Giáo án môn Ngữ văn lớp 9 - Tiết 45 đến tiết 60

Giáo án môn Ngữ văn lớp 9 - Tiết 45 đến tiết 60

Tiết 45

TẬP LÀM VĂN TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 2

(Văn tự sự)

A. Mục tiêu cần đạt:

Giúp HS:

- Nắm vững hơn cách làm văn tự sự kết hợp với miêu tả; nhận ra được những chỗ mạnh, chỗ yếu của mình khi viết loại bài văn này.

- Rèn luyện kĩ năng tìm hiểu đề, lập dàn ý và diễn đạt.

B. Chuẩn bị:

1. Giáo viên: Dàn bài tham khảo, lỗi của HS trong bài viết.

2. Học sinh: Thực hiện như dặn dò ở tiết 44.

C. Kiểm tra: Sự chuẩn bị của HS cho tiết trả bài.

D. Tiến trình tổ chức các hoạt động:

1. Hoạt động 1: Ý kiến học sinh.

- Giáo viên ghi lại đề bài lên bảng. Sau đó yêu cầu (5 - 10 HS) trình bày những khó khăn, thuận lợi của mình khi viết bài văn tự sự có kết hợp yếu tố miêu tả.

- GV hướng dẫn những nét chính khi viết loại bài này. Sau đó lưu ý HS khi lồng yếu tố miêu tả vào văn tự sự cần tránh lạm dụng, sa đà.

 

doc 49 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 604Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn lớp 9 - Tiết 45 đến tiết 60", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 45
TẬP LÀM VĂN
TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 2
(Văn tự sự)
A. Mục tiêu cần đạt:
Giúp HS:
- Nắm vững hơn cách làm văn tự sự kết hợp với miêu tả; nhận ra được những chỗ mạnh, chỗ yếu của mình khi viết loại bài văn này.
- Rèn luyện kĩ năng tìm hiểu đề, lập dàn ý và diễn đạt.
B. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Dàn bài tham khảo, lỗi của HS trong bài viết.
2. Học sinh: Thực hiện như dặn dò ở tiết 44.
C. Kiểm tra: Sự chuẩn bị của HS cho tiết trả bài.
D. Tiến trình tổ chức các hoạt động:
1. Hoạt động 1: Ý kiến học sinh.
- Giáo viên ghi lại đề bài lên bảng. Sau đó yêu cầu (5 - 10 HS) trình bày những khó khăn, thuận lợi của mình khi viết bài văn tự sự có kết hợp yếu tố miêu tả.
- GV hướng dẫn những nét chính khi viết loại bài này. Sau đó lưu ý HS khi lồng yếu tố miêu tả vào văn tự sự cần tránh lạm dụng, sa đà.
2. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS phân tích, tìm hiểu đề bài.
- Giáo viên yêu cầu HS đọc lại đề bài “Tưởng tượng  xúc động đó” chỉnh sửa và nêu những lưu ý cần thiết.
+ Phương thức biểu đạt chủ yếu của bài văn là tự sự.
+ Lồng vào yếu tố miêu tả: Cảnh vật, con người.
+ Hình thức dưới dạng một bức thư.
+ Chú ý kể bằng tưởng tượng.
- GV tổ chức cho HS thảo luận, xây dựng dàn ý cho bài viết (chia lớp làm 4 nhóm, mỗi nhóm trình bày 1 dàn ý).
- GV yêu cầu HS đọc dàn ý trước lớp (1 HS/nhóm). Cho các em nhận xét lẫn nhau, chỉnh sửa, bổ sung cả về hình thức và nội dung.
3. Hoạt động 3: Nhận xét, đánh giá bài viết:
- GV cho HS tự đánh giá bài viết của mình (ưu điểm, khuyết điểm) từ việc đối chiếu với dàn ý và các yêu cầu vừa nêu.
- GV nhận xét: Đánh giá bài làm của HS.
+ Ưu điểm:
Một số em trình bày rất đẹp, sạch (nêu cụ thể họ tên, tuyên dương).
Khoảng 1/3 HS của cả 3 lớp biết và thực hiện khá tốt khi đưa yếu tố miêu tả vào văn bản tự sự. Điều đó đã làm tái hiện rất rõ nét cảnh và người trong “quá khứ” và “hiện tại”.
Lời văn khá trôi chảy, gọn gàng mà sinh động (40/96 HS thực hiện được điều này).
Biết sử dụng ngôi xưng khi kể.
+ Khuyết điểm:
Vẫn còn sai chính tả khá nhiều (tập trung ở những bài yếu kém).
Vài học sinh dùng từ không chính xác.
1 số HS chưa chú ý quy tắc về đoạn viết, nhiều câu sai ngữ pháp.
Khoảng 10 HS kể chỉ là liệt kê một chuỗi sự việc, thiếu yếu tố miêu tả. Nhưng lại có khoảng 7 HS đưa yếu tố miêu tả vào bài viết một cách tuỳ tiện, thiếu cân nhắc, chọn lọc.
4. Hoạt động 4: Hướng dẫn bổ sung và sửa bài viết.
- Cho HS trao đổi hướng dẫn sửa chữa các lỗi về nội dung (như nhận xét các lỗi trên).
- Tự bản thân sửa lỗi chính tả (dùng viết đỏ).
- GV bổ sung, kết luận về cách tránh lỗi cho bài viết sau.
- Tuyên dương những HS có bài viết khá tốt, cho các em đọc trước lớp.
5. Hoạt động 5: GV thông báo kết quả chung:
Lớp
Điểm
TS
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
5ä
5å
SL
%
SL
%
92
94
95
E. Củng cố - Dặn dò:
1. Củng cố: GV đọc cho HS nghe dàn ý tham khảo (đáp án tiết 34 + 35).
2. Dặn dò: a. Bài cũ. 	- Lập dàn ý cho đề bài (bài văn số 1 và 2).
	- Cần sưu tầm các bài văn tham khảo.
	- Hoàn thành việc chữa lỗi cho bài viết.
	b. Soạn bài mới (tiết 46/VH): Đồng chí.
	- Tác giả - Tác phẩm (những nét chính).
	- Đọc bài thơ, xem kĩ chú thích.
	- Hoàn thành các yêu cầu trong “Đọc - Hiểu văn bản”.
	- Thực hiện trước bài tập 2 (phần luyện tập).
	*. Ôn lại bài: Lục Vân Tiên gặp nạn (đã dặn ở tiết 41).
Tuần 10
Tiết 46: VĂN HỌC
ĐỒNG CHÍ
Chính Hữu (1926)
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
Giúp HS:
- Cảm nhận được vẻ đẹp chân thực, giản dị của tình đồng chí, đồng đội và hình ảnh người lính cách mạng được thể hiện trong bài thơ.
- Nắm được đặc sắc NT của bài thơ: Chi tiết chân thực, hình ảnh gợi cảm và cô đúc, giàu ý nghĩa biểu tượng.
B. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
2. Học sinh:
C. KIỂM TRA:
- Phân tích những phẩm chất đáng quý của ông Ngư (“LVT gặp nạn”).
- Nội dung thực hiện tiết 42.
- Soạn bài mới.
D. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG:
1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
Trong những năm đầu của cuộc kháng chiến chống Pháp, phần lớn các tác phẩm viết về người lính cách mạng thường chủ yếu khai thác cảm hứng lãng mạn anh hùng với những hình ảnh mang dáng dấp tráng sĩ, trượng phu như “Đèo Cả” (Hữu Loan) “Tây Tiến” của Quang Dũng ® “Đồng chí” (Chính Hữu).
2. Hoạt động 2: Giới thiệu tác giả, tác phẩm.
I. Giới thiệu:
1. Tác giả:
Gọi 1 HS đọc phần chú thích ngôi sao.
- Đọc chú thích ngôi sao.
- Tên thật Trần Đình Đắc, quê ở Hà Tĩnh.
- Yêu cầu: Em hãy trình bày những nét chính về tác giả Chính Hữu.
- Trình bày những nét chính về TG.
- Ông là người lính của Trung đoàn Thủ đô.
- Đề tài: Người lính và chiến tranh.
GV: Nhận xét:
* Nhấn mạnh: Chính Hữu là người lính Trung đoàn Thủ đô trở thành nhà thơ quân đội. Thơ của ông hầu như chỉ viết về người lính và 2 cuộc kháng chiến tranh, đặc biệt là tình cảm cao đẹp của người lính.
- Chú ý ghi nhận.
Cho HS đọc diễn cảm bài thơ, kết hợp đọc cả chú thích còn lại.
- Hỏi: Bài thơ được sáng tác trong hoàn cảnh nào? Năm mấy? 
* Chốt chuyển: Bài thơ được sáng tác sau khi tác giả đã cùng đồng đội tham gia chiến đấu trong chiến dịch VB (1947). Bài thơ thể hiện những tình cảm chân thành, sâu sắc của TG với những đồng chí, đồng đội của mình.
- Chú ý nghe GV đọc.
Đọc diễn cảm bài thơ.
- Nêu thời gian, hoàn cảnh sáng tác.
- Chú ý theo dõi ghi nhận.
2. Tác phẩm: Viết 1948, sau khi tác giả tham gia chiến dịch Việt Bắc (1947)
3. Hoạt động 3: Hướng dẫn HS tìm hiểu văn bản:
a. Tìm hiểu chung về bài thơ:
- Hỏi: Bài thơ gồm mấy đoạn? Dòng thơ thứ bảy có gì đặc biệt?
- GV nhận xét:
- Hỏi: Mạch cảm xúc và suy nghĩ trong bài thơ được triển khai như thế nào trước và sau dòng thơ đó?
- GV dành thời gian cho HS thảo
Trao đổi ® trình bày.
- Nhận xét bạn.
- Trao đổi, trình bày ý từng đoạn.
Nhận xét lỗi nhau.
II. Tìm hiểu văn bản:
1. Tìm hiểu chung:
Cơ sở tình đồng chí ® sự kết tinh ® khơi ở về biểu hiện tình đồng chí ® biểu tượng đẹp.
 luận, trình bày. GV nhận xét.
* Chốt: Câu 7 khẳng định kết tinh tình cảm của những người lính. Mười dòng tiếp theo tiếp tục khơi mở trong những hình ảnh chi tiết biểu hiện cơ thể, thấm thía tình đồng chí và lớn mạnh của nó. 3 dòng thơ cuối đọng lại với ngân rung với hình ảnh đặc sắc “đầu súng trăng treo”.
- Chú ý ghi nhận.
- Diễn lại lời giáo viên.
b. Phân tích cơ sở tình đồng chí:
- Cho HS đọc 6 câu thơ đầu. GV chú ý giọng đọc cho HS.
- Hỏi: Những người lính xuất thân từ tầng lớp nào? Từ những làng quê ra sao?
- GV nhận xét, bổ sung.
- Hỏi: Tình đồng chí của những người lính nảy sinh từ đâu?
- GV nhận xét trình bày của HS.
- Đọc 6 câu đầu.
- Chú ý vào 2 câu thơ đầu ® trình bày.
- Nhận xét bạn.
- Trả lời: Nảy sinh từ nhiệm vụ.
2. Những cơ sở hình thành tình đồng chí
- Bắt nguồn từ sự tương đồng và cảnh ngộ: chung giai cấp, làng quê nghèo khổ.
- Được nảy sinh từ sự cùng nhiệm vụ sát cánh bên nhau trong chiến đấu.
- Hỏi: Tình đồng chí được gắn bó như thế nào?
- Trao đổi, trình bày, nhận xét.
* Chốt: Tình đồng chí, đồng đội nảy nở và thành bền chặt trong sự chan hoà, chia sẻ mọi gian lao cũng như niềm vui.
- Chú ý ghi nhận
- Tình cảm được nảy nở và thành bền chặt trong sự chan hoà, chia sẻ gian lao, niềm vui.
- Hỏi: Em hiểu thế nào là tri kỉ?
- GV nhận xét.
- Giải thích từ tri kỉ.
- Hỏi: Em có nhận xét gì về câu thơ thứ 7?
- Nêu cảm nhận về câu thơ thứ 7.
- “Đồng chí” ® kết tinh cao độ của tình bạn, tình người.
* Chốt - Chuyển: Câu thơ thứ bảy vang lên như một sự phát hiện, một lời khẳng định đồng thời như một bản lề gắn đoạn thơ đầu với 10 câu thơ tiếp theo sau là những biểu hiện cụ thể và cảm động của tình đồng chí.
- Nhận xét bạn.
- Chú ý nghe GV chốt lại.
c. Những biểu hiện của tình đồng chí và sức mạnh của tình cảm:
3. Những biểu hiện của tình đồng chí:
- Cho HS đọc 10 câu thơ tiếp theo chú ý giọng đọc cho HS.
- Yêu cầu: Em hãy tình trong bài thơ những chi tiết, hình ảnh biểu hiện tình đồng chí làm nên sức mạnh tinh thần cho những người lính cách mạng.
- GV gọi HS trình bày. Cho HS khác nhận xét, bổ sung.
- Đọc diễn cảm 10 câu (tt). Nhận xét giọng đọc bạn
- Tìm chi tiết hình ảnh ® ghi ra giấy.
- Trình bày.
- Đó là sự cảm thông sâu xa những tâm tư, nỗi lòng của nhau.
- Hỏi: “Ruộng nương  ra lính” là biểu hiện gì của tình đồng chí?
* Chốt: Đó là sự thông cảm sâu xa những tâm tư, nỗi lòng của nhau.
- Trao đổi, trình bày. Nhận xét.
- Chú ý ghi nhận
- Hỏi: Họ sống trong hoàn cảnh như thế nào?
- GV nhận xét.
- Trả lời: Khắc nghiệt, thiếu thốn
- Cùng nhau chia sẻ mọi gian lao, thiếu thốn của cuộc đời người lính.
- Hỏi: Em có nhận xét gì về đặc điểm cấu trúc của các câu thơ này?
* Chốt: Cấu trúc sóng đôi, đối ứng nhau.
- Hỏi: Sự đối ứng đó nhằm diễn tả điều gì về tình đồng chí/
* Chốt: Diễn tả sự gắn bó, chia sẻ, sự sống nhau của mỗi cảnh ngộ của người lính.
- Hỏi: Theo em điều gì đã giúp cho người lính vượt qua mọi gian khổ?
- GV nhận xét trình bày của HS.
- Trào đổi, trình bày.
- Nhận xét, bổ sung.
- Tập trung ghi nhận.
- Diễn lại thành lời.
- Nhận xét bạn.
- Cấu trúc các câu đối ứng, sóng đôi ® sự gắn bó keo sơn, chia sẻ, sự giống nhau của mọi cảnh ngộ người lính.
d. Phân tích hình ảnh cuối bài thơ:
4. Hình ảnh cuối bài thơ:
- Cho HS đọc 3 câu thơ cuối.
- Hỏi: Những câu thơ gợi cho em suy nghĩ gì về người lính và cuộc đời?
- GV nhận xét.
- Đọc 3 câu cuối.
- Thảo luận ® trình bày.
- Nhận xét, bổ sung.
- Hình ảnh đặc sắc ® thực tại và mơ mộng, chất chiến đấu và trữ tình, thi sĩ và chiến sĩ hoà quyện vào nhau.
- Yêu cầu: Hãy phân tích vẻ đẹp ... GV.
- Trao đổi.
- Thực hiện.
- Nhận xét bạn.
1. T158 SGK.
- So sánh 2 dị bản.
- Từ "gật đầu, gật gù" từ nào thích hợp hơn? Vì sao? 
=> Thực hiện.
- Khác: gật đầu và gật gù.
- Gật gù th1ch hợp hơn ý nghĩa cần biểu đạt
2/ Hoạt động 2: Hướng dẫn HS thực hiện nhiệm vụ bài tập 2 (SGK).
- Cho HS đọc và xác định yêu cầu bài tập. Nhận xét cách hiểu từ ngữ của người vợ.
- Chú ý:
- Đọc và xác định yêu cầu.
2. T158 SGK.
- Xét truyện cười -> nhận xét cách hiểu từ ngữ của người vợ.
=> người vợ không hiểu nghĩa của cách nói "chỉ có một chân sút"
(đúng: cả đội chỉ có 1 người tài giỏi)
+ Đọc kĩ truyện cười.
+ Người vợ hiểu nhầm từ nào? Vì sao?
+ Nghĩa của từ đó đúng là nghĩa gì?
- Cho HS suy nghĩ, trao đổi trong bàn. Nêu ý kiến.
GV nhận xét.
- Yêu cầu: Em hãy tìm một trường hợp tương tự.
- Chú ý hướng dẫn của GV.
- Trao đổi nhóm (theo bàn).
- Thực hiện (đại diện).
- Nhận xét, sửa chữa.
3. Hoạt động 3. Hướng dẫn HS làm bài tập 3 (SGK) (bảng phụ).
- Cho HS đọc và xác định yêu cầu bài tập .
- Đọc kĩ đoạn thơ.
- Các từ: vai, miệng, chân, tay, đầu ở đoạn thơ, từ nào dùng theo nghĩa gốc, từ nào dùng theo nghĩa chuyển?
- Chuyển nghĩa theo phương thức nào? 
(ẩn dụ hay hoán dụ?)
- GV chia lớp làm 5 nhóm, mỗi nhóm đảm nhận 1 từ với hai nhiệm vụ trên.
- Cho HS đại diện trình bày kết quả. Nhóm khác nhận xét. GV nhận xét.
- Đọc và xác định yêu cầu.
- Chú ý gợi ý của GV.
- Chia lớp làm 5 nhóm. Mỗi nhóm làm 1 bài.
- Đại diện -> trình bày.
- Nhận xét, bổ sung.
3. T 158 +159 SGK.
- Xét đoạn thơ trong "Đồng chí".
"vai, miệng, chân, tay, đầu":
- Từ nào dùng theo nghĩa gốc? Từ nào dùng theo nghĩa chuyển?
- Chuyển nghĩa theo phương thức nào? 
=> Thực hiện:
- Những từ dùng theo nghĩa gốc: miệng, tay, chân.
- Những từ dùng theo nghĩa chuyển: vai (hoán dụ), đầu (ẩn dụ).
4. Hoạt động 4: Hướng dẫn HS thực hiện bài tập 4 (SGK) (bảng phụ
4. T159 SGK.
Xét bài thơ trong " Áo đỏ".
- Yêu cầu HS đọc và xác định yêu cầu bài tập .
- Lưu ý:
+ Đọc kĩ đoạn thơ.
+ Xác định những từ cùng trường từ vựng.
+ Các trường từ vựng có mối quan hệ như thế nào với nhau?
+ Nghệ thuật đó có tác động gì với người đọc; thể hiện tình cảm như thế nào?
- Đọc và xác định yêu cầu.
- Chú ý hướng dẫn của GV.
- Xác định từ thuộc trường từ vựng.
- Phân tích cái hay của NT đó.
=>Thực hiện:
- Các từ thuộc hai trường từ vựng có quan hệ chặt chẽ với nhau: chỉ màu sắc, chỉ lửa và sự vật, hiện tượng có liên quan đến lửa.
- Cái hay:
+ Gây ấn tượng mạnh với người đọc.
+ Thể hiện tình cảm, tình yêu mãnh liệt và cháy bỏng.
- Dành thời gian cho HS trao đổi nhóm (theo bàn ngồi).
- Cho HS trình bày. Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, chốt lại: Nhờ đó bài thơ đã xây dựng được những hình ảnh ấn tượng mạnh đối với người đọc, thể hiện độc đáo một tình yêu mãnh liệt, cháy bỏng.
- Trao đổi, đóng góp ý kiến.
- Thực hiện.
- Nhận xét, bổ sung.
5. Hoạt động 5: Hướng dẫn HS làm bài tập 5.
- Cho HS đọc kĩ đoạn trích.
- Xác định các sự vật được nêu:
- Cho biết đặt tên theo cách nào ( đặt từ mới để gọi riêng sự vật đó hay dùng từ ngữ có sẵn theo một nội dung mới)?
- Từ đó nêu năm ví dụ về những sự vật, hiện tượng được gọi tên theo cách dựa vào đặc điểm riêng biệt của chúng.
- Chia lớp làm 2 nhóm, cho các lớp thi nhau xem nhóm nào làm được nhiều tên gọi đáp ứng yêu cầu của bài tập .
- GV nhận xét từng nhóm.
- Đọc đoạn trích.
- Trao đổi với yêu cầu.
- Trình bày (đại diện).
- Nhận xét, bổ sung.
- Ghi nhận.
5. T159 SGK.
- Các sự vật, hiện tượng (rạch Mái dầm, kênh Bọ Mê được gọi tên theo các dùng từ ngữ có sẵn với một ND mới dựa vào đặc điểm của SV-HT được gọi tên.
- VD: cà tím, ca 1kiếm, chim lợn
6. Hoạt động 6: Hướng dẫn HS làm bài tập 6.
- Đọc kĩ truyện cười.
- Truyện viết về những nhân vật nào?
- Phát hiện chi tiết gây cười.
- Truyện phê phán điều gì?
- GV cho lần lượt HS phát biểu.
GV nhận xét.
- Đọc truyện cười.
- Phát hiện yếu tố gây cười.
- Trao đổi nhóm (theo bàn).
- Thực hiện.
- Nhận xét bạn.
6. T 159 +160 SGK.
- Chi tiết gây cười -> phê phán thói sinh dùng từ nước ngoài của một số người.
E. Củng cố - dặn dò:
1/ Củng cố: Nêu 2 câu thơ có sử dụng phép tu từ ẩn dụ và phân tích giá trị của nó.
2/ Dặn dò:
a/ Bài cũ:
- Ôn lại các khái niệm các BPTT.
- Hoàn thành các bài tập (tiết 59).
b/ Bài mới (Tiết 60/TLV): Luyện tập viết đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận.
- Đọc đoạn văn (trang 160 SGK).
- Thực hiện yêu cầu bên dưới (phần I.2 trang 160 SGK).
- Chọn và thực hiện 1 trong 2 đề bài (phần II trang 161 SGK).
- Chú ý về đoạn văn viết:
- Tự sự có yếu tố nghị luận.
- Đoạn văn từ 8 đến 10 câu.
- Tham khảo đoạn văn -VB "Bà tôi" (trang 161 SGK).
- Ôn lại kiến thức "Tập làm thơ tám chữ".
	TIẾT 60
TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP VIẾT ĐOẠN VĂN TỰ SỰ 
	CÓ SỬ DỤNG YẾU TỐ NGHỊ LUẬN
A. Mục tiêu cần đạt.
Giúp HS biết cách sử dụng các yếu tố nghị luận vào bài văn tự sự một cách hợp lí.
B. Chuẩn bị:
1/ Giáo viên: Mô hình đoạn văn nghị luận trong TS.
2/ Học sinh: Thực hiện như dặn dò ở tiết 59.
C. Kiểm tra.
- Nội dung tiết 54 (đã hướng dẫn)
- Soạn bài mới.
D. Tiến hành tổ chức các hoạt động.
1. Hoạt động 1. Giới thiệu bài.
GV yêu cầu HS nhắc lại vai trò, tác dụng của yếu tố nghị luận trong văn tự sự.
- Hỏi: 
+ Nghị luận là gì? 
+ Trong văn tự sự, nghị luận thường được thể hiện ở đâu? Bằng những hình thức gì?
GV cho HS nhận xét, bổ sung.
- Trả lời các câu hỏi của GV.
- Nhận xét bạn.
I. Thực hành tìm hiểu yếu tố nghị luận trong văn tự sự.
- Xét yếu tố nghị luận trong đoạn văn "Lỗi lầm và sự biết ơn".
- Câu chuyện kể về hai người bạn cùng đi trên sa mạc.
- Yếu tố nghị luận chủ yếu thể hiện: 
 + Câu trả lời của người bạn được cứu.
+ Câu kết của văn bản.
2/ Hoạt động 2: Thực hành tìm hiểu yếu tố nghị luận trong đoạn văn " Lỗi lầm và sự biết ơn".
- Yêu cầu HS đọc kĩ đoạn văn.
- Hỏi: câu chuyện kể về những ai? Kể về sự việc gì?
GV nhận xét
- Hỏi: Trong đoạn văn trên, yếu tố nghị luận thể hiện ở những câu văn nào?
GV lần lượt cho HS nêu yêu cầu. HS khác nhận xét, bổ sung.
- Yêu cầu: Chỉ ra vai trò của các yếu tố ấy trong việc làm nổi bật nội dung của đoạn văn.
+ Yếu tố nghị luận làm cho câu chuyện trở nên như thế nào?
+ Qua câu chuyện em rút ra được bài học gì?
GV cho HS trình bày ý kiến. Yêu cầu HS khác nhận xét, bổ sung.
* Chốt: Chính yếu tố nghị luận làm cho câu chuyện thêm sâu sắc, giàu tính triết lí và có ý nghĩa giáo dục cao, bài học chủ yếu ở đây là bài học về sự bao dung, lòng nhân ái, biết tha thứ và ghi nhớ ân nghĩa, ân tình
- Đọc đoạn văn.
- Trả lời: kể về hai người bạn đi trên sa mạc.
- Trao đổi ý kiến.
- Trình bày ý kiến.
- Nhận xét, bổ sung.
- Trao đổi, đóng góp ý kiến.
- Trình bày theo gợi ý của GV.
- Chú ý ghi nhận.
=> Câu chuyện thêm sâu sắc, giàu tính triết lí và có ý nghĩa giáo dục cao: sự bao dung, lòng nhân ái, tha thứ, ân nghĩa, ân tình.
3. Hoạt động 3. Hướng dẫn HS làm bài tập của mục II .1 trong SGK.
- Cho HS đọc và xác định yêu cầu bài tập .
Hỏi: bài tập này nêu lên những yêu cầu gì?
GV gợi ý:
+ Buổi sinh hoạt lớp diễn ra như thế nào (thời gian, địa điểm, ai là người điều khiển, không khí buổi sinh hoạt lớp ra sao..)?
+ Nội dung buổi sinh hoạt là gì? Em đã phát biểu về vấn đề gì? Tại sao lại phát biểu về việc đó?
+ Em đã thuyết phục cả lớp rằng Nam là người bạn rất tốt như thế nào ( lí do, ví dụ, lời phân tích,)?
- Yêu cầu HS viết đoạn văn (8 đến 10 câu- 10 hút).
- Yêu cầu HS đọc đoạn văn và hướng dẫn cả lớp phân tích. GV treo mô hình đoạn văn.
- Đọc và xác định yêu cầu bài tập .
- Nêu những yêu cầu của đề.
- Nhận xét, bổ sung cho nhau.
- Ghi nhận các gợi ý của GV.
- Trao đổi nhóm, đóng góp ý kiến.
- Viết đoạn văn theo yêu cầu.
- Đọc trước lớp.
- Phân tích.
II. Thực hành viết đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận.
1. T161 SGK.
- Viết một đoạn văn kể lại buổi sinh hoạt lớp. Trong buổi sinh hoạt đó, em đã phát biểu ý kiến để chứng minh Nam là một người bạn tốt.
- Kể + yếu tố nghị luận.
- Đoạn văn khoảng 8 - 10 câu.
4. Hoạt động 4: Cho HS làm bài tập của mục II.2 trong SGK.
- Quy trình giống như bài tập II.2. Riêng phần nội dung thêm một ý:
+ Người em kể là ai?
+ Người đó đã để lại một việc làm, lời nói hay một suy nghĩ? Điều đó diễn ra trong hoàn cảnh nào?
+ Nội dung cụ thể là gì? Nội dung đó giản dị mà sâu sắc, cảm động như thế nào?
+ Suy nghĩ về bài học rút ra từ câu chuyện trên.
- Yêu cầu HS viết đoạn văn, đọc. Hướng dẫn HS phân tích.
- Chú ý quy trình làm bài tập 1.
- Bổ sung thêm các gợi ý.
- Thảo luận, đóng góp.
- Đọc đoạn văn trước lớp.
- Lần lượt phân tích đoạn văn bạn vừa đọc.
2. T161 SGK.
- Viết đoạn văn kể về những việc làm hoặc những lời dạy bảo giản dị mà sâu sắc của người Bà kính đã làm cho em cảm động.
- Kể + yếu tố nghị luận.
- Đoạn văn khoảng 10-14 câu.
E. Củng cố - dặn dò:
1/ Củng cố: 
Theo em khi nào đoạn văn (nghị luận) tự sự cần có yếu tố nghị luận.
2/ Dặn dò:
a/ Bài cũ:
- Ôn luyện kiến thức về văn bản tự sự có yếu tố nghị luận.
 - Hoàn thành 2 bài tập mục II SGK.
* Ôn lại kiến thức bài Ánh trăng.
b/ Bài mới (Tiết 60+61/VH): Làng
- Tác giả+ tác phẩm (chú thích ngôi sao).
Tiết 1:
- Đọc và tóm tắt tác phẩm.
- Nội dung chung của truyện.
- Tình huống truyện và diễn biến tâm trạng của ông Hai.
Tiết 2:
- Thực hiện câu 3 + 4 + luyện tập
+ Tình yêu làng của ông Hai.
+ Nghệ thuật truyện.
+ Bài tập 2.

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 45 - 60.doc