại và bình dị.
2. Vẻ đẹp của phong cách Hồ Chí Minh trong cách sống và làm việc:
- Nơi ở và làm việc : ngôi nhà sàn độc đáo vài phòng nhỏ, đồ đạc đơn sơ, mộc mạc.
- Trang phục: áo bà ba nâu, áo trấn thủ, đôi dép lốp, cái quạt cọ 
- Ăn uống: đạm bạc với những món ăn dân tộc: cá kho, rau luộc, cà muối 
- Cuộc sống một mình, không xây dựng gia đình, suốt cuộc đời hi sinh vì dân vì nước.
Vô cùng giản dị .
- So sánh bình lận: Chưa có vị nguyên thủ quốc gia nào có cách sống như vậy .
Nếp sống thanh đạm thanh cao 
 lối sống của Bác là sự kế thừa và phát huy những tính chất cao đẹp của những nhà văn hoá dân tộc, nét đẹp của thời đại, gắn bó với nhân dân .
3. ý nghĩa phong cách Hồ Chí Minh 
- Là một quan điểm thẩm mĩ về lẽ sống.
- Lối sống của một người cộng sản lão thành, một vị chủ tịch nước, linh hồn dân tộc.
4. Nét nổi bật về nghệ thuật :
- Kết hợi giữa kể và bình luận 
-Chọn lọc những chi tiết tiêu biểu 
-so sánh với các bậc danh nho xưa.
-Dẫn chứng thơ cổ, dùng từ Hán Việt.
-sử dụng NT đối lập : vĩ nhân mà hết sức giản dị 
III- Tổng kết - luyện tập.
1- Tổng kết: Sự kết hợp hài hoà giữ truyền thống văn hoá dân tộc, và tinh hoa văn hoá nhân loại, giữa vĩ đại, giản dị.
2. Luyện tập.
IV. Hướng dẫn học ở nhà:
Soạn “ đấu tranh cho một thế giới hoà bình “.
D. Điều chỉnh kế hoạch.
........................................................................................................................................................................................................
 Ngày thỏng năm 2008
Tiết 3: 
các phương châm hội thoại
A. Mục tiêu cần đạt:
Giúp học sinh :
- Nắm được nội dung phương châm về lượng và phương châm về chất – biết vận dụng những phương châm này trong giao tiếp .
B. Chuẩn bị 
- Bảng phụ:
C. Cỏc hoạt động dạy học chủ yếu.
I. ổn định - kiểm tra bài cũ:
1. ổn định
2. Kiểm tra việc chuẩn bị bài mới của hs.
II. Mở bài.
III. Phỏt triển bài.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung cần đạt
Hoạt động1: Hình thành khái niệm phương châm về lượng.
- Gv yêu cầu h/s tìm hiểu 2 ví dụ 1,2 ở mục I .
?- Câu trả lời của Ba có làm cho An thoả mãn không ? Tại sao?
?- Muốn giúp cho người nghe dễ hiểu thì người nói cần chú ý những điều gì ?
 Hs tập chung vào 2(II)
?- Câu hỏi của Anh “lợn cưới “ và câu trả lời của anh “ áo mới “ có gì trái với những câu hỏi - đáp bình thường 
?- Muốn hỏi -đáp cho chuẩn mực , cần phải chú ý điều gì ?
- Giỏo viờn yêu cầu h/s đọc ghi nhớ sgk 
Hoạt động 2: hình thành khái niệm phương châm về chất. 
- Học sinh đọc truyện “quả bí khổng lồ “ SGK.
?- Truyện phê phán điều gì ?
?- Từ sự phê phán trên , em rút ra được bài học gì trong giao tiếp ?
?- Nếu không biết vì sao bạn mình nghĩ học thì em có trả lời với cô giáo là bạn mình bị ốm không ?
(không)
?- Theo em , phải nói như thế nào ?
(phải báo cho người nghe biết rằng tính chất xác thực của điều đó chưa được kiểm chứng :”hình như , có thể )
- Giỏo viờn gọi một hs đọc “ghi nhớ” 
Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập 
- Giỏo viờn treo bảng phụ ghi bài tập 1 .
a. Trâu là một loài gia súc nuôi ở nhà 
b. én là một lo ài chim có 2 cánh ? - Các câu thừa từ nào? vi phạm phương châm giao tiếp nào?
- Giỏo viờn treo bảng phụ 
a. Nói có căn cứ chắc chắn là 
b, nói sai sự thật một cách cố ý , nhằm che đậy một điều gì đấy là s
c. nói một cách hú hoạ , không có căn cứ là 
d. Nói nhảm nhí vu vơ là 
e. Nói khoác lác làm ra vẻ tài giỏi hoặc nói những chuyện bông đùa , khoác lác cho vui là 
- Điền từ ngữ để hoàn chỉnh các câu trên .
- Giỏo viờn lần lượt chô 5 h/s lên điền từ ngữ , yêu cầu nhanh đúng 
-Giỏo viờn chia 4 nhóm h/s .Nhóm 1,2,3 giải nghĩa và giải thích các câu â,b, (cd), (e,g).
Nhóm 4: câu f => đặt câu với thành ngữ : Hứa hươu hứa vượn 
- Học sinh làm việc 5 phút 
- Giỏo viờn yêu cầu trình bày –nhận xét.
I- Phương châm về lượng :
- Câu trả lời của Ba không là An thoa mãn vì nó mơ hồ về nghĩa .
An muốn biết Ba đi học bơi ở đâu ( tức là địa điểm học bơi ) chứ không phải An hỏi Ba bơi là gì?
- Khi nói, câu nói phải có nội dung đúng với yêu cầu giao tiếp , không nên nói ít hơn những gì mà giao tiếp đòi hỏi .
- Thừa từ ngữ:
+ Câu hỏi thừa từ “cưới “ 
+ Câu trả lời thừa từ ngữ: “ từ lúc tôi mặc chiếc áo mới này “
- Khi giao tiếp , cần nhớ nói cho đúng , đủ không thừa không thiếu .
II- phương châm về chất:
- Phê phán nói khoác .
- Không nên nói nhữngđiều mình tin là không đúng hoặc không có bằng chứng xác thực.
* Ghi nhớ sgk.
III- Luyện tập :
1. bài 1:
- Thừa cụm từ nuôi ở nhà 
-Thùa cụm từ “có hai cánh “
-> vi phạm phương châm về lượng .
2. bài tập 2 :
- Nói có sách mách có chứng 
- Nói dối.
- Nói mò. 
- Nói nhăng nói cuội .
-Nói trạng .
3. Bài tập 5 :
- Ăn đơm nói đặt: vu khống đặt điều, bịa chuyện cho người khác .
- Ăn ốc nói mò:; nói không có căn cứ 
- Ăn không nói có: vu khống , bịa đặt 
- Cãi chày ,cãi cối: cố tranh cãi nhưng không có lí lẽ .
- Khua môi nói năng ba hoa khoác lác .
- Nói dơi nói chuột: nói lăng nhăng , linh tinh.
- Hứa hươu.: hứa để được lòng , rồi không thực hiện lời hứa .
- Phương châm về lượng.
IV. Hướng dẫn học ở nhà:
- Học và làm bài tập 3-4.
D. Điều chỉnh kế hoạch.
...............................
..............................................................
...............................
Ngày thỏng năm 2008
Tiết 4: 	 
sử dụng một số biệt pháp nghệ thuật
t ... ẩn bị bài mới của học sinh.
II. Mở bài.
III. Phỏt triển bài.
Hoạt động 1: Xây dựng dàn bài cho bài văn.
- GV chép đề lên bảng.
- HS phân tích đề.
- Thảo luận xây dựng dàn ý.
- GV thống nhất ghi dàn ý lên bảng thông báo điểm cho từng phần.
Hoạt động 2: Nhận xét bài làm của HS.
- GV nhận xét những ưu điểm cơ bản khái quát, có đưa ra những đoạn văn câu, văn tiêu biểu cụ thể để tuyên dương kịp thời như em Trang, em Chi, Huyền A.
Chỉ ra những tồn tại cơ bản đã ghi trong từng bài trên cần chỉ và sửa chữa cụ thể để HS làm mẫu chữa trong bài của mình.
Hoạt động 3: Trả bài và chữa lỗi.
GV đưa lớp trưởng trả bài.
HS tự xem lại bài và chữa lỗi. GV hướng dẫn HS chữa lỗi.
Hoạt động 4: Lấy điểm vào sổ, đọc các bài làm khá.
I. Đề bài.
- Kể lại cuộc gặp gỡ với các chú bộ đội nhân ngày 22/12 và em là người nói lên những suy nghĩ tình cảm của mình về trách nhiệm của thế hệ sau với các thế hệ đi trước.
II. Yêu cầu.
Bài viết có bố cục rõ ràng.
III. Nhận xét bài của HS.
Ưu điểm.
- Bài viết bố cục rõ ràng, biết tạo tình huống gặp gỡ tự nhiên.
- Kể sự việc gặp gỡ ngắn gọn, tình cảm thân mật, nêu được lời phát biểu của mình.
- Biết tạo ra lời thoại cụ thể chân thật.
2. Tồn tại.
- Một số em tạo tình huống gượng ép, giới thiệu chưa cụ thể địa điểm gặp gỡ ở đâu, thời điểm nào?
- Lời phát biểu nhiều em còn chung chung chưa biết xây dựng lời nói cho phù hợp hoàn cảnh giao tiếp và mục tiêu chủ đề nói của mình.
IV. Trả bài và chữa lỗi.
1. Lỗi chính tả:
Sem xét Xem xét.
2. Lỗi dùng từ:
Chi đoàn trưởng Tiểu đoàn trưởng.
Lỗi diễn đạt.
Đọc bài làm của HS ( chọn bài làm có kết quả khá , tốt)
IV. Hướng dẫn học ở nhà.
- Nhắc nhở, rút kinh nghiệm.
- Chuẩn bị Trả bài kiểm tra Tiếng Việt và Văn học hiện đại.
D. Điều chỉnh kế hoạch.
Tiết 83, 84:	Ngày soạn:..... /..... / 200
 	Ngày dạy: ..... / .... / 200
Kiểm tra hỌc kì I
( Có kế hoạch chung của Phòng Giáo dục)
Ngày soạn:..... /..... / 200
 	Ngày dạy: ..... / .... / 200
Tiết 85:	 	
Hướng dẫn đọc thêm
 Những đứa trẻ
 	 (Mác Xim Gorki)
A. Mục tiêu bài học.
Giúp HS:
- Biết rung cảm với những tâm hồn tuổi thơ trong trắng sống thiếu tình thương và nghệ thuật kể chuyện của Gorki trong đoạn trích tiểu thuyết tự thuật này.
- Rèn kĩ năng cảm thụ những văn bản tự sự và học tập cách viết văn tự sự ngôi kể số 1.
B. Chuẩn bị:
C. Cỏc hoạt động dạy học chủ yếu.
I. ổn định - kiểm tra bài cũ:
1. ổn định
2. Kiểm tra việc chuẩn bị bài mới của học sinh.
II. Mở bài.
III. Phỏt triển bài.
Hoạt động 1: Tìm hiểu tác giả, tác phẩm.
- HS đọc chú thích về tác giả.
- GV bổ sung những điều cần thiết về gia cảnh, bản thân và sự nghiệp sáng tác của M.Gorki 
Hỏi: Hiểu gì về xuất xứ đoạn trích và tác phẩm tự truyện của Gorki?
- GV giới thiệu và tóm tắt toàn tác phẩm .
- H. dẫn đọc, tìm hiểu bố cục.
- GV tóm tắt phần trước 
- GV nêu cách đọc: chú ý ngôn ngữ nhân vật, giải thích các chú thích.
Hoạt động 3: Hướng dẫn phân tích.
- HS tóm tắt truyện 
Hỏi: Hiểu gì về hoàn cảnh của những đứa trẻ?
Tìm ra điểm giống và khác nhau trong hoàn cảnh xuất hiện của chúng?
Hỏi: Quan hệ giữa 2 gia đình như thế nào? Tại sao bọn trẻ lại chơ thân với nhau?
Hỏi: Đọc đoạn truyện tự thuật này em cảm nhận tình bạn giữa bọn trẻ như thế nào? tại sao nhà văn có thể khắc ghi sâu sắc và kể lại xúc động như vậy?
- Hướng dẫn phân tích.
- Tìm những đoạn văn, câu văn thể hiện sự quan sát tinh tế của Aliôsa nhìn nhận về những đứa trẻ?
Hỏi: Phân tích những cảm nhận, nhận xét bằng những câu văn giàu hình ảnh so sánh của nhà văn?
- GV phân nhóm cho HS thảo luận (2 nhóm mỗi nhóm 1 hình ảnh để nhận xét). Sau đó tổ chức cho HS báo cáo nhận xét.
- Chuyện đời thường và vườn cổ tích lồng vào nhau trong nghệ thuật kể chuyện của Gorki như thế nào qua các chi tiết liên quan đến những người mẹ và những người bà trong bài văn này?
Hỏi: Những câu văn biểu cảm của Aliôsa khi liên tưởng về mẹ có tác dụng gì?
- Vì sao trong câu chuyện Aliôsa (nhà văn) không nhắc đến tên của bọn trẻ nhà đại tá? (câu chuyện thêm khái quát đậm đà màu sắc cổ tích) HS đọc Ghi nhớ.
Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập.
HS làm việc theo nhóm. Đại diện nhóm trả lời. GV bổ sung.
I. Tìm hiểu chung.
1. Tác giả:
- Nhà văn Nga nổi tiếng.
Cuộc đời gặp nhiều gian truân, có tuổi thơ cay đắng, thiếu tình thương.
- Vừa lao động vừa sáng tác rất nhiều.
2. Tác phẩm.
- Trích trong "Thời thơ ấu" cuốn đầu trong bộ ba tiểu thuyết tự truyện.
3. Đọc, tìm hiểu bố cục.
a. Đọc.
b. Bố cục: 3 phần 
- Tình bạn trong trắng
- Tình bạn bị cấm đoán
- Tình bạn tiếp diễn.
II. Phân tích.
1. Những đứa trẻ sống thiếu tình thương.
- A li ô sa: bố mất, ở với bà ngoại (gia đình lao động bình thường).
- 3 đứa trẻ con đại tá: Mẹ mất, sống với bố và gì ghẻ ( gia đình quý tộc).
- Bọn trẻ quen nhau tình cờ: A li ô sa cứu thằng em bị ngã xuống giếng chúng chơi thân với nhau vì có cảnh ngộ giống nhau.
 Tình bạn trong sáng hồn nhiên.
2. Những quan sát và nhận xét tinh tế của Aliôsa.
- Khi mấy đứa trẻ kể chuyện mẹ chết "Chúng ngồi sát vào nhau như những chú gà con" Sự so sánh chính xác khiến ta liên tưởng cảnh lũ gà con sợ hãi co cụm vào nhau khi nhìn thấy diều hâu Sự cảm thông của Aliôsa với nỗi bất hạnh của các bạn nhỏ.
- Khi đại tá bất chợt xuất hiện, "Chúng lặng lẽ bước ra khỏi xe và đi vào nhà, khiến tôi lại nghĩ đến những con ngỗng..." So sánh chính xác thể hiện dáng dấp của bọn trẻ và thể hiện được thế giới nội tâm của chúng đồng thời cảm thông với cuộc sống thiếu tình thương của các bạn.
3. Chuyện đời thường và vườn cổ tích.
- Chi tiết bọn trẻ nhắc đến dì ghẻ Aliôsa liên tưởng đến nhân vật mụ dì ghẻ độc ác trong truyện cổ tích Trí tưởng tượng phong phú và sự lo lắng thương các bạn.
- Chi tiết người "mẹ thật" Aliôsa lạc ngay vào thế giới cổ tích động viên các bạn và nỗi thất vọng trẻ thơ khao khát tình yêu thương của mẹ.
- Hình ảnh người bà nhân hậu: kể chuyện cổ tích cho cháu nghe, khái quát "có lẽ tình cảm những người bà đều tốt" chúng kể về ngày trước, trước kia, có lúc... nhớ nhung hoài niệm những ngày sống tươi đẹp.
 Yếu tố cổ tích làm cho truyện đầy chất thơ ước mong hạnh phúc yêu thương của trẻ thơ hồn hậu đáng yêu.
III. Luyện tập.
Bài 1: Chia bài văn 3 phần và đặt tiêu đề cho mỗi phần.
Bài 4: Giao về nhà.
IV. Hướng dẫn học ở nhà.
- Kể chuyện về tình bạn của em.
- Chuẩn bị Trả bài kiểm tra.
D. Điều chỉnh kế hoạch.
Tuần 18:	Bài 17:	Ngày soạn:..... /..... / 200
 	Tiết 86:	Ngày dạy: ..... / .... / 200 
Trả bài kiểm tra
Tiếng Việt và văn học hiện đại
A. Mục tiêu bài học.
Giúp HS:
- Ôn lại kiến thức kĩ năng về phân tích, cảm thụ thơ và truyện hiện đại.
- Thấy được những ưu điểm và hạn chế của mình trong việc nắm kiến thức và kĩ năng về mảng nội dung này.
B. Chuẩn bị:
C. Cỏc hoạt động dạy học chủ yếu.
I. ổn định - kiểm tra bài cũ:
1. ổn định
2. Kiểm tra việc chuẩn bị bài mới của học sinh.
II. Mở bài.
III. Phỏt triển bài.
Hoạt động 1: Chữa bài kiểm tra.
- GV đọc lại đề cho HS nêu đáp án từng câu trắc nghiệm.
GV sửa lại cho đúng.
GV chép đề tự luận lên bảng nêu yêu cầu và thang điểm cho từng phân.
Hoạt động 2: Nhận xét bài của HS.
- GV nêu nhận xét và đưa ra những ví dụ cụ thể để điển hình ở từng lớp để tuyên dương khích lệ các em biết phát huy.
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS chữa lỗi.
- GV trả bài.
- GV kẻ bảng chữa lỗi lên bảng cho một số em tự ghi ví dụ và điền vào lỗi nào, cách sửa.
I. Đề bài và đáp án (như tiết 73;74)
Phần trắc nghiệm (3 câu mỗi câu 1 đ)
Câu 1: B, câu 2: C, câu 3: C.
Phần tự luận, yêu cầu như tiết 73,74.
II. Nhận xét bài của HS.
1. Ưu điểm.
- Kiến thức tác phẩm khái quát nắm vững, hiểu chủ đề nội dung các bài thơ.
- Kĩ thuật làm trắc nghiệm nhanh, chính xác, phù hợp.
- Kể chuyện có 3 phần rõ ràng.
2. Nhược điểm.
- Nắm kiến thức không chắc ( GV nêu bài làm cụ thể của một số em)
- Kể chuyện còn miễn cưỡng chưa tự nhiên, chưa biết cách bộc lộ tâm trạng nhân vật "tôi"
- Diễn đạt dùng từ còn vụng về.
III. Trả bài chữa lỗi.
1. GV trả bài cho HS.
2. HS tự chữa lỗi.
Số TT
Lỗi
dùng từ
Lỗi
diễn đạt
Lỗi
chính tả
Sửa
1
2
Hoạt động 4: GV gọi điểm, gọi 1 em bài khá nhất đọc bài văn của mình.
IV. Hướng dẫn học ở nhà.
- Ôn tập kiến thức kì I.
- Chuẩn bị Tập làm thơ 8 chữ.
D. Điều chỉnh kế hoạch.
Tiết 88 - 89 	Ngày soạn:..... /..... / 200
 	Ngày dạy: ..... / .... / 200
tập làm thơ 8 chữ
A. Mục tiêu bài học.
Giúp HS: 
- Nắm được đặc điểm, khả năng miêu tả, biểu hiện phong phú của thể thơ 8 chữ.
- Qua hoạt động làm thơ 8 chữ, các em phát huy tinh thần sáng tạo tạo hứng thú trong học tập rèn luyện thêm năng lực cảm thụ thơ ca.
B. Chuẩn bị:
C. Cỏc hoạt động dạy học chủ yếu.
I. ổn định - kiểm tra bài cũ:
1. ổn định
2. Kiểm tra việc chuẩn bị bài mới của học sinh.
II. Mở bài.
III. Phỏt triển bài.
Hoạt động 1: Hướng dẫn nhận diện thể thơ 8 chữ.
- HS đọc 3 ví dụ SGK trang 144.
Hỏi: Điểm giống nhau của 3 ví dụ trên về hình thức thơ như thế nào?
Hỏi: Số chữ trong mỗi dòng thơ?
- Cách gieo vần của mỗi ví dụ: tìm và gạch dưới những chữ gieo vần?
Khổ thơ gồm mấy dòng thơ?
 Nêu đặc điểm của thể thơ 8 chữ?
- HS nêu khái quát lại HS đọc ghi nhớ.
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập.
Bài 1: Yêu cầu: điền từ vào chỗ trống với những từ đã cho.
Yêu cầu: Phải phù hợp nghĩa.
Bài 2: Tương tự như bài 1.
GV chia 2 nhóm, mỗi nhóm làm bài 1 - 2.
Bài 3: Cho HS đọc và tự sáng tạo thêm, yêu cầu có vần ương hoặc a ở cuối.
I. Nhận diện thể thơ 8 chữ.
1. Ví dụ 
- Mỗi ví dụ mỗi dòng thơ đều có 8 chữ.
- Gieo vần khác nhau.
Ví dụ a: gieo vần an, ưng, liền nhau.
Ví dụ b: gieo vần "oc"
Ví dụ c: gieo vần "at" cách nhau.
2. Kết luận.
(Ghi nhớ SGK)
II. Luyện tập.
Bài 1: Điền
Câu 1: Ca hát	Câu 3: Bát ngát
Câu 2: Ngày qua	Câu 4: Muôn hoa.Bài 2: Điền.
Câu 1: Cũng mất	Câu 3: Đất trời
Câu 2: Tuần hoàn.
Bài 3: Thêm câu.
Của đàn chim tung cánh đi muôn phương.
IV. Hướng dẫn học ở nhà.
- Nắm chắc đặc điểm thơ 8 chữ.
- Chuẩn bị bài: tiết 90.
D. Điều chỉnh kế hoạch.
Tiết 90 	 Ngày soạn:..... /..... / 200
 	Ngày dạy: ..... / .... / 200
Trả bài kiểm tra học kì 1
A. Mục tiêu cần đạt.
Giúp HS:
- Tự đánh giá kết quả làm bài kiểm tra học kì I. Rút ra được những ưu khuyết điểm về kiến thức, kĩ năng, phương pháp làm bài.
- Rút kinh nghiệm cho bài làm tiếp theo.
B. Chuẩn bị:
C. Cỏc hoạt động dạy học chủ yếu.
I. ổn định - kiểm tra bài cũ:
1. ổn định
2. Kiểm tra việc chuẩn bị bài mới của học sinh.
II. Mở bài.
III. Phỏt triển bài.
1. Chép lại đề, xác định mục đích yêu cầu của đề ra.
2. Xây dựng dàn bài sơ lược và xác định những yêu cầu cụ thể của từng câu hỏi, từng bài tập.
3. Nhận xét tình hình làm bài của HS.
4. Nhắc nhở một số điều cần lưu ý (kiến thức, cách trình bày...)
5. Dặn dò HS chuẩn bị tốt cho tiết học đầu tiên ở học kì 2 "Bàn về đọc sách"
IV. Hướng dẫn học bài:
	- Nắm nội dung bài học.
	- Chuẩn bị bài: Tiết 91 học kỡ II.
D. Điều chỉnh kế hoạch.
.......

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an ngu van 9 hoc ki I.doc