NS:
NG: Tiết 103
Tiếng Việt
Các thành phần biệt lập
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS.
1. Kiến thức: Nắm được khái niệm các thành phần biệt lập của câu: thành phần gọi - đáp và thành phần phụ chú.
2. Thái độ: Học tập nghiêm túc, sôi nổi.
3. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng nhận diện, PT và SD các thành phần gọi - đáp và thành phần phụ chú.
B. CHUẨN BỊ:
- GV: GA; SGK; bảng phụ; phiếu học tập;.
- HS: bài soạn;.
C. PHƯƠNG PHÁP:
- GV: phân tích; phát vấn; quy nạp thực hành;.
- HS: hoạt động độc lập; hoạt động nhóm;.
D. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY:
I. ỔN ĐỊNH LỚP:
II. KIỂM TRA BÀI CŨ:
Kiểm tra vở soạn của HS.
? Thế nào là thành phần biệt lập?
? Thành phần tình thái và thành phần cảm thán dùng để làm gì?
- Các thành phần tình thái, cảm thán là những bộ phận không tham gia vào việc diễn đạt nghĩa sự việc của câu nên được gọi là thành phần biệt lập.
- Thành phần tình thái là thành phần biệt lập nêu nhận định, cách nhìn (cách đánh giá) của người nói đối với ND sự việc được nói đến trong câu. Hoặc thái độ, cách ứng xử của người nói đối với người nghe.
- Thành phần cảm thán là thành phần biệt lập bộc lộ cảm xúc (vui, buồn, ) của người nói đối với sự việc được nói đến trong câu.
NS: NG: Tiết 103 Tiếng Việt Các thành phần biệt lập A. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS. 1. Kiến thức: Nắm được khái niệm các thành phần biệt lập của câu: thành phần gọi - đáp và thành phần phụ chú. 2. Thái độ: Học tập nghiêm túc, sôi nổi. 3. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng nhận diện, PT và SD các thành phần gọi - đáp và thành phần phụ chú. B. chuẩn bị: - GV: GA; SGK; bảng phụ; phiếu học tập;... - HS: bài soạn;... C. phương pháp: - GV: phân tích; phát vấn; quy nạp thực hành;... - HS: hoạt động độc lập; hoạt động nhóm;... D. Tiến trình giờ dạy: I. ổn định lớp: II. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở soạn của HS. ? Thế nào là thành phần biệt lập? ? Thành phần tình thái và thành phần cảm thán dùng để làm gì? - Các thành phần tình thái, cảm thán là những bộ phận không tham gia vào việc diễn đạt nghĩa sự việc của câu nên được gọi là thành phần biệt lập. - Thành phần tình thái là thành phần biệt lập nêu nhận định, cách nhìn (cách đánh giá) của người nói đối với ND sự việc được nói đến trong câu. Hoặc thái độ, cách ứng xử của người nói đối với người nghe. - Thành phần cảm thán là thành phần biệt lập bộc lộ cảm xúc (vui, buồn,) của người nói đối với sự việc được nói đến trong câu. III. nội dung Bài mới: Giờ học trước, các em đã được tìm hiểu 2 thành phần biệt lập đó là thành phần tình thái và thành phần cảm thán. Tiết học hôm nay, các em sẽ được tìm hiểu 2 thành phần nữa đó là thành phần gọi - đáp và thành phần phụ chú, các em mở vở ghi bài. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung * HĐ1: Tìm hiểu thành phần gọi -đáp (5 phút) G Treo bảng phụ -> YC HS đọc VD. ? Trong các từ ngữ in đậm trên, từ nào dùng để gọi, từ ngữ nào dùng để đáp? ? Những từ ngữ dùng để gọi, đáp đó có tham gia diễn đạt nghĩa sự việc của câu hay không? ? Trong các từ gọi - đáp ấy, từ nào được dùng để tạo lập cuộc thoại, từ nào dùng để duy trì cuộc thoại? ? Thế nào là thành phần gọi - đáp và công dụng? G Thành phần gọi - đáp có thể đứng ở đầu câu hoặc cuối câu ? Cho VD? G Để gọi đáp (giống như để bộc lộ cảm xúc) ta có thể SD câu đặt biệt. Đó là câu đặc biệt gọi đáp. ? Cho VD? * HĐ2: Tìm hiểu thành phần phụ chú (5 phút) G Treo bảng phụ -> YC HS đọc VD. ? Nếu lược bỏ các từ ngữ in đậm, nghĩa sự việc của mỗi câu trên có thay đổi không? Vì sao? ? ở câu a, các từ ngữ in đậm được thêm vào để chú thích cho cụm từ nào? ? Trong câu b, cụm C-V in đậm chú thích điều gì? G Điều suy nghĩ riêng này cũng có thể đúng và cũng có thể gần đúng hoặc chưa đúng so với suy nghĩ của nhâ vật Lão Hạc G Người ta gọi đó là thành phần phụ chú. Vậy, thành phần phụ chú được dùng để làm gì? ? ở 2 VD trên thành phần phụ chú được đặt giữa những dấu câu nào? G Ngoài ra, thành phần phụ chú còn được đặt ở giữa 2 dấu gạch ngang, 2 dấu ngoặc đơn, sau dấu 2 chấm. ? Đọc ghi nhớ/SGK/32. * HĐ3: Luyện tập (25 phút) ? Đọc và nêu YC bài tập? G Thành phần gọi - đáp có TD lớn trong việc thể hiện thái độ, cách ứng xử giữa những người giao tiếp với nhau. Do đó, khi nói năng phải biết SD thành phần gọi - đáp 1 cách phù hợp. VD: Với bạn bè có thể goi: “Này, cho tớ mượn cái bút”. Nhưng với thầy giáo thì không thể gọi thế được mà phải “Thưa thầy! Mai học bài gì ạ?” – thể hiện thái độ kính trọng. ? Đọc và nêu YC bài tập? ? Đọc và nêu YC bài tập? ? Hãy QS về HT thì ntn? ? Đọc và nêu YC bài tập? ? Đọc và nêu YC bài tập? G Các em tham khảo bài “Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới” của Vũ Khoan để tìm ý. - Này: dùng để gọi. - Thưa ông: dùng để đáp. - Những từ ngữ dùng để gọi, đáp đó không tham gia diễn đạt nghĩa sự việc của câu. - Này: Dùng để tạo lập cuộc thoại, mở đầu sự giao tiếp. - Thưa ông: Dùng để duy trì cuộc thoại, thể hiện sự hợp tác đối thoại. - “Tu hú ơi! Chắng đến ở cùng bà.” - “Cậu vàng đi dời rồi, ông giáo ạ!” - “Hà ơi! đợi tớ với!” - Không. Vì các từ ngữ in đậm là các thành phần biệt lập, được viết thêm vào, nó không nằm trong cấu trúc cú pháp của câu. - Chú thích cho cụm từ “đứa con gái đầu lòng của anh”. - Chú thích cho: điều suy nghĩ riêng của “tôi”, - Dấu gạch ngang và dấu phẩy. - 2 dấu phẩy. - 1 bàn 1 nhóm thảo luận 1 phút - đại diện trả lời = miệng. - Này: Gọi - vâng: đáp - Quan hệ trên (nhiều tuổi), dưới (ít tuổi). Thân mật: hàng xóm láng giềng gần gũi, cùng cảnh ngộ (chị Dậu với bà cụ hàng xóm) - 1 bàn 1 nhóm thảo luận 1 phút - đại diện trả lời = miệng. - Gọi: Bầu ơi - Từ đáp ẩn đi hướng đến tất cả các thành viên trong cộng đồng người Việt. - 2 dãy bàn, mỗi dãy bàn làm 2 đoạn văn. - 1 bàn 1 nhóm thảo luận 1 phút - đại diện trả lời = miệng. a. Thành phần phụ chú: “Kể cả anh”. Giải thích cho cụm từ “mọi người”. b. Thành phần phụ chú: “Các thầy cô giáo, các bậc cha mẹ, đặc biệt là những người mẹ”. Giải thích cho “Những người nắm giữ chìa khoá của cánh cửa này”. c. Thành phần phụ chú: “Những người chủ thực sự của ĐN trong TK mới”. Giải thích cho “Lớp trẻ”. d. Thành phần phụ chú: “có ai ngờ” (sự ngạc nhiên) và: “thương thương quá đi thôi” (TC của nhân vật tôi). - 1 bàn 1 nhóm thảo luận 1 phút - đại diện trả lời = miệng. - ở các đoạn trích a, b, c thì thành phần phụ chú được dùng để giải thích các cụm từ đứng trước. - ở đoạn trích d thì thành phần phụ chú (có ai ngờ) liên quan đến cả cụm từ đứng trước và cụm từ đứng sau. - 1 bàn 1 nhóm thảo luận 5 phút - đại diện trả lời = miệng. 1 năm khởi đầu từ mùa xuân. 1 đời khởi đầu từ tuổi trẻ. Tuổi trẻ là mùa xuân vĩnh cửu của nhân loại và tuổi trẻ bao giờ cũng hướng tới tương lai! Tương lai - đó là những gì chưa có trong hôm nay, nhưng chính vì thế mà nó lại có sức hấp dẫn ghê gớm đối với CN, nếu không nói rằng nhờ có niềm hi vọng vào tương lai mà CN có thể vượt qua mọi khó khăn trở ngại để tiếp tục sống có ích hơn. Tuy nhiên, người ta, nhất là thanh niên không thể thụ động chờ đợi tương lai, càng không thể đi tới tương lai với hai bàn tay trắng; nghĩa là phải chuẩn bị cho mình 1 hành trang cần thiết, đặc biệt là hành trang tinh thần để có thể vững bước tới tương lai. Hành trang tinh thần - đó là tri thức, kĩ năng, thói quen; được coi là điều kiện cần và đủ để thanh niên có thể tự tin trước mạng thông tin toàn cầu, trước hội nhập kinh tế thế giới với tính kỉ luật và cường độ lao động cao. I. Thành phần gọi - đáp: 1. VD: 2. PT: 3.NX: - Này: dùng để gọi - tạo lập cuộc thoại. - Thưa ông: dùng để đáp - duy trì cuộc thoại. II. Thành phần phụ chú: 1. VD: 2. PT: 3. NX: - Thành phần phụ chú dùng để chú thích. * Ghi nhớ: (SGK- 32) II. Luyện tập: Bài 1: - Tìm các thành phần gọi - đáp? XĐ quan hệ giữa người gọi và người đáp? Bài 2: - Tìm thành phần gọi- đáp? Lời gọi đáp hướng đến ai? Bài 3: - Tìm thành phần phụ chú, chúng bổ sung điều gì? Bài 4: Bài 5: IV. Củng cố: 2 HS 1 cặp thực hiện cuộc thoại trong đó có SD thành phần gọi - đáp (nếu đưa được thành phần phụ chú vào thì càng tốt). ? Cuối các VB đọc – hiểu trong SGK thường có những dòng chữ nhỏ đặt trong đấu ngoặc đơn. Đó là thành phần gì? Nó có TD gì? ? Bài cần nhớ mấy đơn vị kiến thức? Đó là những đơn vị kiến thức nào? V. Hướng dẫn: - Xem lại lí thuyết và hoàn thành các bài tập. - Soạn bài: Tìm hiểu 4 đề ở bài Viết bài TLV số 5 - NL XH để tiết sau viết bài. VI. Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: