Giáo án môn Ngữ văn lớp 9 - Tiết 73: Ôn tập phần tiếng Việt

Giáo án môn Ngữ văn lớp 9 - Tiết 73: Ôn tập phần tiếng Việt

NS:

NG: Tiết 73

Tiếng Việt

 Ôn tập phần tiếng Việt

A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS.

 - Nắm vững 1 số ND phần TV đã học ở HKI.

B. CHUẨN BỊ:

 - G: giáo án; sách giáo khoa; bảng phụ; phiếu học tập;.

 - H: bài soạn.

C. PHƯƠNG PHÁP:

 - G: phân tích; phát vấn; quy nạp thực hành;.

 - H: hoạt động nhóm;.

D. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY:

I. ỔN ĐỊNH LỚP:

II. KIỂM TRA BÀI CŨ:

 KT sự chuẩn bị của HS.

III. NỘI DUNG BÀI MỚI:

 Hôm nay, chúng ta sẽ ôn lại các KT và kĩ năng TV đã học trong HKI như: Phương châm hội thoại; xưng hô trong hội thoại; cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp.

 

doc 3 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 948Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn lớp 9 - Tiết 73: Ôn tập phần tiếng Việt", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NS: 
NG: 
 Tiết 73
Tiếng Việt
 Ôn tập phần tiếng Việt
A. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS.
 - Nắm vững 1 số ND phần TV đã học ở HKI.
B. chuẩn bị: 
 - G: giáo án; sách giáo khoa; bảng phụ; phiếu học tập;...
 - H: bài soạn.
C. phương pháp: 
 - G: phân tích; phát vấn; quy nạp thực hành;...
 - H: hoạt động nhóm;...
D. Tiến trình giờ dạy:
I. ổn định lớp: 
II. Kiểm tra bài cũ: 
 KT sự chuẩn bị của HS.
III. nội dung Bài mới: 
 Hôm nay, chúng ta sẽ ôn lại các KT và kĩ năng TV đã học trong HKI như: Phương châm hội thoại; xưng hô trong hội thoại; cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
* HĐ1: Ôn tập về các phương châm hội thoại (5 phút)
? Hãy kể tên và khái niệm các phương châm hội thoại?
? Hãy kể 1 số tình huống giao tiếp mà trong đó 1 hoặc 1 số phương châm hội thoại không được tuân thủ?
G Giới thiệu 3 truyện ở SGV/206-207.
* HĐ2: Ôn tập về xưng hô trong hội trong hội thoại (10 phút)
? Hãy kể từ ngữ xưng hô thông dụng trong TV và cách dùng chúng?
? Trong TV xưng hô thường tuân theo phương châm “xưng khiêm, hô tôn”. Em hiểu phương châm đó ntn? Cho VD?
? Thảo luận: Vì sao trong TV, khi giao tiếp, người nói phải hết sức chú ý đến sự lựa chọn từ ngữ xưng hô. Hoặc xưng hô không đúng, dễ bị coi là vô lễ, thiếu văn hoá.
* HĐ3: Ôn tập cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp (10 phút)
? Hãy phân biệt cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp?
? Đọc đoạn trích
? Hãy chuyển những lời đối thoại đó thành lời dẫn gián tiếp?
? PT những thay đổi về từ ngữ trong lời dẫn gián tiếp so với lời đối thoại?
- Phương châm về lượng: khi giao tiếp, cần nói cho có ND; ND của lời nói cần đáp ứng YC của giao tiếp, không thiếu, không thừa.
- Phương châm về chất: khi giao tiếp đừng nói những điều mà mình không tin là đúng hay không có = chứng xác thực.
- Phương châm quan hệ: khi giao tiếp cần nói đúng vào chủ đề giao tiếp, tránh nói lạc đề.
- Phương châm cách thức: khi giao tiếp, cần chú ý nói ngắn gọn, rành mạch; tránh cách nói mơ hồ.
- Phương châm lịch sự: khi giao tiếp cần tế nhị và tôn trọng người khác.
- Xưng hô = đại từ: + tôi; tao; tớ; chúng tôi;
 + mày; mi; chúng mày;
- Xưng hô = các từ chỉ quan hệ GĐ: ông; bà; chú; mợ;
- Xưng hô = các từ chỉ nghề nghiệp, chức vụ: giáo viên;
- Xưng hô = các từ chỉ quan hệ XH: bạn;
- Xưng hô = tên riêng.
- Khi xưng hô, người nói tự xưng mình 1 cách khiêm nhường và gọi người đối thoại 1 cách tôn kính.
 VD: Cách chị Dậu xưng hô với Cai lệ lúc chị van nài hắn tha cho chồng mình là 1 biểu hiện cụ thể của phương châm “xưng khiêm, hô tôn”.
- Trong TV, để xưng hô, có thể dùng không chỉ các đại từ xưng hô, mà còn dùng các danh từ chỉ quan hệ thân thuộc, danh từ chỉ chức vụ, nghề nghiệp, tên riêng, mỗi phương tiện xưng hô đều thể hiện tính chất của tình huống giao tiếp (thân mật hay xã giao) và MQH giữa người nói và người nghe (thân hay sơ, khinh hay trọng). Vì thế nếu không chú ý lựa chọn từ ngữ xưng hô thích hợp với tình huống và quan hệ thì người nói sẽ không đạt được kết quả giao tiếp như mong muốn, thậm chí trong nhiều trường hợp, giao tiếp không tiến triển được nữa.
Dẫn gián tiếp
Dẫn trực tiếp
Nhắc lại nguyên văn lời nói hay ý nghĩ của nhân vật.
+ Lời dẫn được đặt trong dấu ngoặc kép.
Thuật lại lời nói hay ý nghĩ của người hoặc nhân vật có điều chỉnh.
+ Lời dẫn không được đặt trong dấu ngoặc kép.
- Vua Quang Trung hỏi Nguyễn Thiếp là quân Thanh sang đánh, nếu nhà vua đem binh ra chống cự thì khả năng thắng hay thua ntn.
- Nguyễn Thiếp trả lời rằng bấy giờ trong nước trống không, lòng người tan rã, quân Thanh ở xa tới, không biết tùnh hình quân ta yếu hay mạnh, không hiểu rõ nên đánh nên giữ ra sao, vua Quang Trung ra bắc không quá 10 ngày quân Thanh sẽ bị dẹp tan.
Trong lời đối thoại
Trong lời dẫn gián tiếp
Từ xưng hô
Tôi (ngôi thứ nhất)
Nhà vua (ngôi thứ 3)
Vua Quang Trung (ngôi thứ 3)
Từ chỉ thời gian
Bây giờ.
Bây giờ.
Từ chỉ địa điểm
Đây.
Tỉnh lược.
I. các phương châm hội thoại:
II. xưng hô trong hội thoại:
III. cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp:
IV. Củng cố: 
 - Khái quát lại toàn bài.
V. Hướng dẫn: 
 - Hoàn thành các bài tập.
 - Soạn bài: Ôn lại toàn bộ ND phần TV HKI để chuẩn bị kiểm tra 45 phút.	
E. Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • doc73-ON TAP TV.doc