A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS:
- Hiểu được khái niệm thuật ngữ & 1 số dặc điểm cơ bản của nó.
- Biết SD chính xác các thuật ngữ.
B. CHUẨN BỊ CỦA THẦY & TRÒ:
- GV: SGK, SGV, bảng phụ.
- HS: Đọc & chuẩn bị bài.
C. PHƯƠNG PHÁP:
- Quy nạp, phân tích, thảo luận nhóm
D. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY:
I. ỔN ĐỊNH: (1 phút)
II. KIỂM TRA BÀI CŨ: (4 phút).
? Nêu phương thức tạo từ mới & MĐ của việc tạo từ mới?
? Làm bt3/74
* Đáp án: Tạo từ mới = cách ghép các từ (tiếng) lại với nhau -> Làm vốn từ ngữ tăng lên.
* BT3: Hán Việt: Mãng xà, biên phòng, tham ô, tô thuế, phê bình, phê phán, ca sĩ, nô lệ.
Ngôn ngữ Châu Âu: Xà phòng, ô tô, ra - đi - ô, ô xi, cà phê, ca nô.
NS: 03.10.09 NG: 06.10 (9A2,3) Tiết 29 Tiếng Việt Thuật ngữ A. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS: - Hiểu được khái niệm thuật ngữ & 1 số dặc điểm cơ bản của nó. - Biết SD chính xác các thuật ngữ. B. Chuẩn bị của thầy & trò: - GV: SGK, SGV, bảng phụ. - HS: Đọc & chuẩn bị bài. C. Phương pháp: - Quy nạp, phân tích, thảo luận nhóm D. Tiến trình giờ dạy: I. ổn định: (1 phút) II. Kiểm tra bài cũ: (4 phút). ? Nêu phương thức tạo từ mới & MĐ của việc tạo từ mới? ? Làm bt3/74 * Đáp án: Tạo từ mới = cách ghép các từ (tiếng) lại với nhau -> Làm vốn từ ngữ tăng lên. * BT3: Hán Việt: Mãng xà, biên phòng, tham ô, tô thuế, phê bình, phê phán, ca sĩ, nô lệ. Ngôn ngữ Châu Âu: Xà phòng, ô tô, ra - đi - ô, ô xi, cà phê, ca nô. III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: (1 phút) 2. Tiến trình: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung * HĐ1: Tìm hiểu lí thuyết (20 phút) ? Đọc 2 cách giải thích từ : Nước & Muối? ? Theo em, cách giải thích nào thông dụng giúp ai cũng hiểu được? Cách giải thích nào YC phải có kiến thức chuyên môn về hoá học mới hiểu được? G Bổ sung: Cách giải thích (1) chỉ dừng lại ở những đặc tính bên ngoài của sự vật. Đó là cách giải thích dựa trên kinh nghiệm có tính chất cảm tính. - Cách giải thích (2) thể hiện đặc tính bên trong của sự vật (được cấu tạo từ những YT nào? Quan hệ giữa những YT đó ntn?). Những đặc tính này không thể nhận biết được qua kinh nghiệm & cảm tính mà phải qua nghiên cứu = lí thuyết & PP KH, qua việc tác động vào sự vật bộc lộ những đặc tính của nó. Vì vậy nếu không có kiến thức chuyên môn về lĩnh vực có liên quan thì người tiếp nhận không thể hiểu được cách giải thích này. ? Đọc ví dụ 2? ? Em đã được học các định nghĩa này ở những bộ môn nào? ? Những từ ngữ đó chủ yếu được dùng trong các loại VB nào? ? Các từ trên được gọi là thuật ngữ. Vậy em hiểu thế nào là thuật ngữ? ? Đọc ghi nhớ? ? Đọc VD? ? Các thuật ngữ: Thạch nhũ, Ba zơ, ẩn dụ, phân số thập phân còn có nghĩa nào khác không? ? Đọc diễn cảm 2 câu ca dao? ? Trong 2 trường hợp trên, trường hợp nào từ “muối” có sắc thái biểu cảm? ? Từ đó, em có nhận xét gì về đặc điểm của thuật ngữ? ? Đọc ghi nhớ? * HĐ2: Luyện tập (15 phút) G Cho HS thi chạy tiếp sức (2 phút). - Nhóm 1: 4 câu đầu. - Nhóm 2: 4 câu giữa. - Nhóm 3: 4 câu cuối. G NX, kết luận. ? Đọc & nêu YC bài tập? ? Trong đoạn trích “điểm tựa” có được dùng như 1 thuật ngữ vật lí không? ở đây có nghĩa là gì? ? Đọc & nêu YC bài tập 3? G NX, bổ sung. ? Đọc & nêu YC bài tập 4? ? Đọc & nêu YC bài tập 5? - Đọc. - Cách giải thích (1) dễ hiểu. - Cách giải thích (2) đòi hỏi phải có kiến thức chuyên môn hoá học. - Đọc . - Thạch nhũ (Đại lí); Ba zơ (Hoá học); ẩn dụ (Ngữ văn); Phân số thập phân (Toán học). - VB KH, công nghệ. - Đọc VD. - Các thuật ngữ đó chỉ có 1 nghĩa. - Đọc diễn cảm câu ca dao. - Trường hợp (2) từ “muối” có sắc thái biểu cảm (ẩn dụ - TC sâu đậm). - Đặc điểm thuật ngữ: + Mỗi thuật ngữ chỉ biểu hiện 1 khái niệm & ngược lại. + Thuật ngữ không có tính biểu cảm - Đọc ghi nhớ. - Thi chạy tiếp sức. - Lực (Vật lí); Xâm thực (Địa lí) Hiện tượng hoá học (Hoá học); Trường từ vựng (Ngữ văn). - Di chỉ (LS) ; Thụ phấn (Sinh học); Lưu lượng (Địa lí); Trọng lượng (Vật lí). - Khí áp (Địa lí); Đơn chất (Hoá học) ; Thị tộc phụ hệ (Lịch sử) ; Đường trung trực (Toán). - Các nhóm khác NX. - Điểm tựa: là một thuật ngữ vật lý, có nghĩa là điểm cố định của một đòn bẩy, thông qua đó lực tác động được chuyển tới lực cản. -> Không dùng như 1 thuật ngữ mà chỉ nơi làm chỗ dựa chính. - Đọc & nêu YC bài tập 3. - Lớp NX, bổ sung. a. Hỗn hợp: Thuật ngữ. b. Hỗn hợp được dùng như 1 từ thông thường. - Đặt câu: VD: thức ăn hỗn hợp, đội quan hỗn hợp - Đọc & nêu YC bài tập 4. - Định nghĩa cá của sinh học: Cá là động vật có xương sống, ở dưới nước, bơi = vây, thở = mang. Theo cách hiểu thông thường của người Việt, cá không nhất thiết phải thở bằng mang (cá heo, cá voi thở bằng phổi). - Khi chúng ta gọi: cá voi, cá heo là chúng ta gọi tên = trực giác vì thấy môi trường sống của chúng ở dưới nước. - Hiện tượng đồng âm giữa thuật ngữ thị trường của kinh tế học và thuật ngữ thị trường của quang học không vi phạm nguyên tắc một thuật ngữ - một khái niệm, vì hai thuật ngữ này được dùng trong hai lĩnh vực khoa học khác nhau chứ không cùng một lĩnh vực. I. Thuật ngữ là gì? 1. VD: 2. NX: - Các định nghĩa thuộc VB KH, công nghệ. 3. Ghi nhớ: SGK II. Đặc điểm của thuật ngữ: 1. VD: 2. NX: - Mỗi thuật ngữ chỉ nêu 1 định nghĩa. - Thuật ngữ không có tính biểu cảm. 3. Ghi nhớ/89 III. Luyện tập: Bài 1/89 Bài 2/90 Bài 3/90 Bài 4/90 Bài 5/90 IV. Củng cố: (2 phút) - Nhắc lại ND bài. V. HDVN: - Chuẩn bị bài sau ( 2 phút). - Học bài: + Nắm khái niệm thuật ngữ & 2 đặc điểm của nó. + Làm bài tập 5/90. - Chuẩn bị bài: + Đọc lại bài làm văn của mình & tự chữa các lỗi sai. + Tự NX bài viết của mình. E. Rút kinh nghiệm: ........... .. ...........................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: