NS:
NG: Tiết 63
Tiếng Việt
Chương trình địa phương
PHẦN TIẾNG VIỆT
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS.
- Hiểu được sự phong phú của các phương ngữ trên các vùng, miền ĐN.
B. CHUẨN BỊ:
- G: giáo án; sách giáo khoa; bảng phụ; phiếu học tập;.
- H: bài soạn.
C. PHƯƠNG PHÁP:
- G: phân tích; phát vấn; quy nạp thực hành;.
- H: hoạt động nhóm;.
D. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY:
I. ỔN ĐỊNH LỚP:
II. KIỂM TRA BÀI CŨ:
KT sự chuẩn bị của HS.
III. NỘI DUNG BÀI MỚI:
Hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu các từ ngữ địa phương chỉ sự vật, hiện tượng, hoạt động, trạng thái, đặc điểm, tính chất, không gian, thời gian.
NS: NG: Tiết 63 Tiếng Việt Chương trình địa phương Phần tiếng Việt A. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS. - Hiểu được sự phong phú của các phương ngữ trên các vùng, miền ĐN. B. chuẩn bị: - G: giáo án; sách giáo khoa; bảng phụ; phiếu học tập;... - H: bài soạn. C. phương pháp: - G: phân tích; phát vấn; quy nạp thực hành;... - H: hoạt động nhóm;... D. Tiến trình giờ dạy: I. ổn định lớp: II. Kiểm tra bài cũ: KT sự chuẩn bị của HS. III. nội dung Bài mới: Hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu các từ ngữ địa phương chỉ sự vật, hiện tượng, hoạt động, trạng thái, đặc điểm, tính chất, không gian, thời gian. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung * HĐ1: Làm bài tập 1 (10 phút) G Phương ngữ là từ ngữ địa phương. ? Nêu YC phần a? ? Giải nghĩa: nhút; bồn bồn? G Chôm chôm, sầu riêng, ? Nêu YC phần b? ? Nêu YC phần c? * HĐ2: làm bài tập 2 (10 phút) ? Đọc bài tập? G 1 số từ ngữ địa phương trong phần này có thể chuyển thành từ ngữ toàn dân vì những sự vật, hiện tượng mà những từ ngữ này gọi tên vốn chỉ xuất hiện ở 1 địa phương nhưng sau đó dần dần phổ biến trên cả nước như từ: chôm chôm, sầu riêng, thanh long, * HĐ3: làm bài tập 3 (5 phút) ? Đọc bài tập? G YC HS quan sát và trả lời = miệng. * HĐ4: làm bài tập 4 (10 phút) ? Đọc bài tập? G “Mẹ Suốt” là bài thơ Tố Hữu viết về 1 bà mẹ Quảng Bình anh hùng. - Nhút: món ăn làm = sơ mít trộn với 1 vài thứ khác, được dùng phổ biến ở 1 số vùng của Nghệ Tĩnh. - Bồn bồn: 1 loại cây thân mềm, sống ở nước, có thể làm dưa hoặc xào nấu, phổ biến ở 1 số vùng Tây Nam Bộ. - 4 nhóm thảo luận 2 phút -> ghi ra bảng học tập. Hoặc có thể 2 dãy bàn thi với nhau. Phương ngữ bắc Phương ngữ trung Phương ngữ nam bà u, bầm mệ, mạ má bố bọ tía, ba đâu mô giả vờ giả đò giả đò nghiện nghiện nghiền thật thiệt thiệt quả dứa trái thơm quả na quả mãng cầu Phương ngữ bắc Phương ngữ trung Phương ngữ nam hòm áo quan áo quan nón nón nón + mũ vô (không) vô (vào) - 4 nhóm thảo luận 2 phút -> trả lời = miệng. - Có những từ ngữ địa phương như trong mục 1 - a vì có những sự vật, hiện tượng xuất hiện ở địa phương này, nhưng không xuất hiện trong địa phương khác. Điều đó cho thấy Việt Nam là một đất nước có sự khác biệt giữa các vùng, miền về điều kiện tự nhiên, đặc điểm tâm lí, phong tục tập quán,... Tuy nhiên, sự khác biệt đó không quá lớn, bằng chứng là các từ ngữ thuộc nhóm này không nhiều. - Phương ngữ được lấy làm chuẩn của TV. - Những từ ngữ địa phương: chi, rứa, nờ, tui, cớ răng, ưng, mụ. – Phương ngữ trung, được dùng phổ biến ở các tỉnh Bắc Trung Bộ như: Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế. - Tác dụng: góp phần thể hiện chân thực hơn hình ảnh về 1 vùng quê và tình cảm, suy nghĩ, tính cách của 1 người mẹ trên vùng quê ấy; làm tăng sự sống động, gợi cảm của TP. Bài 1/175 - Tìm trong phương ngữ em đang SD hoặc trong 1 phương ngữ mà em biết Bài 2/175 Bài 3/175 Bài 4/176 - Tìm từ ngữ địa phương. Chúng thuộc phương ngữ nào IV. Củng cố: Như vậy, ta thấy từ ngữ đồng nghĩa nhưng khác về âm với những từ ngữ trong các phơng ngữ khác hoặc NN toàn dân (1-b) cho ta có NX về sự khác biệt giữa các từ ngữ địa phương trong TV chủ yếu thể hiện qua việc dùng các vỏ ngữ âm khác nhau để biểu thị cùng 1 khái niệm. V. Hướng dẫn: - Hoàn thành các bài tập. - Lập bảng sưu tập các phương ngữ ở các vùng, miền -> nộp cho thầy giáo. - Soạn bài: Đối thoại, độc thoại, độc thoại nội tâm trong VB TS. E. Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: