Ngày dạy :
Tiết 143: CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG
( PHẦN TẬP LÀM VĂN )
A- Mục tiêu cần đạt :
Giúp HS :
- Nêu suy nghĩ về một hiện tượng thực tế ở địa phương.
- Trình bày vấn đề đó với suy nghĩ, kiến nghị của mình dưới các hình thức thích hợp: tự sự, miêu tả,nghị luận, thuyết minh.
B- Chuẩn bị:
- Thày: Hướng dẫn HS chuẩn bị bài từ tiết 101.
- Trò : Chuẩn bị bài ở nhà ( chú ý phản ánh tình hình thực tế của địa phương)
C- Tiến trình bài dạy:
I- Kiểm tra bài cũ: Két hợp trong giờ
Ngày dạy : Tiết 143: Chương trình địa phương ( phần tập làm văn ) A- Mục tiêu cần đạt : Giúp HS : - Nêu suy nghĩ về một hiện tượng thực tế ở địa phương. - Trình bày vấn đề đó với suy nghĩ, kiến nghị của mình dưới các hình thức thích hợp: tự sự, miêu tả,nghị luận, thuyết minh. B- Chuẩn bị: - Thày: Hướng dẫn HS chuẩn bị bài từ tiết 101. - Trò : Chuẩn bị bài ở nhà ( chú ý phản ánh tình hình thực tế của địa phương) C- Tiến trình bài dạy: I- Kiểm tra bài cũ: Két hợp trong giờ II- Bài mới: - GV nêu yêu cầu của tiết học : HS trình bày bài viết phản ánh tình hình địa phương. Tuy nhiên đây là bài luyện tập tập làm văn, không phải là báo cáo, tường trình hay đơn khiếu nại trong thực tế. Chú ý: + Về nội dung: tình hình , ý kiến và nhận định của cá nhân HS phải rõ ràng, cụ thể, có lập luận, thuyết minh, thuyết phục. + Tuyệt đối không được nêu tên người, tên cơ quan, đơn vị cụ thể, có thật vì như vậy phạm vi tập làm văn đã trở thành một phạm vi khác. - HS trình bày bài chuẩn bị , có thể trình bày theo nhóm - GV gọi nhận xét, bổ sung. III- Củng cố, hướng dẫn: - Về viết thành bài hoàn chỉnh sau khi đã được thày cô và các bạn góp ý. I- Hoạt động 1: - GV nêu lại nhiệm vụ tiết học. II-Hoạt động 2: - HS trình bày bài viết của mình Ngày dạy : Tiết 144: Trả bài viết số 7 A- Mục tiêu cần đạt: Giúp HS : - Nhận ra được những ưu điểm, nhược điểm về nội dung và hình thức trình bày trong bài viết của mình. - Khắc phục các nhược điểm ở bài tập làm văn số 6, thành thục hơn kỹ năng làm bài nghị luận văn học. B- Chuẩn bị: - Thày : Giáo án, sổ chấm bài , máy chiếu. - Trò: Chuẩn bị dàn ý ở nhà. C- Tiến trình bài dạy: I- Kiểm tra bài cũ: Không II- Bài mới: - HS đọc lại đề bài . - Làm khâu tìm hiểu đề và lập dàn ý . - GV nhận xét ưu điểm và nhược điểm của HS. - Trả bài . - HS tự nhận xét ưu điểm , nhược điểm của bài mình vào bên đươi vở làm văn. GV nêu các lỗi HS đã mắc phải trong bài, gọi HS nhận xét và nêu cách chữa, có thể gọi từng HS lên bảng chữa hoặc chữa vào giấy trong rồi chiếu trên máy chiếu cho cả lớp nhận xét được rõ ràng. - GV khái quát các lỗi HS đã mắc và cách chữa lỗi. - GV đọc một bài điểm cao nhất rồi chỉ ra những điểm cần học tập của bài văn đó. - Lấy điểm vào sổ điểm. III- Củng cố, hướng dẫn: - Xem lại các lỗi đã chữa. - Ôn lại thể loại nghị luận về tác phẩm văn học. I- Đề bài: Phân tích bài thơ Sang thu của Hữu Thỉnh * Tìm hiểu đề : Như tiết 134,135 * Lập dàn ý : Như tiết 134,135 II- Nhận xét của GV và HS 1- Nhận xét của GV: - Ưu điểm: + Về hình thức: Trình bày bố cục rõ ràng, các ý trong bài khá mạch lạc.Nhiều bài chữ viết khá rõ ràng và sạch đẹp, sai ít lỗi chính tả, dùng từ và đặt câu khá chính xác. Các ý trong bài đã có sự liên kết chặt chẽ; nhiều bài vận dụng khá tốt các phép lập luận đã học để giải quyết tốt yêu cầu của đề bài. + Về nội dung: đã phân tích được các ý chính của bài; chú ý phân tích từ nghệ thuật đến nội dung; bài viết của một số em có sáng tạo trong cách dùng hình ảnh, thể hiện được sự cảm thụ riêng. - Nhược điểm: + Về hình thức: Một số em khi trình bày luận cứ còn chưa lùi đầu dòng; còn khoảng 5,6 em sai từ 4-5 lỗi chính tả; có em khi trình bày các ý còn chưa có sự liên kết chặt chẽ; một số bài còn dùng từ đặt câu chưa chính xác, diễn dạt còn dài dòng, lủng củng, + Về nội dung: Một số em còn lười học nên chưa nắm được các ý cần phân tích; hoặc phân tích còn thiếu ý; phần kết bài còn chưa nêu cảm nghĩ của mình về tác phẩm. 2- Nhận xét của HS III- Chữa lỗi: 1- Lỗi chính tả: 2- Lỗi dùng từ, đặt câu: 3- Lỗi diễn đạt: 4- Lỗi nội dung: IV- Đọc bài khá nhất: * Lấy điểm Ngày dạy : Tiết 145 : Biên bản A- Mục tiêu cần đạt: Giúp HS : - Phân tích được các yêu cầu của biên bản và liệt kê được các loại biên bản thường gặp trong cuộc sống. - viết được một biên bản sự vụ hoặc hội nghị. B- Chuẩn bị: - Thày : Giáo án , một số biên bản mẫu, máy chiếu. - Trò : Sưu tầm một số biên bản mẫu ở các hội nghị hoặc sự vụ. C- Tiến trình bài dạy: I- Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc chuẩn bị của HS II- Bài mới: Tìm hiểu đặc điểm của biên bản - HS đọc 2 biên bản SGK GV: Hai biên bản trên viết để làm gì? GV: Cụ thể, mỗi biên bản ghi chép sự việc gì? GV: Biên bản cần đạt những yêu cầu gì về nội dung, hình thức? Tìm hiểu cách viết biên bản Tên của biên bản được viết như thế nào? GV: Phần nội dung biên bản gồm những mục gì? Nhận xét cách ghi những nội dung này trong biên bản? GV: Phần kết thúc biên bản thường có những mục nào? - Gọi một HS đọc ghi nhớ SGK Luyện tập GV: Hướng dẫn HS luyện tập. - HS đọc yêu cầu bài tập 1 và đứng tại chỗ trả lời. - GV sửa, kết luận. - HS đọc bài tập 2. GV nhấn mạnh lại. - HS tập viết(ra nháp). - Gọi ba em lên bảng trình bày. - HS theo dõi và nhận xét. - GV sửa, cho điểm. III- Củng cố, hướng dẫn: - GV khái quát lại cách viết biên bản. - HS tập viết biên bản hoàn chỉnh ở nhà. I- Tìm hiểu đặc điểm của biên bản 1- Ví dụ : SGK, phần I 2- Nhận xét. Ghi chép sự việc đang xảy ra, mới xảy ra. a- Mục đích. Ghi chép sự việc đang xảy ra, mới xảy ra. - Văn bản1:Đại hội chi đội-> hội nghị. - Văn bản 2: Trả lại phương tiện-> sự vụ. b- Yêu cầu: - Nội dung: Cụ thể, chính xác, trung thực, đầy đủ. - Hình thức:Lời văn ngắn gọn chặt chẽ chính xác. - Số liệu, sự kiện phải chính xác, cụ thể, ghi chép trung thực, đầy đủ II- Cách viết biên bản 1- Phần mở đầu Quốc hiệu và tiêu ngữ, tên biên bản, thời gian, địa điểm, thành phần tham gia và chức trách của từng người. 2- Phần nội dung Diễn biến và kết quả của sự việc.Nội dung của văn bản cần trình bày ngắn gọn, đầy đủ, chính xác. Thời gian kết thúc, chữ ký và họ tên của các thành viên. * Ghi nhớ SGK III- Luyện tập Bài 1: Lựa chọn tình huống viết biên bản. - Ghi lại diễn biến về kết quả của Đại hội chi đội. - Chú công an ghi lại biên bản một vụ tia nạn giao thông. - Nghiệm thu phòng thí nghiệm. Bài 2: Tập viết biên bản Yêu cầu đúng quy định. Ngày dạy: Tiết 146: Rô Bin Xơn ngoài đảo hoang (Trích Rô - bin - xơn Cru- xô của Đe-ni-ơn Đi- phô ) A- Mục tiêu cần đạt: Giúp HS: - Hiểu sâu, hình dung được cuộc sôngd gian khổ và tinh thần lạc quan của Rô- bin -xơn một mình ngoài đảo hoang, bộc lộ gián tiếp qua bức chân dung tự hoạ của nhân vật. - Giáo dục HS tinh thần vượt qua những hoàn cảnh khó khăn, sống lạc quan. B- Chuẩn bị: - Thày: Giáo án, chân dung tác giả, tư liệu về nhà văn Đi- phô, tìm tiểu thuyết Rô- bin -xơn Cru- xô. - Trò: Soạn bài ở nhà, tìm đọc tiểu thuyết Rô- bin -xơn Cru- xô. C- Tiến trình bài dạy: I- Kiểm tra bài cũ: Phân tích nhân vật Phương Định trong Những ngôi sao xa xôi của Lê Minh Khuê. II- Bài mới: - GV hướng dẫn đọc, gọi HS đọc và nhận xét. - Nêu hiểu biết của em về tác giả ? GV cung cấp thêm về tác giả Đi- phô. - Nêu xuất xứ của tác phẩm và nội dung chính của đoạn trích. - Xét xem nếu phải tách đoạn cuối cùng của văn bản thành hai đoạn riêng biệt thì nên ngắt ra ở chỗ nào ? GV: Đây là bức chân dung tự hoạ( tự kể ) của nhân vật Rô bin xơn, chân dung toàn thân , kể cả trang phục chứ không phải chỉ có diện mạo. Đi tìm bố cục văn bản chính là xem nhà hoạ sĩ sắp xếp các đường nét của bức chân dung theo trật tự trước sau như thế nào . - Văn bản có thể chia làm mấy phần? Nội dung chính từng phần? - Truyện được kể theo ngôi thứ mấy? - Nêu nhận xét về độ dài của phần 4 so với các phần khác? Vì sao lại có sự chênh lệch như vậy? - 1 HS tóm tắt nội dung đoạn trích. - Hãy miêu tả bức chân dung tự hoạ của Rô- bin - xơn qua lời tự thuật của nhân vật? - Em có nhận xét gì về trang phục, trang bị, diện mạo của Rô- bin xơn? - Thông thường, trong bức hoạ chân dung, gương mặt chiếm vị trí quan trọng nhất, tại sao trong bức hoạ của Rô- bin- xơn, gương mặt lại xếp sau cùng và lại chỉ có vài dòng ít ỏi? - Cuộc sống hết sức khó khăn của Rô- bin- xơn ngoài đảo hoang vào thời gian này hiện lên thấp thoáng qua những chi tiết của bức chân dung tự hoạ ấy ra sao? GV cho HS thảo luận nhóm rồi trình bày ý kiến , nhận xét, bổ sung. - Tuy vậy, khi khắc hoạ bức chân dung của mình Rô bin xơn có lời kể nào than phiền không? Điều đó cho thấy Rô bin xơn là người thế nào ? - Đọc thầm đoạn mở đầu và đoạn cuối phần trích. - Đặt địa vị em là Rô bin xơn, nếu rơi vào hoàn cảnh như Rô bin xơn em sẽ hành động như thế nào ? HS trình bày ý kiến, nhận xét, bổ sung.( GV có thể gợi ý về ý chí vượt qua khó khăn gian khổ). - Nêu những nét chính về nghệ thuật, nội dung chính của đoạn trích? - Nêu cảm nhận của em về nhân vật Rô- bin -xơn? ( có thể cho HS thảo luận nhóm rồi viết ra giấy trong) III- Củng cố, hướng dẫn: - Viết hoàn chỉnh bài tập luyện tập. - Soạn bài Bố của Xi- mông. I- Đọc, hiểu chú thích * Đọc 1- Tác giả, tác phẩm: SGK - Tác giả: Đi- phô ( 1660- 1731) là nhà văn nổi tiếng ở Anh. - Tác phẩm được sáng tác năm 1719, dưới hình thức tự truyện. Đoạn trích kể về Rô bin xơn sống một mình ở đảo hoang khoảng 15 năm. 2- Bố cục: Chia 4 phần - Phần 1( Đoạn 1 của văn bản ): Mở bài. - Phần 2 ( Đoạn 2 và đoạn 3 ): Trang phục của Rô- bin- xơn. - Phần 3 ( từ quanh người tôi đến bên khẩu súng của tôi ): Trang bị của Rô- bin -xơn. - Phần còn lại ( Đoạn còn lại ): Diện mạo của Rô- bin- xơn. * So với các phần khác, phần 4 ngắn hơn do phương thức tự sự ở ngôi thứ nhất, chỉ kể những gì nhìn thấy dược, nên phần 4 nói ít về diện mạo và nói sau. II- Đọc, hiểu văn bản 1- Diện mạo của Rô- bin- xơn: - Trang phục: + Mũ: Làm bằng da dê + áo: Bằng da dê dài chừng hai bắp đùi + Quần loe bằng da dê. * Trang phục kỳ quặc, kỳ dị, kì quái, lạ lùng, lố lăng và nực cười. - Trang bị: + Thắt lưng, cưa , rìu con, túi đựng thuốc + Đạn, dù , súng - Diện mạo: Không đến nỗi đen cháy; râu ria cắt tỉa theo kiểu Hồi giáo * Thông thường, trong bức hoạ chân dung, gương mặt chiếm vị trí quan trọng nhất, được hoạ sĩ quan tâm nhất, sau đó mới đến trang phục và các thứ khác. Thế nhưng ở đây, phần dó lại xếp sau cùng. Hơn nữa, xét độ dài, nó cũng chiếm một số dòng ít ỏi. Trên bộ mặt, ngoài một câu nói thoáng qua về nước da, Rô- bin- xơn lại chỉ đặc tả về bộ ria mép của chàng. Ta không biết gì về các bộ phận khác như mắt, mũi, mồm, tóc , tai Điều này một phần do Rô- bin- xơn muốn giới thiệu với độc giả cách ăn mặc kỳ khôi và những đồ lỉnh kỉnh mang theo người của chàng là chính. Nhưng chủ yếu là do phương thức tự sự ở ngôi thứ nhất, Rô- bin- xơn chỉ có thể kể về những gì chàng nhìn thấy được. Nếu truyện được kể ở ngôi thứ ba số ít, người kể chuyện khắc hoạ chân dung Rô- bin- xơn, trật tự miêu tả có lẽ sẽ khác hẳn. khuôn mặt chắc sẽ được nói đến đầu tien, sau đó mới đến trang phục và các trang bị. Cũng có thể các trang phục và trang bị được nêu lên trước, sau cùng mới tả đến diện mạo, nhưng diện mạo sẽ được nói rất kỹ, rất dài, trở thành trung tâm chú ý, còn phần nói về trang phục, trang bị trên kia chỉ là cái khung làm tôn bức tranh lên mà thôi. 2 ... GV: Đoạn trích có thể chia làm mấy phần ? Nêu nội dung từng phần - HS trả lời, đánh dấu vào SGK Đọc - hiểu văn bản GV: Phần mở đầu , tác giả muốn nói với người đọc điều gì? GV: Cách cư xử của Thoóc- tơn với Bấc có gì đặc biệt và biểu hiện ở những chi tiết nào? GV: Em đánh giá như thể nào về tình cảm của Thoóc- tơn với Bấc? GV: Nêu cảm nhận của em về tình cảm của Thoóc- tơn ? ( tác giả đề cao Thoóc- tơn : có lòng nhân từ và làm sáng tỏ tình cảm của Bấc với riêng Thoóc- tơn , không phải với các ông chủ khác). GV: Tình cảm của Bấc đối với ông chủ biểu hiện qua những khía cạnh nào? Tìm hiểu những chi tiết trong văn bản để chứng minh . GV: Em có nhận xét gì về sự quan sát của tác giả?( Tác giả quan sát tinh tế, tài tình , chính xác và trí tưởng tượng phong phú, rất đúng với loài chó). GV: Điều gì khiến cho tác giả nhận xét tinh tế, đi sâu vào " tâm hồn"" của thế giới loài vật như vậy? (Tình thương yêu loài vật của tác giả ). GV: Đánh giá về tình cảm của Bấc với ông chủ và nêu cảm nhận của em về nhân vật Bấc? ( yêu quý, không muốn rời xa ông chủ). GV: Tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật nào? Tổng kết GV: Nêu tóm tắt nghệ thuật , nội dung chính của văn bản? GV: Bài học rút ra qua văn bản là gì? I- Đọc,hiểu chú thích 1-Tác giả - Lân - đơn( 1876-1916) - Là nhà văn Mĩ. 2- Tác phẩm - Trích từ tiểu thuyết Tiếng gọi nơi hoang dã . 3- Đọc, tìm bố cục a- Đọc b- Bố cục - Phần 1: Mở đầu - Phần 2: Tình cảm của Thoóc - tơn với Bấc. - Phần 3: Tình cảm của Bấc đối với ông chủ . II- Đọc- hiểu văn bản 1- Tình cảm của Thoóc - tơn với Bấc Tình cảm của Thoóc- tơn với Bấc - Chăm sóc chó như là con cái của anh + Chào hỏi thân mật + Chuyện trò, nói lời vui vẻ. + Túm chặt đầu Bấc dựa vào đầu mình, đẩy tới đẩy lui, rủa yêu. + Kêu lên trân trọngđằng ấy. Yêu thương, trân trọng như đối với con người. 2- Tình cảm của Bấc với ông chủ - Cử chỉ , hành động. + Cắn vờ + nằm phục ở chân Thoóc- tơn hàng giờ, mắt háo hứcquan tâm theo dõitrên nét mặt. + Nằm xa hơn quan sát + Bám theo gót chân chủ - Tâm hồn: + Trước kia, chưa hề cảm thấy tình thương yêu như vậy. + Bấc thấy không có gì vui sướng bằng cái ôm ghì mạnh mẽ ấy. + Nó lại tưởng như quả tim mình nhảy tung ra khỏi lồng ngực + Không muốn rời Thoóc- tơn một bước, lo sợ Thoóc- tơn rời bỏ. Sự tôn thờ , kính phục. Tác giả đã sử dụng nghệ thuật so sánh kết hợp phân tích . III- Tổng kết 1- Nghệ thuật : Nhận xét tinh tế, tưởng tượng phong phú. 2- Nội dung: Tình cảm yêu thương loài vật của Thoóc- tơn. III- Củng cố,hướng dẫn: - Học ghi nhớ SGK. - Soạn kịch Bắc Sơn. Ngày dạy: Tiết 157: Kiểm tra tiếng việt A- Mục tiêu cần đạt: - Nhằm kiểm tra những kiến thức và kỹ năng tiếng Việt ở học kì II. B- Chuẩn bị: - Thày: Giáo án. - Trò: Ôn bài ở nhà C- Tiến trình bài dạy: I- Kiểm tra bài cũ: không II- Bài mới: I- Đề bài 1- Tìm khởi ngữ trong câu sau và viết lại thành câu không có khởi ngữ: Còn mắt tôi thì các anh lái xe bảo: " Cô có cái nhìn sao mà xa xăm! ". ( Lê Minh Khuê- Những ngôi sao xa xôi ) 2- Chỉ ra thành phần biệt lập trong những câu sau và giải thích phần ý nghĩa mà nó đem lại cho câu chứa nó: a- Thật đấy, chuyến này không được độc lập thì chết cả đi chứ sống làm gì cho nó nhục. (Kim Lân, Làng) b- Trời ơi, chỉ còn có năm phút! ( Nguyễn Thành Long, Lặng lẽ Sa Pa) c- Chúng tôi, mọi người- kể cả anh, đều tưởng con bé sẽ đứng yên đó thôi. ( Nguyễn Quang Sáng, Chiếc lược ngà ) 3- Viết hai đoạn văn ( nội dung tự chọn): - Trong mỗi đoạn có dùng các phép liên kết đã học để liên kết câu. - Liên kết hai đoạn . đề bài kiểm tra tiếng việt Thời gian làm bài : 45 phút I- Đề bài 1- Tìm khởi ngữ trong câu sau và viết lại thành câu không có khởi ngữ: a-Còn mắt tôi thì các anh lái xe bảo: " Cô có cái nhìn sao mà xa xăm! ". ( Lê Minh Khuê- Những ngôi sao xa xôi ). b- Làm khí tượng , ở được cao thế mới là lí tưởng chứ. ( Nguyễn Thành Long, Lặng lẽ Sa Pa ) 2- Chỉ ra thành phần biệt lập trong những câu sau và giải thích phần ý nghĩa mà nó đem lại cho câu chứa nó: a- Thật đấy, chuyến này không được độc lập thì chết cả đi chứ sống làm gì cho nó nhục. (Kim Lân, Làng) b- Trời ơi, chỉ còn có năm phút! ( Nguyễn Thành Long, Lặng lẽ Sa Pa) c- Chúng tôi, mọi người- kể cả anh, đều tưởng con bé sẽ đứng yên đó thôi. ( Nguyễn Quang Sáng, Chiếc lược ngà ) 3- Viết hai đoạn văn ( nội dung tự chọn): - Trong mỗi đoạn có dùng các phép liên kết đã học để liên kết câu. - Liên kết hai đoạn . Tiết 158: Luyện viết hợp đồng A- Mục tiêu bài học Giúp HS: - Ôn lại lí thuyết về đặc điểm và cách viết hợp đồng. Biết viết một đoạn văn bản hợp đồng thông qua có nội dung đơn giản và gần gũi với lứa tuổi. - Có thái độ cẩn trọng khi soạn thảo hợp đồng (có thái độ đúng đối với công việc soạn thoả hợp đồng), ý thức nghiêm túc tuân thủ những điều được ký kết trong hợp đồng. Ôn tập lý thuyết - Gọi HS đứng tại chỗ trả lời theo câu hỏi SGK. - HS nhận xét, bổ sung. - GV kết luận. (Hợp đồng mua bán SGK) Luyện tập - HS đứng tại chỗ làm bài tập 1. - HS nhận xét - GV sửa - HS đọc các thông tin đã cho của bài tập 2. GV: Các thông tin ấy đã đầy đủ chưa? Cách sắp xếp các mục như thế nào ? GV: Em hãy thêm những thông tin cần thiết cho đầy đủ và sắp xếp theo bố cục một hợp đồng? - HS làm theo nhóm(5-7'). - Gọi 3 em đại diện nhóm. - Lên TB 3 phần của hợp đồng . - HS nhận xét, bổ sung. - GV sửa, cho điểm. - GV cho HS quan sát bảng hợp đồng mẫu. (BT 3,4) cho HS về nhà làm. I- Ôn lí thuyết 1- Mục đích và tác dụng của hợp đồng . 2- Loại văn bản có tính chấy pháp lý . - Biên bản. - Hợp đồng. 3- Các mục của hợp đồng: 4- Yêu cầu về hành văn , số liệu của hợp đồng. II- Luyện tập Bài 1. Chọn cách diễn đạt a- Cách 1 c- Cách 1 b- Cách 1 d- Cách 1 Bài 2. Lập hợp đồng thuê xe. Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam Độc lập- Tự do- Hạnh phúc ---------000-------- Hợp đồng thuê xe Căn cứ vào nhu cầu của người có xe và người thuê xe . Hôm nay, ngày.tháng.năm. Tại địa điểm: Số nhàx, phốphườngTP Huế. Chúng tôi gồm: Người có xe cho thuê : Nguyễn Văn A. Địa chỉ: Đối tượng thuê: Xe mi ni Nhật Thời gian thuê : 3 ngày. Giá cả: 10.000đ/1ngày/đêm. Hai bên thống nhất nội dung hợp đồng như sau: Điều 1 Điều 2 Điều 3 Đại diện người cho thuê Người thuê xe (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) Tiết 159 Tổng kết văn học nước ngoài A- Mục tiêu bài học Giúp HS: - Hệ thống hoá kiến thức văn học nước ngoài . Qua đó có cái nhìn khái quát về loại thể, nội dung, hình thức, nghệ thuật. - Bước đầu có thể so sánh với văn học Việt Nam trên một số khía cạnh , một số phương diện . Kẻ bảng thống kê các tác phẩm văn học nước ngoài ở THCS TT Tên bài Thể loại Tác giả(nước) Nội dung chủ yếu Đặc sắc nghệ thuật 1 Cây bút thần Truyện Dân gian ( Trung Quốc) Quan niệm về công lý xã hội , về mục đích tài năng nghệ thuật , ước mơ khả năng kỳ diệu. Trí tưởng tượng phong phú, truyện kể hấp dẫn. 2 Ông lão đánh cá và con cá vàng Truyện Dân gian (Nga) Lặp lại tăng tiến cuả côta truyện, nhân vật đối lập, yếu tố hoang đường. 3 Xa ngắm thác núi Lư Thơ Lí Bạch ( Trung Quốc) Vẻ đẹp núi Lư và tình yêu thiên nhiên đằm thắm bộc lộ tính cách phóng khoáng của nhà thơ. Hình ảnh thơ tráng lệ, huyền ảo. 4 Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh Thơ Lí Bạch Tình cảm quê hương của người sống xa nhà trong một đêm trăng yên tĩnh. Từ ngữ iản dị, tinh luyện, cảm xúc chân thành. 5 Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê Thơ Hà Tri Chương (Trung Quốc) Tình cảm sâu sắc mà chua xót của người sống xa quê lâu ngày trong khoảnh khắc mới về quê. Cảm xúc chân thành, hóm hỉnh , kết hợp với tự sự. 6 Bài ca nhà tranh bị gió thu phá Thơ Đỗ Phủ (TQ) Nỗi khổ nghèo túng và ước mơ có ngôi nhà vững chắc để che chở cho những người nghèo Kết hợp trữ tònh với tự sự, nghị luận. 7 Mây và sóng Thơ Ta-go Ca ngợi tình mẫu tử thiêng liêng, bất diệt. Hình ảnh thiên nhiên giàu ý nghĩa tượng trưng. Kết hợp biểu cảm với kể chuyện. 8 Ông Giuốc Đanh mặc lễ phục Kịch Đô-li-ép (Pháp) Phê phán tính cách lố lăng của tên trưởng giả học làm sang . Chọn tình huống tạo tiếng cười sảng khoái châm biếm sâu cay. 9 Buổi học cuối cùng Truyện Đô- đê (Pháp) Yêu nước là yêu cả tiếng nói dân tộc Xây dựng nhân vật thầy giáo và cậu bé Phrăng 10 Cô bé bán diêm Truyện An-déc-xen (Đan Mạch) Nỗi bất hạnh, cái chết đau khổ và niềm tin yêu cuộc sống của em bé bán diêm Kể chuyện hấp dẫn, đan xen giữa hiện thực và mộng tưởng. 11 Đánh nhau với cối xay gió Trích tiểu thuyết Xéc- van-tét (Tây Ban Nha) Sự tương phản về nhiều mặt giữa hai nhân vật Đôn -ki-hô-tê,Xan-chôPan-xa, qua đó ngợi ca mặt tốt, phê phán cái xấu. Nghệ thuật xây dựng nhân vật , nghệ thuật gây cười. 12 Chiếc lá cuối cùng Truyện O.Hen- ri (Mĩ) Tình yêu thương cao cả giữa những con người nghèo khổ:cụ Bơ- men,Giôn Xi và Xiu. Tình tiết hấp dẫn, kết cấu đảo ngược tình huống2 lần. 13 Hai cây phong Truyện Ai-ma-tốp (Cư-rơ-giơ-xtan) Tình yêu quê hương và câu chuyện về người thầy vun trồng mơ ước, hy vọng cho học sinh. Lối kể chuyện hấp dẫn , lối miêu tả theo phong cách hội hoạ gây ấn tượng mạnh 14 Cố hương Truyện Lỗ Tấn (Trung Quốc) Sự thay đổi của làng quê, nhân vật Nhuận Thổ - phê phán xã hội phong kiến, đặt vấn đề con đường đi cho nông dân, cho xã hội. Lối tường thuật hấp dẫn, kết hợp và bình ngôn ngữ giản dị,giàu hình ảnh. 15 Những đứa trẻ Truyện Go rơ ki (Nga) Tình bạn thân thiết giữa những đứa trẻ (tác giả, 3 đứa trẻcon một đại tá) sống thiếu tình thương, bất chấp cản trở của xã hội) Lối kể chuyện giàu hình ảnh, đan xen chuyện đời thường với cổ tích. 16 Rô- bin- xơn ngoài đảo hoang Trích tiểu thuyết Đi- phô (Anh) Cuộc sống khó khăn và tinh thần lạc quancủa nhân vật giữa vùng hoang đảo xích đạo trên 10 năm trời. Nghệ thuật kể truyện hấp dẫncủa nhân vật "tôi" tự hoạ, kết hợp miêu tả. 17 Bố của Xi- mông Truyện Mô pa x ăng (Pháp) Nỗi tuyệt vọng của Xi mông, tình cảm chân tình của người mẹ (Blăng - sốt), sự bao dung của Phi- líp. Nghệ thuật miêu tả diễn biến tâm trạng 3 nhân vật; kết hợp tự sự với nghị luận. 18 Con chó Bấc Trích tiểu thuyết Giắc Lân đơn(Mĩ) Tình cảm yêu thương của tác giả đối với loài vật. Trs tưởng tượng khi đi sâu vào" thế giới tâm hồn" của chó Bấc. 19 Lòng yêu nước Nghị luânl E ren bua (Nga) Lòng yêu nước bắt đầu từ lòng yêu nhà, yêu làng xóm, yêu miền quê như suối chảy ra sông,sông đi ra bể Cảm xúc chân thành, mãnh liệt. Biện so sánh phù hợp. 20 Đi bộ ngao du Nghị luận Ru - ô (Pháp) Ca ngợi sự giản dị, Tự do, thiên nhiên,muốn ngao du cần đi bộ => tự do Lập luận chặt chẽ, luận cứ sinh động=> có sức thuyết phục. 21 Chó sói và cừu Nghị luận Ten (Pháp) Nêu lên đặc trưng của sáng tác nghệ thuật làm đậm dấu ấn, cách nhìn, cách nghĩ ring của nhà văn. Nghệ thuật so sánh, nghệ thuật lập luận của bài nghị luận văn
Tài liệu đính kèm: