Giáo án môn Ngữ văn khối lớp 9 - Tuần thứ 11

Giáo án môn Ngữ văn khối lớp 9 - Tuần thứ 11

Bài 11 - Tiết 51 - Văn bản: Đoàn thuyền đánh cá

Soạn : . ( Huy Cận)

Dạy : .

A/ Mục tiêu: Qua tiết học, HS

 - Thấy và hiểu đợc sự thống nhất của cảm hứng về thiên nhiên vũ trụ và cảm hứng về lao động của tác giả đã tạo nên những hình ảnh đẹp, tráng lệ, giàu màu sắc lãng mạn trong bài thơ

 - Rèn luyện kĩ năng cảm thụ và phân tích các yếu tố nghệ thuật( hình ảnh, ngôn ngữ, âm điệu) vừa cổ kính vừa mới mẻ, lãng mạn

B/ Chuẩn bị :

 - GV: ảnh chân dung tác giả Huy Cận ; Bảng phụ.

 - HS: Đọc kĩ văn bản và soạn bài theo hệ thống câu hỏi ở SGK.

C/ Hoạt động trên lớp:

1) ổn định tổ chức: (1 phút): KT sĩ số: 9: 9: 9:

2) KT bài cũ: (5 phút)

 ? Đọc thuộc lòng, diễn cảm bài thơ “Bài thơ về tiểu đội xe không kính ”

 của Phạm Tiến Duật ?

 ? Bài thơ có sự kết hợp của các phơng thức biểu đạt nào ? Hãy nêu những

 vẻ đẹp của những ngời lính lái xe trong bài thơ ?

 

doc 20 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 700Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn khối lớp 9 - Tuần thứ 11", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 11 : &
Bài 11 - Tiết 51 - Văn bản: Đoàn thuyền đánh cá
Soạn : ......................... ( Huy Cận) 
Dạy : .........................
A/ Mục tiêu: Qua tiết học, HS
 - Thấy và hiểu đợc sự thống nhất của cảm hứng về thiên nhiên vũ trụ và cảm hứng về lao động của tác giả đã tạo nên những hình ảnh đẹp, tráng lệ, giàu màu sắc lãng mạn trong bài thơ
 - Rèn luyện kĩ năng cảm thụ và phân tích các yếu tố nghệ thuật( hình ảnh, ngôn ngữ, âm điệu) vừa cổ kính vừa mới mẻ, lãng mạn
B/ Chuẩn bị :
 - GV: ảnh chân dung tác giả Huy Cận ; Bảng phụ.
 - HS: Đọc kĩ văn bản và soạn bài theo hệ thống câu hỏi ở SGK.
C/ Hoạt động trên lớp:
1) ổn định tổ chức: (1 phút): KT sĩ số:	9:	9:	9:
2) KT bài cũ: (5 phút)
 ? Đọc thuộc lòng, diễn cảm bài thơ “Bài thơ về tiểu đội xe không kính ”
 của Phạm Tiến Duật ?
 ? Bài thơ có sự kết hợp của các phơng thức biểu đạt nào ? Hãy nêu những
 vẻ đẹp của những ngời lính lái xe trong bài thơ ?
3) Bài mới : (34 phút)
 - GV giới thiệu bài (1 phút)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 I) Tìm hiểu chung : (5 phút)
 - GV yêu cầu HS nêu vài nét khái quát về tác giả.
 - Cho HS quan sát ảnh chân dung tác giả, bổ sung thêm một số thông tin
 ộ GV chốt lại:
 1- Tác giả:
 - Tên thật là Cù Huy Cận ( 1919- 2005)
 Quê: Hà Tĩnh
 - Là nhà thơ lớn của phong trào” Thơ mới” và nền thơ hiện đại
2- Tác phẩm:
? Bài thơ “Đoàn thuyền đánh cá ” đợc sáng tác trong hoàn cảnh nào ?
 ộ GV chốt lại:
 Bài thơ sáng tác năm 1958 trong chuyến đi thực tế ở vùng biển Quảng Ninh, in trong tập thơ “Trời mỗi ngày lại sáng ”.
 II) Đọc- hiểu VB : (28 phút)
 1- Đọc- tìm hiểu chú thích:
 - GV hướng dẫn đọc và đọc 1 đoạn: 
giọng đọc sôi nổi, hào hứng, vui tơi thể hiện niềm vui của những ngời lao động mới.
 - GV nhận xét phần đọc của HS sau đó hướng dẫn tìm hiểu chú thích, nhất là các chú thích về các loài cá.
 2- Bố cục:
 - GV dựa vào câu hỏi 1- phần “Đọc- hiểu VB ” để hướng dẫn cho HS tìm bố cục.
 - GV yêu cầu HS nêu thời gian và không gian được miêu tả trong bài thơ.
 3- Tìm hiểu văn bản:
 a. Cảnh ra khơi:
 ? Thời điểm ra khơi của đoàn thuyền đánh cá được nói tới trong lời thơ nào?
 ? Trong lời thơ đó, không gian và thời gian đã được hình tượng hoá như thế nào?
 ? Bằng cách nào nhà thơ đã sáng tạo ra các hình ảnh đó ?
 ? Từ đó có thể hình dung về một cảnh tượng thiên nhiên nh thế nào ?
 ộ GV chốt:
 Bằng một trí tưởng tượng và liên tưởng phong phú qua các hình ảnh so sánh độc đáo, tác giả đã làm nổi bật vẻ đẹp kì vĩ tráng lệ của cảnh biển đêm.
 ? Trong khổ thơ đầu có sự đối lập hoạt động của thiên nhiên với hoạt động của con người. Nêu ý nghĩa của sự đối lập này ?
 ? Tiếng hát ở câu thơ thứ tư diễn tả điều gì ?
 ộ GV chốt:
 Đối lập với sự nghỉ ngơi của vũ trụ, khí thế của những con ngời ra khơi đánh cá mạnh mẽ, vui tươi, lạc quan, yêu lao động.
b. Cảnh đánh cá:
 - GV yêu cầu HS đọc từ khổ thơ thứ 3’ khổ 6.
 - Trong phần VB tiếp theo, nhà thơ tập trung miêu tả hoạt động trên biển. Sự miêu tả nhằm vào những đối tượng chủ yếu nào ?
 ? Những câu thơ miêu tả về cá nào mà em cho là độc đáo và mới lạ ?
 ? Có gì đặc sắc trong nghệ thuật miêu tả các loài cá của nhà thơ ở những câu thơ này? ( ngôn ngữ, hình ảnh ) ?
 ? Theo em, sự sáng tạo đó đã mang lại hiệu quả gì cho thơ Huy Cận khi viết về biển ?
 ộ GV chốt lại:
 Tác giả dùng một ngôn ngữ đặc sắc, hình ảnh độc đáo, mới lạ tạo được những hình ảnh đặc biệt sinh động và mới lạ về cá biển. Từ đó dựng lên bức tranh thơ đầy màu sắc kì ảo về biển.
 ? Để viết được những câu thơ như thế, nhà thơ cần vận dụng những năng lực nghệ thuật gì ?
 ? Bức tranh lao động trong khung cảnh biển đêm đó được tác giả miêu tả như thế nào ?
 - GV yêu cầu HS nhận xét về cách miêu tả của nhà thơ về ảnh đánh cá đêm trên biển. ( bút pháp, ngôn ngữ, hình ảnh )
 ? Qua đó em hình dung về cảnh đánh cá đêm trên biển như thế nào?
 ộ GV chốt:
 Bút pháp lãng mạn đã giúp cho tác giả phát hiện được những vẻ đẹp của cảnh đánh cá giữa biển đêm. Con thuyền đánh cá vốn nhỏ bé trước biển cả bao la đã trở thành con thuyền kì vĩ, khổng lồ, hoà nhập với kích thước rộng lớn của thiên nhiên, vũ trụ và công việc lao động nặng nhọc của người đánh cá đã thành bài ca đầy niềm vui, nhịp nhàng cùng thiên nhiên.
 ? Theo em, từ bức tranh thơ về cảnh đánh cá đêm này, nhà thơ đã thể hiện cách nhìn như thế nào về mối quan hệ giữa thiên nhiên và con người trong cuộc sống của chúng ta ?
* HS dựa vào phần chú thích (ộ) trả lời:
* HS quan sát, nghe.
* HS tự ghi những thông tin cơ bản.
* HS dựa phần chú thích (ộ) để trả lời:
* HS nghe.
* 2 HS đọc tiếp đến hết bài.
* HS tự tìm hiểu chú thích về các loài cá
* HS thảo luận, xác định:
Bài thơ có thể chia làm 3 phần
- Khổ 1+2: Cảnh ra khơi
- Khổ 3’6: Cảnh đánh cá
- Khổ 7: Cảnh trở về
* HS xác định:
- Thời gian: Từ lúc hoàng hôn’ bình minh.
- Không gian: rộng lớn, bao la với mặt trời, biển, trăng, sao, mây, gió.
* HS đọc khổ 1+2.
* HS xác định qua các từ ngữ ở hai câu thơ đầu: Mặt trời xuống biển...
 Sóng cài then, đêm sập cửa
* HS phát hiện:
 Mặt trời - như  hòn lửa
 Sóng - then cài cửa của biển
’ Bằng trí tởng tợng và liên tưởng
* HS trả lời:
Cảnh biển cả kì vĩ tráng lệ như thần thoại
* HS thảo luận, phát biểu:
Làm nổi bật tư thế lao động, tinh thần lao động hăng say của những người dân chài
’ Diễn tả niềm vui yêu đời, yêu lao động, yêu cuộc sống của những người dân chài.
* HS đọc diễn cảm các khổ thơ.
* HS phát hiện:
Cá và thuyền đánh cá.
* HS phát hiện:
- Cá thu biển đông như đoàn thoi
- Cá song lấp lánh đuốc đen hồng
 Cái đuôi em quẫy trăng vàng choé
- Vẩy bạc, đuôi vàng loé rạng đông
’ hình ảnh, ngôn ngữ độc đáo, đặc sắc
( đại từ “em”, tính từ, động từ đa dạng)
* HS thảo luận, trả lời:
- Tạo được những hình ảnh sinh động về các loài cá biển.
- Vẽ nên một bức tranh đầy màu sắc kì ảo về biển.
* HS phát hiện :
- Trực tiếp quan sát
- Trí tưởng tượng dồi dào, phong phú
- Tình yêu thiên nhiên, đất nước
* HS phát hiện qua các câu thơ.
- Thuyền ta lái gió...
 Lướt giữa mây cao...
 Ra đậu dặm xa...
 Dàn đan....
- Ta hát bài ca...
 Gõ thuyền đã có...
- Sao mờ kéo lới kịp trời sáng
 Ta kéo xoăn tay...
* HS thảo luận, trả lời:
- Ngôn ngữ gợi tả, biểu cảm
- Cảm hứng lãng mạn, bay bổng
- Hình ảnh đặc sắc
’ Cảnh lao động khẩn trương, miệt mài, nặng nhọc nhưng hiệu quả, tràn đầy tinh thần lạc quan.
* HS nghe, tự ghi.
* HS thảo luận nhóm, phát biểu:
+ Thiên nhiên thống nhất, hoà hợp với con người
+ Con người lao đông làm chủ thiên nhiên cuộc sống. 
4) Củng cố: (3 phút) 
 ? Qua hai cảnh: ra khơi và đánh cá vừa được tìm hiểu, em thấy có gì độc 
 đáo trong bút pháp nghệ thuật của nhà thơ Huy Cận ?
5) HD về nhà: (2 phút)
 - Học thuộc lòng bài thơ , nắm chắc những đặc sắc trong bút pháp nghệ 
 thuật của Huy Cận.
 - Xem tiếp khổ thơ còn lại, so sánh với khổ thơ đầu tiên để phát hiện 
 những điểm giống và khác nhau trong cách miêu tả thiên nhiên,
 đoàn thuyền của tác giả
 ’ Chuẩn bị kĩ VB: “Bếp lửa” (Tự học có hướng dẫn)
 ..................................................................................
Bài 11 - Tiết 52 - Văn bản: Đoàn thuyền đánh cá (tiếp theo)
 ( Huy Cận) 
 Bếp lửa (Tự học có hướng dẫn )
Soạn : ....................... ( Bằng Việt )
Dạy : ........................
A/ Mục tiêu: Qua tiết học, HS có thể:
 -Tiếp tục thấy được sự hài hoà giữa vẻ đẹp tráng lệ của thiên nhiên và vẻ đẹp của cuộc sống lao động khoẻ khoắn, hăng say trên biển tạo nên những hình ảnh đẹp, tráng lệ, giàu màu sắc lãng mạn trong bài” Đoàn thuyền đánh cá ”. 
 - Cảm nhận được tình cảm, cảm xúc chân thành của nhân vật trữ tình: người cháu, người bà giàu tình thương, đức hi sinh trong bài “ Bếp lửa ”.
 - Thấy được nghệ thuật miêu tả cảm xúc thông qua hồi tưởng kết hợp miêu tả tự sự, bình luận của tác giả trong bài thơ.
 - GD tình thương yêu gia đình, người thân, quê hương.
 - Rèn luyện kĩ năng đọc, phân tích tác phẩm thơ trữ tình.
B/ Chuẩn bị:
 - GV: ảnh chân dung tác giả Bằng Việt ; Bảng phụ .
 - HS: Đọc kĩ văn bản “Bếp lửa ” và soạn bài theo hệ thống câu hỏi ở SGK.
C/ Hoạt động trên lớp:
1) ổn định tổ chức: (1 phút): KT sĩ số:	9:	9:	9:
2) KT bài cũ: (4 phút)
 ? Đọc thuộc lòng, diễn cảm những khổ thơ nói về cảnh đánh cá trên biển 
 đêm. Bút pháp nghệ thuật trong những khổ thơ này có gì đặc sắc ?
3) Bài mới : (34 phút)
 - GV giới thiệu nội dung tiết học (1 phút)
 Phần thứ nhất: Tìm hiểu tiếp VB “ Đoàn thuyền đánh cá ” của Huy Cận.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A/ Đoàn thuyền đánh cá : ( tiếp ) 
3) Tìm hiểu VB :
 c) Cảnh trở về của đoàn thuyền:
 ? Cảnh trở về của đoàn thuyền được miêu tả bằng những chi tiết nào ? đó là khoảng thời gian nào ? 
 ? Có gì đặc biệt trong nghệ thuật diễn tả cảnh trở về của đoàn thuyền so với khổ thơ đầu ?
 ? Tác dụng của những biện pháp này ?
 - GV yêu cầu HS so sánh hai câu hát ở khổ đầu và khổ cuối qua hai từ “cùng ”, 
 “với” để thấy được âm hưởng hào hùng của khổ cuối.
 ộ GV chốt:
 Bằng những hình ảnh đặc sắc kết hợp với một cảm xúc mạnh mẽ, tác giả làm nổi bật vẻ đẹp huy hoàng của thiên nhiên và con người lao động
 4) Tổng kết: ( ghi nhớ: SGK - )
 - GV cho HS tổng kết những nét đặc sắc về NT và nội dung của bài thơ.
- GV bổ sung và cho HS đọc (ghi nhớ).
 III) Luyện tập:
 - GV gợi ý về những điểm đặc sắc cần bình giảng trong khổ thơ đầu và khổ cuối của bài thơ để HS về nhà làm tốt bài tập 1- SGK.
 VD: mặt trời, câu hát, sóng, đêm (khổ đầu).
 mặt trời, câu hát, đoàn thuyền, mắt cá
 (khổ cuối).
 B/ “ Bếp lửa ” - ( Bằng Việt ).
 ( Tự học có hướng dẫn )
 I) Hướng dẫn tìm hiểu chung : 
 (về tác giả, tác phẩm)
 - GV nêu các yêu cầu, câu hỏi gợi ý để HS tự học.
 ? Hãy nêu những thông tin cơ bản về tác giả Bằng Việt ?
 ? Nêu hoàn cảnh sáng tác bài thơ ?
 II) Hướng dẫn đọc- hiểu VB:
1) Hướng dẫn đọc và tìm hiểu chú thích
 - GV hướng dẫn đọc: giọng tình cảm, chậm rãi và lắng đọng, xúc động, bồi hồi.
 - GV đọc 1 đoạn sau đó nhận xét giọng đọc của HS.
 - GV hướng dẫn tìm hiểu chú thích: kiểm tra một số từ có trong chú thích:
 Kiểm tra từ “đinh ninh ”, hỏi nghĩa của từ “ấp iu ”.
 2) Hướng dẫn tìm hiểu thể thơ và bố cục:
 - GV yêu cầu HS xác định thể thơ và bố cục dựa vào câu hỏi 1- phần “Đọc- hiểu VB ”.
 3) Hướng dẫn tìm hiểu bài thơ theo bố cục.
 a) Bếp lửa gợi nỗi nhớ thương bà.
 - GV gợi dẫn bằng các câu hỏi để HS phát hiện NT và ND chính của khổ thơ.
 ộ GV chốt:
 - NT: các từ láy “chờn vờn ”, “ ấp iu ”; các từ ngữ đa nghĩa “nắng mưa ”.
 - ND: đoạn thơ đầu hé mở tình bà cháu gắn liền với bếp lửa bền bỉ, sâu nặng.
 b) Hồi tưởng những kỉ niệm tuổi thơ sống bên bà và hình ảnh bà gắn liền với bếp lửa.
 - GV sử dụng câu hỏi 2- SGK để hướng dẫn HS tìm hiểu về những kỉ niện tuổi ấu thơ của người cháu khi sống bên bà.
 - GV yêu cầu HS chỉ ra sự kết hợp giữa biểu cảm với miêu tả, tự  ... ..... 
A/ Mục tiêu: Qua tiết học, HS có thể:
 - Nắm vững hơn và biết vận dụng những kiến thức về từ vựng đã học từ lớp 6’ lớp 9
 (Từ tượng thanh, tượng hình; một số biện pháp tu từ từ vựng....)
 - Rèn luyện kĩ năng phát hiện, cảm thụ.
B/ Chuẩn bị:
 - GV: Máy chiếu, phiếu học tập 
 - HS: Ôn lại các kiến thức cơ bản về từ vựng theo các yêu cầu của mục 1 ở 
 các mục lớn + mỗi em 1 giấy trong, một bút bảng trắng.
C/ Hoạt động trên lớp:
1) ổn định tổ chức: (1 phút): KT sĩ số:	9:	9:	9:
2) KT bài cũ: (Kết hợp khi tổng kết)
3) Bài mới : (38 phút)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 I) Từ tượng thanh và từ tượng hình:
 (18 phút)
 1) Lí thuyết:
 - GV cho HS ôn lại khái niệm từ tượng thanh và từ tượng hình
 2) Bài tập:
 - GV hướng dẫn HS làm bài tập 2: Cho HS tìm và ghi ra giấy trong theo nhóm bàn
 - GV thu 1 số phiếu đưa lên máy chiếu cho cả lớp quan sát và chữa bài.
 Bài 3 :
 - GV chiếu bài tập lên máy chiếu, gọi một HS lên bảng gạch dưới các từ tượng hình và nêu giá trị của chúng trong đoạn trích.
 - GV nhận xét chung và nêu yêu cầu cần đạt.
 ’ Các từ tượng hình là: lốm đốm, lê thê, loáng thoáng, lồ lộ.
 ’ Tác dụng: mô tả đám mây một cách cụ thể và sống động.
 II) Một số biện pháp tu từ từ vựng:
 (20 phút)
1) Lí thuyết:
 - GV cho HS ôn lại các khái niệm : so sánh, nhân hoá, ẩn dụ, nói quá, nói giảm, nói tránh, điệp ngữ, chơi chữ
 2) Bài tập:
 - Hướng dẫn HS làm bài tập 2: chia lớp thành 5 nhóm, yêu cầu mỗi nhóm thực hiện một phần theo yêu cầu của bài tập
 - GV có thể gợi ý cho một số nhóm về nội dung, ý nghĩa của các câu thơ để HS xác định biện pháp tu từ được sử dụng cho đúng.
 * VD a: Sự việc Kiều bán mình cứu gia đình.
 * VD b: Tiếng đàn của Kiều khi gảy cho Kim Trọng nghe.
 * VD d: Gác kinh ( nơi Kiều bị Hoạn Thư bắt ra chép kinh); viện sách (nơi phòng đọc sách của Thúc Sinh ).
 - GV thu phiếu của các nhóm, đưa lên máy chiếu để chữa bài.
 - GV nhận xét chung và đưa đáp án từng phần.
Bài tập 3:
 - GV hướng dẫn HS làm bài tập 3: Cách thức như đối với bài tập 2 (Đáp án ở SGV )
* 1 HS nhắc lại khái niệm từ tượng thanh và từ tượng hình.
* HS thảo luận, tìm theo nhóm bàn.
* HS quan sát, nhận xét và sửa chữa, bổ sung.
* 1 HS đọc bài tập.
* 1 HS lên bảng xác định từ tượng hình và nêu giá trị. Các HS khác quan sát, nhận xét.
* 1 số HS trình bày lại các khái niệm theo yêu cầu của GV.
* HS làm theo nhóm: trao đổi, thảo luận, ghi ra giấy trong sau đó nộp phiếu cho GV.
* HS quan sát kết quả của nhóm mình và nhóm bạn; các nhóm nhận xét chéo nhau
* HS quan sát trên máy chiếu, tự ghi kết quả vào vở.
4) Củng cố : (3 phút)
 - Nêu giá trị của các từ tượng hình, tượng thanh và các biện pháp tu từ từ vựng 
 trong khi nói hoặc viết.
5) HD về nhà : (3 phút)
 - Học thuộc, nắm chắc các kiến thức lí thuyết về từ vựng đã được tổng kết trong 
 tiết học.
 - Làm hoàn thiện các bài tập ở SGK đã chữa vào vở và bài tập bổ sun trong SBT.
 - Xem trước nội dung và yêu cầu của tiết : “Tổng kết về từ vựng ”
 ( Luyện tập tổng hợp- SGK tr158’ 160) để tuần sau học.
 . 
Bài 11 - Tiết 54 - Tập làm văn : Tập làm thơ tám chữ 
Soạn : .........................
Dạy :........................... 
A/ Mục tiêu: Qua tiết học, HS có thể :
 - Nắm được đặc điểm, khả năng miêu tả, biểu hiện phong phú của thể thơ tám chữ.
 - Qua hoạt động tập làm thơ tám chữ mà phát huy tinh thần sáng tạo, sự hứng thú trong học tập, rèn luyện thêm năng lực cảm thụ thơ ca.
B/ Chuẩn bị:
 - GV: Một số đoạn thơ, bài thơ tám chữ (sưu tầm). 
 - HS: Thực hiện trước các yêu cầu của mục I, II, III ra vở nháp.
C/ Hoạt động trên lớp:
1) ổn định tổ chức: ( 1 phút): KT sĩ số:	9:	9:	9:
2) KT bài cũ: ( 3 phút)
 - Kiểm tra phần chuẩn bị ở nhà của HS theo yêu cầu.
3) Bài mới : (35 phút)
 - GV dẫn vào bài: nêu mục tiêu, yêu cầu của tiết học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 I) Nhận diện thể thơ tám chữ (10’ )
 - GV hướng dẫn HS nhận diện thể thơ tám chữ: hướng dẫn HS đọc 3 đoạn thơ ở SGK và trả lời câu hỏi để nhận diện thể thơ tám chữ.
 Yêu cầu: đọc đúng nhịp, đúng loại câu.
 ? Hãy nêu nhận xét về số chữ trong mỗi dòng ở các đoạn thơ trên. ?
 ? Tìm những chữ có chức năng gieo vần ở mỗi đoạn. Vận dụng kiến thức về vần chân, vần lưng, vần liền, vần cách đã học để nhận xét về cách gieo vần của từng đoạn ?
 ? Nhận xét về cách ngắt nhịp ở mỗi đoạn ?
 ? Như vậy để nhận diện thể thơ tám chữ cần căn cứ vào những dấu hiệu nào ?
 ộ GV bổ sung, chốt lại:
 - Mỗi dòng có tám chữ.
 - Gồm nhiều đoạn dài, số câu không hạn định.
 - Gieo vần chân, có thể là vần liền hoặc cách.
 - Cách ngắt nhịp linh hoạt, đa dạng.
 II) Luyện tập nhận diện thể thơ tám chữ (12 phút)
 - GV hướng dẫn luyện tập điền từ, sửa vần trong thơ tám chữ.
 * Bài tập 1+2: Phân lớp thành 2 nhóm , mỗi nhóm thực hiện một bài tập.
 ’ Lưu ý: cách gieo vần liền hoặc cách.
 - GV nhận xét chung và nêu yêu cầu cần đạt.
 Bài 1: các từ cần điền theo thứ tự là : 
“ca hát ”, “ ngày qua ”, “ bát ngát ”, 
 “ muôn hoa ”.
 Bài 2: “cũng mất ”, “ tuần hoàn ”, 
 “ đất trời ”
 * Bài 3:
 - GV yêu cầu HS đọc kĩ đoạn thơ bị chép sai câu thứ ba trong bài “ Tựu trường ” của Huy Cận để giúp các em chỉ ra được chỗ sai và biết cách sửa .
 - GV yêu cầu HS chỉ ra vì sao hai chữ đó lại sai.
 III) Thực hành làm thơ tám chữ 
 (13 phút)
 - GV hướng dẫn HS thực hành làm thơ tám chữ.
 1) Hướng dẫn HS tìm những từ thích hợp
(đúng thanh, đúng vần) để điền vào chỗ trống trong khổ thơ ở bài “ Trưa hè ” của Anh Thơ.
 * GV gợi ý: Từ điền vào chỗ trống ở dòng thứ ba phải mang thanh bằng. Từ điền vào chỗ trống ở cuối dòng thứ tư phải có khuôn âm (a) để hiệp vần với chữ 
“ xa ” cuối dòng thứ hai và mang thanh bằng.
 - GV nhận xét chung, nếu HS tìm chưa đúng, GV đưa ra hai từ cần điền là 
 “ vườn”, “ qua”
 2) Hướng dẫn HS làm thêm câu cuối cho khổ thơ còn thiếu một câu được nêu trong SGK.
 Yêu cầu: câu phải có tám chữ, chữ cuối phải có khuôn âm “ ương” hoặc “ a ” mang thanh bằng.
 Sau khi HS trình bày, GV có thể đưa ra một số câu thơ có thể làm thêm.
 VD:
 - Bóng ai kia thấp thoáng giữa màn sương.
 - Thoang thoảng hương bay dịu ngọt quanh ta.
 - Thuở đến trường thương biết mấy là thương.
 3) Đọc, bình bài thơ đã chuẩn bị ở nhà:
 - Hướng dẫn HS trao đổi theo nhóm về các bài thơ theo thể thơ tám chữ đã làm ở nhà để chọn bài của nhóm mình sẽ trình bày trước lớp.
 - Tổ chức cho cả lớp tham gia nhận xét, đánh giá các bài thơ đã đọc, bình.
 - GV nhận xét, đánh giá chung kết quả đạt được của từng nhóm.
* 3 HS đọc 3 đoạn thơ trong SGK.
* HS thảo luận, trả lời các câu hỏi:
- Mỗi dòng gồm tám chữ.
 a) tan- ngàn; mới- gội; bừng- rừng; gắt- mật.
 b) về- nghe; học- nhọc; bà- xa.
 c) ngát- hát; non- son; đứng- dựng; tiên-nhiên.
- Các đoạn thơ đều gieo vần chân nhưng ở đoạn a, b là vần liền còn đoạn c là vần cách.
- Cách ngắt nhịp đa dạng, linh hoạt 
 ( 2/3/3; 3/2/3; 3/3/2 )
* HS khái quát lại các đặc điểm về số chữ trong câu, cách gieo vần, ngắt nhịp.
* HS tự ghi những ý chính và đọc mục (ghi nhớ) để khắc sâu kiến thức.
* HS làm theo nhóm, thảo luận, điền từ thích hợp vào chỗ trống.
* Đại diện các nhóm trình bày kết quả điền từ. Các HS khác theo dõi, nhận xét
* HS tự ghi đáp án vào vở.
* HS đọc thầm đoạn thơ.
* HS nêu cảm nhận về vần và thanh điệu, chỉ ra được câu thơ thứ ba bị chép sai ở từ 
“rộn rã ”’ mang thanh trắc và không hiệp vần với chữ “gương” ở cuối câu thơ trên.
* HS nêu cách sửa: thay từ “rộn rã ” bằng hai từ “vào trường ”.
’ HS đọc lại đoạn thơ sau khi đã chữa.
* HS thảo luận, tìm các từ thích hợp và đưa ra các phương án tìm được.
* HS thảo luận đưa ra các câu thơ làm thêm đáp ứng yêu cầu.
* HS ghi một số câu vào vở để làm tư liệu
* HS trao đổi theo nhóm ( tổ) và lựa chọn bài.
* Mỗi nhóm cử đại diện đọc và bình bài thơ của nhóm mình trước lớp.
- Cả lớp tham gia nhận xét, đánh giá các bài thơ đã đọc, bình theo các gợi ý của SGK.
4) Củng cố : (3 phút)
 - GV đọc một số đoạn thơ, bài thơ tám chữ tiêu biểu mà mình sưu tầm
 được cho HS nghe
5) HD về nhà : (3 phút)
 - Ghi nhớ những kiến thức cơ bản về thể thơ tám chữ đã được tìm hiểu
 trong tiết học
 - Sưu tầm và chép vào vở một bài thơ tám chữ mà em thích
 ’ Đọc và tìm hiểu trước tiết TLV : 
 “ Luyện tập viết đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận”
 .
Bài 11 - Tiết 55 : Trả bài kiểm tra Văn 
Soạn : ......................
Dạy : ....................... 
A/ Mục tiêu: Qua tiết trả bài, HS có thể:
 - Củng cố lại nhận thức về các truyện trung đại đã học: từ giá trị nội dung tư tưởng đến hình thức thể loại, bố cục, lối kể chuyện. Từ đó nhận rõ được ưu nhược điểm trong bài viết của mình để có ý thức sửa chữa, khắc phục.
 - Rèn kĩ năng sửa chữa bài viết của bản thân, nhận xét bài làm của bạn.
B/ Chuẩn bị :
 - GV: Bài kiểm tra đã chấm và sửa lỗi của HS 
 - HS: Ôn lại kiến thức về truyện trung đại
C/ Hoạt động trên lớp:
1) ổn định tổ chức: (1 phút): KT sĩ số:	9:	9:	9:
2) KT bài cũ: (3 phút) - GV trả bài cho HS
3) Bài mới : (35 phút)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 I) Đề bài : (10 phút )
 - GV cho HS đọc lại đề bài.
 - GV nêu yêu cầu và biểu điểm của đề bài (như tiết 48 tuần 10 )
 II) Nhận xét : (10 phút)
 - GV gọi một vài HS tự nhận xét bài làm của mình.
 - GV nhận xét chung:
 1- ưu điểm:
 - Đa số HS làm đúng toàn bộ phần trắc nghiệm chứng tỏ việc nắm kiến thức về thời gian ra đời, nội dung, nghệ thuật chính của các tác phẩm VH trung đại tương đối tốt
 - Một số em có những hiểu biết tốt về tài năng và dụng ý nghệ thuật của Nguyễn Du thể hiện qua tác phẩm “ Truyện Kiều” nói chung và đoạn trích “ Chị em Thuý Kiều” nói riêng.
 2- Nhược điểm:
 - Nhiều em chép đoạn thơ chưa chính xác: còn sai từ, sai chính tả nhiều
 - Nhiều em còn có cách hiểu chưa chính xác về những hình tượng nghệ thuật ước lệ mà Nguyễn Du sử dụng trong đoạn trích; kĩ năng viết đoạn để trình bày quan điểm của mình còn yếu
 - Một số em chữ viết và cách trình bày còn cẩu thả
 III) Chữa bài : (15 phút )
 - GV hướng dẫn cho HS tự chữa các lỗi trong bài làm của mình: chú ý vào lỗi chính tả, dùng từ, diễn đạt
 - GV gọi một vài HS kiểm tra về việc chữa lỗi.
* 1 HS đọc lại đề bài.
* HS nghe, đối chiếu với bài làm của mình và trên cơ sở điểm số đã chấm của GV.
* Một số HS tự nhận xét bài làm của mình theo yêu cầu của đề bài và dựa vào lời nhận xét của GV
* HS nghe để phát huy hoặc rút kinh nghiệm.
* HS tự chữa các lỗi trong bài làm của mình. Có thể trao đổi để cùng chữa với bạn.
* Một số HS nêu lỗi sai và cách sửa.
4) Củng cố : (4 phút)
 - GV gọi điểm và ghi vào sổ.
 - Cho HS nhắc lại những nét chính về nghệ thuật và nội dung của các 
 tác phẩm VH trung đại.
5) HD về nhà :(2 phút)
 - Tự ôn tập và ghi nhớ các kiến thức cơ bản của phần VH trung đại đã học.
 - Đọc kĩ VB và soạn bài theo hệ thống câu hỏi trong SGK đối với VB :
 “ Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ “ - Nguyễn Khoa Điềm
 .

Tài liệu đính kèm:

  • docNGV9TU1 (5).doc