A. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Ôn tập, hệ thống hoá kiến thức cơ bản về các TP thơ hiện đại VN trong chương trình NV9.
- Củng cố những tri thức về thể loại thơ trữ tình đã hình thành qua quá trình học các TP thơ trong chương trình NV lớp 9 và các lớp dưới.
- Bước đầu hình thành hiểu biết sơ lược về đặc điểm và thành tựu của thơ VN từ sau CMT8/1945.
- Rèn luyện kĩ năng PT thơ.
B. CHUẨN BỊ:
- G: GA; SGK; bảng phụ; phiếu học tập; ảnh chân dung nhà thơ Viễn Phương.
- H: bài soạn.
C. PHƯƠNG PHÁP:
- G: PT; phát vấn; giảng bình;.
- H: hoạt động độc lập; hoạt động nhóm;.
D. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY:
I. ỔN ĐỊNH LỚP:
II. KIỂM TRA BÀI CŨ:
- KT sự chuẩn bị của HS.
III. ND BÀI MỚI:
Tiết học ngày hôm nay, thầy trò chúng ta sẽ hệ thống hoá các kiến thức cơ bản về các TP thơ VN hiện đại đã học trong chương trình NV9. Thầy trò chúng ta sẽ giải đáp từng câu hỏi ôn tập.
NS: NG: Tiết 127 Văn bản Ôn tập về thơ A. Mục tiêu: Giúp HS: - Ôn tập, hệ thống hoá kiến thức cơ bản về các TP thơ hiện đại VN trong chương trình NV9. - Củng cố những tri thức về thể loại thơ trữ tình đã hình thành qua quá trình học các TP thơ trong chương trình NV lớp 9 và các lớp dưới. - Bước đầu hình thành hiểu biết sơ lược về đặc điểm và thành tựu của thơ VN từ sau CMT8/1945. - Rèn luyện kĩ năng PT thơ. B. chuẩn bị: - G: GA; SGK; bảng phụ; phiếu học tập; ảnh chân dung nhà thơ Viễn Phương. - H: bài soạn. C. phương pháp: - G: PT; phát vấn; giảng bình;... - H: hoạt động độc lập; hoạt động nhóm;... D. Tiến trình giờ dạy: I. ổn định lớp: II. Kiểm tra bài cũ: - KT sự chuẩn bị của HS. III. Nd bài mới: Tiết học ngày hôm nay, thầy trò chúng ta sẽ hệ thống hoá các kiến thức cơ bản về các TP thơ VN hiện đại đã học trong chương trình NV9. Thầy trò chúng ta sẽ giải đáp từng câu hỏi ôn tập. Câu 1: Tác phẩm tác giả Năm sáng tác thể loại Đặc sắc nội dung Đặc sắc nghệ thuật Đồng chí Chính Hữu 1948 tự do - Ca ngợi tình đồng chí cùng chung lí tưởng của những người lính CM trong những năm đầu KC chống Pháp. Tình đồng chí trở thành sức mạnh và vẻ đẹp tinh thần của anh bộ đội cụ Hồ. - Chi tiết; HA; NN giản dị; chân thực, cô đọng, giàu sức biểu cảm. - HA sáng tạo vừa hiện thực vừa lãng mạn. Bài thơ về tiểu đội xe không kính Phạm Tiến Duật 1969 Tự do - Qua HA độc đáo – những chiếc xe không kính, khắc hoạ nổi bật HA những người lính lái xe trên tuyến đường Trường Sơn trong thời kì KC chống Mĩ với tư thế hiên ngang, tinh thần dũng cảm và ý chí chiến đấu giải phóng miền Nam. - Chất liệu hiện thực sinh động, HA độc đáo, giọng điệu tự nhiên, khoẻ khoắn, giàu tính biểu cảm. Đoàn thuyền đánh cá Huy Cận 1958 7 chữ - Những bức tranh đẹp, rộng lớn, tráng lệ về thiên nhiên, vũ trụ và người lao động trên biển theo hành trình chuyến ra khơi đánh cá của đoàn thuyền. Qua đó thể hiện cảm xúc về thiên nhiên và lao động, niềm vui trong cuộc sống. - Nhiều HA đẹp, rộng lớn, được sáng tạo = liên tưởng; âm hưởng khoẻ khoắn, lạc quan. Bếp lửa Bằng Việt 1963 Kết hợp 7 chữ và 8 chữ - Những kỉ niệm đầy xúc động về bà và tình bà cháu, thể hiện lòng kính yêu trân trọng và biết ơn của cháu đối với bà, và cũng là đối với GĐ, QH, ĐN. - Kết hợp giữa MT với BC và bình luận; sáng tạo HA bếp lửa gắn liền với HA người bà và tình bà cháu. Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ Nguyễn Khoa Điềm 1971 Chủ yếu là 8 chữ - Thể hiện TY thương con của người mẹ DT Tà-ôi gắn liền với lòng yêu nước, tinh thần chiến đấu và khát vọng về tương lai. - Khai thác điệu ru ngọt ngào, trìu mến. ánh trăng Nguyễn Duy 1978 5 chữ - Từ HA ánh trăng trong thành phố, gợi lại những 5 tháng đã qua của cuộc đời người lính gắn bó với thiên nhiên, ĐN bình dị, nhắc nhở thái độ sống tình nghĩa, thuỷ chung. - HA bình dị mà giàu YN biểu tượng; giọng điệu chân thành, nhỏ nhẹ mà thấm sâu. Con cò Chế Lan Viên 1962 Tự do - Từ HA con cò trong lời hát ru, ngợi ca tình mẹ và YN lời của ru đối với đời sống của mỗi CN. - Vận dụng sáng tạo HA và giọng điệu lời ru của ca dao. Mùa xuân nho nhỏ Thanh Hải 1980 5 chữ - Cảm xúc trước mùa xuân của thiên nhiên và ĐN, thể hiện ước nguyện chân thành góp mùa xuân nhỏ của đời mình vào cuộc đời chung. - Thể thơ 5 chữ, có nhạc điệu trong sáng, tha thiết, gần với dân ca; HA đẹp, giản dị; những SS, ẩn dụ sáng tạo. Viếng lăng Bác Viễn Phương 1976 8 chữ - Lòng thành kính và niềm xúc động sâu sắc của nhà thơ đối với Bác Hồ trong 1 lần từ miền Nam ra viếng Lăng Bác. - Giọng điệu trang trọng và tha thiết; nhiều HA ẩn dụ đẹp và gợi cảm; NN bình dị và cô đúc. Sang thu Hữu Thỉnh sau 1977 5 chữ - Biến chuyển của thiên nhiên lúc giao mùa từ hạ sang thu qua sự cảm nhận tinh tế của nhà thơ. - HA thiên nhiên được gợi tả = nhiều cảm giác tinh nhạy, NN chính xác, gợi cảm. Nói với con Y Phương Sau 1975 Tự do - Bằng lời trò chuyện với con, bài, bài thơ thể hiện sự gắn bó, niềm tự hào về QH và đạo lí sống của DT. - Cách nói giàu HA, vừa cụ thể, gợi cảm vừa gợi YN sâu xa. Câu 2: Giai đoạn Tên bài thơ 1945 - 1954 Đồng chí. 1954 - 1964 Đoàn thuyền đánh cá; Bếp lửa; Con cò. 1964 - 1975 Bài thơ về tiểu đội xe không kính; Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng... Sau 1975 ánh trăng; Mùa xuân nho nhỏ; Viếng lăng Bác; Nói với con; Sang thu. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng ? Các TP thơ đã thể hiện ntn về cuộc sống của ĐN và tư tưởng, TC của CN? ? Nêu YC bài tập? ? Nêu YC bài tập? ? Đọc bài tập? - Các TP thơ kể trên đã tái hiện cuộc sống ĐN và HA CN VN suốt 1 thời kì LS từ sau CM T8 1945, qua nhiều giai đoạn: + ĐN và CN VN trong 2 cuộc KC chống Pháp và chống Mĩ với nhiều gian khổ, hi sinh nhưng rất anh hùng. + Công cuộc LĐ, XD ĐN và những quan hệ tốt đẹp của CN. - Nhưng điều chủ yếu mà các TP thơ đã thể hiện chính là tâm hồn, TC, tư tưởng của CN trong 1 thời kì LS có nhiều biến động lớn lao, nhiều đổi tay sâu sắc: + TC yêu nước yêu QH. + Tình đồng chí, sự gắn bó với CM, lòng kính yêu Bác Hồ. + Những TC gần gũi và bền chặt của CN: tình mẹ con, bà cháu, trong sự thống nhất với những TC chung rộng lớn. - 4 nhóm thảo luận -> trả lời = miệng. - 2 bài thơ “Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ” và “Con cò” đều đề cập đến tình mẹ con, đều ngợi ca tình mẹ con thắm thiết, thiêng liêng. Đều thể hiện = lời ru của người mẹ, nhưng ND TC, cảm xúc của mỗi bài lại mang nét riêng biệt. + “Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ” thể hiện sự thống nhất của TY con với lòng yêu nước, gắn bó với CM và ý chí chiến đấu của người mẹ DT Tà-ôi trong hoàn cảnh hết sức gian khổ ở chiến khu miền tây Thừa Thiên, trong thời kì KC chống Mĩ. + “Con cò” khai thác và phát triển tứ thơ từ hình tượng con cò trong ca dao hát ru, để ngợi ca tình mẹ và YN lời ru. + “Mây và sóng”: Hoá thân vào lời trò chuyện hồn nhiên ngây thơ của em bé với mẹ để thể hiện TY mẹ thắm thiết của trẻ thơ. Mẹ đối với em bé là vẻ đẹp, niềm vui, sự hấp dẫn lớn nhất, sâu xa và vô tận, hơn tất cả những điều hấp dẫn khác trong vũ trụ. - 3 bài thơ đều viết về người lính CM với vẻ đẹp trong tính cách và tâm hồn họ. Nhưng mỗi bài lại khai thác những nét riêng và đặt trong những hoàn cảnh khác nhau. + “Đồng chí” viết về người lính ở thời kì đầu cuộc KC chống Pháp. Những người lính trong bài thơ xuất thân từ nông dân nơi những làng quê nghèo khó, tình nguyện và hăng hái ra đi chiến đấu. Tình đồng chí của những người đồng đội dựa trên cơ sở cùng chung cảnh ngộ, cùng chia sẻ những gian lao, thiếu thốn và cùng lí tưởng chiến đấu. Bài thơ tập trung thể hiện vẻ đẹp và sức mạnh của tình đồng chí ở những người lính CM. + “Bài thơ về tiểu đội xe không kính” khắc hoạ HA những chiến sĩ lái xe trên tuyến đường Trường Sơn trong thời kì KC chống Mĩ. Bài thơ làm nổi bật tinh thần dũng cảm, bất chấp khó khăn nguy hiểm, tư thế hiên ngang, niềm lạc quan và ý chí chiến đấu giải phóng miền Nam của người chiến sĩ lái xe – 1 HA tiêu biểu cho thế hệ trẻ trong cuộc KC chống Mĩ. + “ánh trăng” nói về những suy nghĩ của người lính đã đi qua cuộc chiến tranh, nay sống giữa thành phố, trong hoà bình. Bài thơ gợi lại những kỉ niệm gắn bó của người lính với ĐN, với đồng đội trong những năm tháng gian lao của thời chiến tranh, để từ đó nhắc nhở về đạo lí nghĩa tình, thuỷ chung. - 4 nhóm thảo luận 5 phút -> trả lời = miệng. - “Đoàn thuyền đánh cá” chủ yếu dùng bút pháp tượng trưng, phóng đại với nhiều liên tưởng, tưởng tượng, SS mới mẻ, độc đáo (mặt trời xuống biển như hòn lửa; sóng cài then; đêm sập cửa; thuyền lái = gió; buồm là trăng;...). - “Bài thơ về tiểu đội xe không kính”: SD bút pháp hiện thực, MT rất cụ thể, chi tiết: từ hình dáng chiếc xe không kính đến cảm giác và sinh hoạt của người lái xe. Còn bài “ánh trăng” tuy có đưa vào nhiều HA và chi tiết thực, rất bình dị, nhưng chủ yếu dùng bút pháp gợi tả, không đi vào chi tiết mà hướng tới YN khái quát và biểu tượng của HA. Câu 3: - NX về những điểm chung và nét riêng trong ND và cách thể hiện tình mẹ con... Câu 4 - NX về tình đồng đội, đồng chí; về HA người lính trong các bài thơ... Câu 5 - NX bút pháp XD HA thơ trong các bài thơ... IV. Củng cố: G Khái quát lại toàn bộ ND tiết học. V. Hướng dẫn: - Hoàn thành phần luyện tập (đặc biệt là câu 6). - Soạn: Nghĩa tường minh và hàm ý. E. Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: