Giáo án môn Ngữ văn lớp 9 - Tiết 27: Chị em Thuý Kiều

Giáo án môn Ngữ văn lớp 9 - Tiết 27: Chị em Thuý Kiều

A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS:

 - Thấy được NT MT nhân vật của Nguyễn Du: Khắc hoạ những nét riêng về nhan sắc, tài năng, tính cách, số phận Thuý Vân - Thuý Kiều = bút pháp NT cổ điển.

 - Thấy được cảm hứng nhân đạo trong Truyện Kiều: Trân trọng, ca ngợi vẻ đẹp của CN.

 - Biết vận dụng bài học để MT nhân vật.

 B. CHUẨN BỊ CỦA THẦY & TRÒ:

 - GV: SGK, SGV, tư liệu tham khảo.

 - HS: SGK, Soạn bài.

C. PHƯƠNG PHÁP:

 - Dùng PP đối lập trong MT để PT 2 nhân vật làm nổi rõ đặc điểm tài sắc của từng nhân vật.

D. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY:

I. ÔN ĐỊNH: (1 phút)

II. KIỂM TRA BÀI CŨ: (4 phút)

 ? Tóm tắt TP “Truyện Kiều” của Nguyễn Du?

 * Đáp án: YC đảm bảo 3 phần: + Gặp gỡ & đính ước.

 + Gia biến & lưu lạc.

 + Đoàn tụ.

 

doc 6 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 1464Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn lớp 9 - Tiết 27: Chị em Thuý Kiều", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NS: 30.9.09
NG: 3.10 (9A2)
 5.10 (9A3)
Tiết 27
Văn bản 
Chị em Thuý Kiều
(Trích Truyện Kiều)
Nguyễn Du
A. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS:
 - Thấy được NT MT nhân vật của Nguyễn Du: Khắc hoạ những nét riêng về nhan sắc, tài năng, tính cách, số phận Thuý Vân - Thuý Kiều = bút pháp NT cổ điển.
 - Thấy được cảm hứng nhân đạo trong Truyện Kiều: Trân trọng, ca ngợi vẻ đẹp của CN.
 - Biết vận dụng bài học để MT nhân vật.
 B. Chuẩn bị của thầy & trò:
 - GV: SGK, SGV, tư liệu tham khảo.
 - HS: SGK, Soạn bài.
C. Phương pháp:
 - Dùng PP đối lập trong MT để PT 2 nhân vật làm nổi rõ đặc điểm tài sắc của từng nhân vật.
D. Tiến trình giờ dạy:
I. Ôn định: (1 phút)
II. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
 ? Tóm tắt TP “Truyện Kiều” của Nguyễn Du?
 * Đáp án: YC đảm bảo 3 phần: + Gặp gỡ & đính ước.
 + Gia biến & lưu lạc.
 + Đoàn tụ.
III. Bài mới:
 GV giới thiệu bài: (1 phút) NT miêu tả nhân vật của ND là khắc hoạ những nét riêng về nhan sắc, tài năng, tính cách, số phận Thuý Vân, Thuý Kiều bằng bút pháp NT cổ điển. Nghĩa là chỉ đưa vài nét vẽ thoáng qua mà vẻ đẹp của Vân, Kiều hiện lên rất sinh động 
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
Nội dung
* HĐ1: Tìm hiểu vị trí đoạn trích (5 phút)
? Hãy nhắc lại thân thế, sự nghiệp Nguyễn Du.
? Đoạn trích nằm ở phần nào của TP “Truyện Kiều”?
G Nêu YC đọc: Giọng trang trọng, rõ ràng, chú ý các câu có nhịp 4/4 & 3/3.
G Đọc mẫu 1 đoạn.
G YC HS giải 2 - 4 từ khó còn lại giải nghĩa khi PT.
? Giải nghĩa từ: ả?
* HĐ2: PT (25 phút)
? Hãy nêu kết cấu của đoạn trích?
? Theo em, ND trọng tâm nằm ở phần nào của đoạn trích? Vì sao em nghĩ như vậy?
? NX của em về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong VB “Chị em Thuý Kiều”. Phương thức nào nổi bật nhất?
G YC HS theo dõi lại 4 câu đầu.
? Em hiểu “Tố nga” là ntn? “2 ả tố nga” nghĩa là gì?
? Vẻ đẹp đó được MT ở câu thơ nào? Hãy nêu nghĩa của các câu đó?
? TG SD bút pháp NT nào đề MT vẻ đẹp đó?
? Việc SD thành ngữ có td gì?
-> Là bút pháp ước lệ gợi tả vẻ đẹp duyên dáng, thanh cao, trong trắng của người thiếu nữ.“Mai cốt cách, tuyết tinh thần”. Chỉ bằng một câu thơ mà tác giả đã khái quát được vẻ đẹp chung (Mười phân vẹn mười) và vẻ đẹp riêng (mỗi người một vẻ) của từng người. 
G YC HS theo dõi 4 câu tiếp.
? Những từ ngữ, HA nào cần lưu ý trong bức chân dung này? Vì sao?
GV bình 2 từ này: Từ “trang trọng” & “đoan trang” là 2 nét vẽ tinh tế, gợi tả cái thần của bức chân dung ả tố nga: vẻ đẹp quý phái, phúc hậu. Một cái nhìn nhân văn đầy quý mến & trân trọng khi MT Thuý Vân của TG.
? Nhà thơ MT bức chân dung Thuý Vân = cách nào?
? TG đã đánh giá các nét đẹp đó ntn?
? Tác giả SD NT gì khi miêu tả vẻ đẹp của Thuý Vân?
? Tìm các HA SS ẩn dụ trong đoạn thơ thể hiện sự đánh giá cao sắc đẹp Thuý Vân của TG?
? Từ đó em cảm nhận được vẻ đẹp nào ở Thuý Vân?
? Với chân dung của TV, em cảm nhận được gì về số phận của nàng sau này?
G YC HS theo dõi 12 câu tiếp.
? Hai câu đầu có TD gì? Nếu dùng 4 tiếng khái quát sắc đẹp của Thuý Kiều thì dùng những tiếng nào?
? Từ nào trong câu thơ đầu mở đầu cho 1 bức chân dung có tính chất đối chiếu SS?
? So với cách tả Thuý Vân, tả Kiều có gì đặc biệt? Câu thơ nào cực tả vẻ đẹp cuả Kiều?
? Cảm nhận của em về đôi mắt Kiều qua cách tả của ND.
? Từ đôi mắt đẹp của Thuý Vân, em có liên tưởng đến vẻ đẹp nào của nàng?
? Qua câu thơ : 
Hoa ghen ...kém xanh
Một hai...thành
Em hiểu như thế nào về ý nghĩa của câu thơ về vẻ đẹp của nàng Kiều?
? Khi gợi tả nhan sắc Thuý Kiều, TG cũng dùng biện pháp NT mang tính ước lệ. Theo em có những điểm nào giống & khác so với tả Vân?
G Bình về cách tả đôi mắt: Tả Kiều nhà thơ không liệt kê nhiều chi tiết như tả Vân, mà chỉ tập trung vào đôi mắt. Tả đôi mắt TG không MT cụ thể, tỉ mỉ mà chỉ gợi lên vẻ đẹp của đôi mắt = HA “Làn thu thuỷ, nét xuân sơn”. Tuỳ theo trí tưởng tượng & cảm nhận của mỗi người mà hình dung ra vẻ đẹp của đôi mắt Kiều qua vẻ đẹp của làn nước mùa thu & nét núi mùa xuân -> NT gợi (thường có trong VH cổ) tác động tới người đọc thông qua sự phán đoán & trí tưởng tượng của mỗi người.
? Kiều không chỉ hơn hẳn mọi người ở sắc mà còn hơn hẳn cả về tài. Tài năng của Kiều được giới thiệu ở những phương diện nào? Phương diện nào nổi trội nhất?
? Từ đó em cảm nhận được vẻ đẹp nào ở Thuý Kiều?
? Có gì tiên đoán rằng cuộc đời Kiều sẽ không giống số phận cuộc đời Thuý Vân?
? Em đọc được thêm thiện cảm nào của Nguyễn Du khi ông dành cho nhân vật của mình những lời bình luận như “Một hai ...hai”.
*Cho HS theo dõi tiếp 4 câu cuối
? NX khái quát nét sinh hoạt của chị em Kiều?
? Em cảm nhận được ND gì từ VB này? ND nhân đạo nào được bộc lộ qua đoạn trích trên?
? Đặc sắc trong cách tả của Nguyễn Du?
* HĐ3: Tổng kết (2 phút)
? Nêu ND của đoạn trích?
? Đọc đoạn trích cho biết sự sáng tạo của Nguyễn Du so với “Kim Vân Kiều Truyện” của Thanh Tâm Tài Nhân?
? Đọc ghi nhớ?
- Nhắc lại thân thế, sự nghiệp Nguyễn Du.
- Nằm ở phần mở đầu TP, giới thiệu GĐ họ Vương. Sau 4 câu nói về GĐ họ Vương (bậc trung lưu, con trai út là Vương quan), 24 câu để nói về Thuý Vân & Thuý Kiều.
- Đọc.
- Giải từ khó.
- ả: Cô.
- Kết cấu chặt chẽ, thể hiện cách MT nhân vật tinh tế của TG:
+ 4 câu đầu: Giới thiệu khái quát chị em Kiều.
+ 4 câu tiếp: Gợi tả vẻ đẹp Thuý Vân.
+ 12 câu tiếp: Gợi tả vẻ đẹp Thuý Kiều.
+ 4 câu cuối: NX chung CS chị em Kiều.
- Trọng tâm: Phần tả tài sắc của Kiều
Vì: Số câu dành cho phần này nhiều nhất.
- Kết hợp TS, MT & BC trong đó nổi bật nhất là MT.
- Theo dõi 4 câu đầu.
- 2 cô gái đẹp.
- Vẻ đẹp được MT ở câu:
“Mai cốt cách, tuyết tinh thần”
(Cốt cách duyên dáng thanh cao như mai, tinh thần trong trắng như tuyết).
- ước lệ, gợi, đối, thành ngữ.
- Cho thấy vẻ đẹp riêng của mỗi người nhưng cả 2 đều đẹp.
- Theo dõi 4 câu tiếp.
- Từ: Đoan trang & trang trọng. Vì 2 từ này lột tả được vẻ đẹp cao sang, quí phái khác thường ít người sánh kịp.
- Liệt kê các bộ phận trên khuôn mặt:
+ Khuôn mặt: Đầy đặn.
+ Đôi mày: Nở nang.
+ Mái tóc: Mây thua.
+ Làn da: Tuyết nhường.
+ Nụ cười: Tươi thắm như hoa.
+ Giọng nói: Trong như ngọc.
-> Vẻ đẹp trung thực, phúc hậu mà quý phái của người thiếu nữ: Khuôn mặt tròn trịa, đầy đặn như mặt trăng, lông mày sắc nét đậm như con ngài, miệng cười tươi thắm như hoa, giọng nói trong trẻo thoát ra từ hàm răng ngọc ngà, mái tóc đen óng nhẹ hơn mây, làn da trắng mịn hơn tuyết.
- Vẻ đẹp trang trọng, đoan trang của Thuý Vân được so sánh với hình tượng thiên nhiên, với những thứ cao đẹp trên đời như trăng, hoa, ngọc, tuyết. -> Bức chân dung mang tính cách số phận. Vẻ đẹp của Thuý Vân tạo sự hoà hợp êm đềm với xung quanh, nên nàng sẽ có cuộc đời bình lặng.
- Chuyển bức tranh từ cô em sang cô chị & khái quát đặc điểm nhân vật: Sắc sảo, mặn mà.
- Nếu Thuý Vân đoan trang, hiền hậu thì vẻ đẹp Kiều là “sắc sảo, mặn mà”. Nàng sắc sảo về trí tuệ & mặn mà về tâm hồn. Kiều không chỉ có sắc mà còn có tài, tài sắc vẹn toàn hơn hẳn Thuý Vân.
- Từ: Càng - so - phần hơn.
- Tả = nhiều câu hơn.
- Tả cả sắc, tài, tình.
- Không liệt kê nhiều chi tiết như tả Thuý Vân mà vận dụng cách đặc tả: Đôi mắt, tài năng & TC.
- Câu thơ đặc tả vẻ đẹp Kiều:
“Một hai nghiêng nước nghiêng thành”.
- Đôi mắt đẹp, trong sáng như nước mùa thu, lông mày đẹp thanh thoát như dáng núi mùa xuân.
- Vể đẹp tâm hồn.
- Kiều có vẻ đẹp cả về hình thể lẫn tâm hồn, không có cái đẹp nào sánh bằng.
- Giống: Đều lấy HA thiên nhiên đẹp để làm nổi bật vẻ đẹp CN.
- Khác: Số câu dành cho Kiều nhiều hơn.
- Tả Vân trước tả Kiều sau (NT đòn bẩy để làm nổi bật Kiều).
- Tài: Cầm - Kì - Thi - Hoạ. Trong đó tài đàn nổi trội nhất.
- Tình (tâm): Cung đàn bạc mệnh của Kiều là tiếng lòng của 1 tâm hồn đa sầu, đa cảm (Tài năng âm nhạc bao giờ cũng gắn với vẻ đẹp tâm hồn, cung đàn bạc mệnh thể hiện chân thực 1 trái tim đa sầu, đa cảm).
- Vẻ đẹp Kiều không tạo nên sự êm đềm giữa CN với thiên nhiên, mà đến mức làm thiên nhiên đố kị, ghen ghét, báo hiệu một sự trả thù sau này của đất trời đối với số phận của Kiều, sự đối lập đó cũng có tính chất dự cảm về 1 tương lai.
“Một hai vừa phải ai ơi
Tài tình chi lắm cho trời đất ghen”
 (Ca dao)
- Nguyễn Du trân trọng tin yêu những giá trị CN.
- Theo dõi 4 câu cuối.
- Phong lưu, gia phong.
- Vẻ đẹp chị em Kiều.
- Trân trọng đề cao vẻ đẹp của CN 1 vẻ đẹp toàn vẹn.
- “Kim Vân Kiều Truyện”: 
+ Chủ yếu kể về 2 chị em Kiều.
+ Kể Kiều trước, Vân sau.
- Nguyễn Du: 
+ Thiên về gợi tả sắc đẹp Thuý Vân & tài, sắc Thuý Kiều.
+ Tả vẻ đẹp Vân trước, Kiều sau.
- Đọc ghi nhớ.
I. Tìm hiểu TG - TP:
1. Tác giả:
2. Tác phẩm:
- Đoạn trích nằm ở phần đầu TP “Truyện Kiều”.
3. Đọc – Chú thích:
a. Đọc
b. Chú thích
II. Phân tích VB:
1. Kết cấu, bốcục:
2. Phân tích:
a. Giới thiệu chị em Kiều:
- Đẹp duyên dáng, thanh cao & trong trắng.
- Mỗi người có 1 vẻ đẹp riêng.
b. Vẻ đẹp Thuý Vân:
- NT: so sánh, ẩn dụ.
- Đẹp đoan trang, phúc hậu mà quý phái, tươi trẻ.
-> Dự báo cuộc đời bình lặng.
c.Vẻ đẹp của Thuý Kiều.
- Là sự kết hợp cả sắc, tài, tình.
-> Dự báo cuộc đời Kiều éo le, đau khổ.
III. Tổng kết.
1. ND:
- Vẻ đẹp chị em Kiều.
2. NT:
- Tả ước lệ.
- NT SS, ẩn dụ.
3.Ghinhớ/83
 IV. Củng cố: (2 phút)
 - Nhắc lại ND bài.
 - Trong 2 bức chân dung Thuý Vân & Thuý Kiều, em thấy bức chân dung nào nổi bật hơn? Vì sao?
V. HDVN:
 - Chuẩn bị bài sau( 2 phút ).
 - Học bài: + Học thuộc đoạn trích.
 + PT lại ND bài.
 + Viết đoạn văn ngắn PT vẻ đẹp Thuý kiều.
 - Chuẩn bị bài: “Cảnh ngày xuân”.
 + YC: + Tóm tắt ND trước đoạn trích.
 + Tóm tắt đoạn trích.
 + Tìm hiểu trình tự MT.
E. Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • doc27-CHI EM THUY KIEU.doc