Giáo án môn Ngữ văn lớp 9 - Tiết 97: Các thành phần biệt lập

Giáo án môn Ngữ văn lớp 9 - Tiết 97: Các thành phần biệt lập

NS:

NG: Tiết 98

Tiếng Việt

Các thành phần biệt lập

A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS.

 1. Kiến thức: Nắm được khái niệm các thành phần biệt lập của câu: thành phần tình thái và thành phần cảm thán.

 2. Thái độ: Học tập nghiêm túc, sôi nổi

 3. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng nhận diện và SD thành phần biệt lập trong câu.

 B. CHUẨN BỊ:

 - GV: giáo án; sách giáo khoa; bảng phụ; phiếu học tập;.

 - HS: bài soạn;.

C. PHƯƠNG PHÁP:

 - GV: phân tích; phát vấn; quy nạp thực hành;.

 - HS: hoạt động độc lập; hoạt động nhóm;.

D. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY:

I. ỔN ĐỊNH LỚP:

II. KIỂM TRA BÀI CŨ:

 Kiểm tra vở soạn của HS.

 - Viết 1 đoạn văn ngắn có SD câu có khởi ngữ (Gạch dưới thành phần khởi ngữ trong đoạn văn đó).

 Bạn Nam, lớp chúng tôi rất tự hào về bạn ấy. Bóng đá, bạn ấy đá cũng giỏi. Bóng bàn, bạn ấy chơi cũng hay. Học, bạn ấy luôn luôn nhất lớp.

 ? Thế nào là khởi ngữ? Để nhận diện khởi ngữ thì ta làm ntn? Cho VD?

 * Gợi ý: Khởi ngữ (còn gọi là đề ngữ, thành phần khởi ý) là thành phần câu nêu lên đề tài được nói đến trong câu, được đặt trước chủ ngữ hoặc trước nòng cốt câu đặc biệt.

 - Để nhận diện khởi ngữ, ta có thể thêm các quan hệ từ “về, đối với” vào trước khởi ngữ và thêm trợ từ “thì” vào sau khởi ngữ.

 - VD: Đọc sách, phải chọn cho tinh, đọc cho kĩ.

 Về đọc sách thì phải chọn cho tinh, đọc cho kĩ.

 

doc 3 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 978Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn lớp 9 - Tiết 97: Các thành phần biệt lập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NS: 
NG: 
 Tiết 98
Tiếng Việt
Các thành phần biệt lập
A. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS.
 1. Kiến thức: Nắm được khái niệm các thành phần biệt lập của câu: thành phần tình thái và thành phần cảm thán.
 2. Thái độ: Học tập nghiêm túc, sôi nổi
 3. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng nhận diện và SD thành phần biệt lập trong câu.
 B. chuẩn bị: 
 - GV: giáo án; sách giáo khoa; bảng phụ; phiếu học tập;...
 - HS: bài soạn;...
C. phương pháp: 
 - GV: phân tích; phát vấn; quy nạp thực hành;...
 - HS: hoạt động độc lập; hoạt động nhóm;...
D. Tiến trình giờ dạy:
I. ổn định lớp: 
II. Kiểm tra bài cũ: 
 Kiểm tra vở soạn của HS.
 - Viết 1 đoạn văn ngắn có SD câu có khởi ngữ (Gạch dưới thành phần khởi ngữ trong đoạn văn đó).
 Bạn Nam, lớp chúng tôi rất tự hào về bạn ấy. Bóng đá, bạn ấy đá cũng giỏi. Bóng bàn, bạn ấy chơi cũng hay. Học, bạn ấy luôn luôn nhất lớp.
 ? Thế nào là khởi ngữ? Để nhận diện khởi ngữ thì ta làm ntn? Cho VD?
 * Gợi ý: Khởi ngữ (còn gọi là đề ngữ, thành phần khởi ý) là thành phần câu nêu lên đề tài được nói đến trong câu, được đặt trước chủ ngữ hoặc trước nòng cốt câu đặc biệt.
 - Để nhận diện khởi ngữ, ta có thể thêm các quan hệ từ “về, đối với” vào trước khởi ngữ và thêm trợ từ “thì” vào sau khởi ngữ.
 - VD: Đọc sách, phải chọn cho tinh, đọc cho kĩ.
 Về đọc sách thì phải chọn cho tinh, đọc cho kĩ.
 III. nội dung Bài mới: 
 Trong TV, có 1 số thành phần không tham gia vào việc diễn đạt sự việc của câu, người ta gọi đó là các thành phần biệt lập. Vậy để biết có các thành phần biệt lập nào? cách SD ra sao thì thầy trò chúng ta cùng đi tìm hiểu bài học ngày hôm nay.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
* HĐ1: Tìm hiểu về thành phần tình thái (5 phút)
? Đọc 2 VD a, b /SGK/18?
G YC HS quan sát các VD?
? Các từ in đậm trong hai câu trên thể hiện nhận định của người nói đối với sự việc nêu ở câu ntn?
? Nếu không có các từ ngữ in đậm đó thì nghĩa cơ bản của câu chứa chúng có khác đi không? Vì sao?
G Người ta gọi đó là thành phần tình thái.
? Vậy em hiểu thế nào là thành phần tình thái? Cho VD?
* HĐ2: Tìm hiểu các thành phần cảm thán (5 phút)
? Đọc VD/SGK/18?
? Các từ ngữ in đậm trong những câu trên có chỉ sự vật hay sự việc gì không?
G Chúng chỉ là những “đường viền” cảm xúc của câu.
? Nhờ những từ ngữ nào trong câu mà chúng ta hiểu được tại sao người nói kêu “ồ” hoặc kêu “trời ơi”?
? Vậy các từ ngữ in đậm được dùng để làm gì?
G Các từ ngữ như vậy người ta gọi là thành phần cảm thán.
? Vậy thế nào là thành phần cảm thán? Cho VD?
? Đọc ghi nhớ/SGK/18?
* HĐ3: Luyện tập (25 phút)
? Nêu YC bài tập?
? Nêu YC bài tập?
G Treo bảng phụ.
G Chú ý những từ ngữ thể hiện cùng 1 mức độ tin cậy thì xếp ngang hàng nhau.
? Hãy đặt câu với các từ em vừa tìm?
? Đọc bài tập?
? Những từ có thể thay thế cho nhau trong câu đó, từ nào người nói phải chịu trách nhiệm cao nhất về độ tin cậy của sự việc do mình nói ra?
? Từ nào người nói phải chịu trách nhiệm thấp nhất?
? Tại sao TG lại chọn từ “chắc”?
? Đọc bài tập?
- Chắc: Thể hiện thái độ tin cậy cao.
- Có lẽ: Thể hiện thái độ tin cậy chưa cao.
- Nếu không có các từ ngữ in đậm ấy thì YN cơ bản của câu không thay đổi. Vì các từ in đậm chỉ thể hiện sự nhận định của người nói đối với sự việc ở trong câu, chứ không phải là thông tin sự việc của câu.
- Thành phần tình thái là thành phần biệt lập nêu nhận định, cách nhìn (cách đánh giá) của người nói đối với ND sự việc được nói đến trong câu. Hoặc thái độ, cách ứng xử của người nói đối với người nghe.
- VD: Hôm nay có lẽ trời mưa.
- Không chỉ sự vật hay sự việc gì trong câu.
- Đó là phần câu tiếp theo của các từ ngữ in đậm, phần câu này đã giải thích cho người nghe biết tại sao người nói cảm thán (người nói kêu “ồ” hay kêu “trời ơi”).
- Các từ ngữ in đậm cung cấp cho người nghe một “thông tin phụ”, đó là trạng thái tâm lí, tình cảm cảm xúc của người nói.
- Thành phần cảm thán là thành phần biệt lập bộc lộ cảm xúc của người nói đối với sự việc được nói đến trong câu.
- VD: Trời ơi, rét quá. (bộc lộ cảm xúc).
- 1 bàn 1 nhóm thảo luận 1 phút -> trả lời = miệng.
a.  có lẽ (Tình thái).
b. Chao ôi, (Cảm thán).
c.  hình như (Tình thái).
d. Chả nhẽ (Tình thái).
- 2HS 1 nhóm thảo luận 30 giây -> trả lời = miệng.
1. Mọi việc dường như đã ổn. 2. Hình như đó là Nam.
3. Mình có vẻ như không quen biết. 4. Có lẽ trời không mưa đâu.
5. Chắc là bạn ấy buồn lắm.
6. Chắc hẳn nó vừa ý.
7. Chắc chắn bạn sẽ thi đấu tốt.
- 1 bàn 1 nhóm thảo luận 1 phút -> trả lời = miệng.
- Từ “chắc chắn”.
- Từ “hình như”.
- Vì câu văn này thể hiện sự phỏng đoán của TG về suy nghĩ diễn ra trong lòng anh Sáu nên không thể thiên về phía quá ít chắc chắn (hình như) hay thiên về phía quá chắc chắn.
- 2 HS lên bảng viết.
- 2HS 1 nhóm thảo luận làm bài -> NX bài của bạn.
I. Thành phần tình thái:
1. VD:
2. PT:
3. NX:
- Các từ ngữ in đậm chỉ thể hiện sự nhận định của người nói đối với sự việc ở trong câu.
II. Thành phần cảm thán:
1. VD:
2. PT:
3. NX:
- Các từ ngữ in đậm dùng để bộc lộ cảm xúc, tâm lí của người nói.
* Ghi nhớ/SGK
II. Luyện tập:
Bài1
- Tìm các thành phần tình thái, cảm thán?
Bài 2
- Sắp xếp các từ theo trình tự tăng dần độ tin cậy hay độ chắc chắn)?
Bài 3
Bài 4
- Viết đoạn văn có SD câu chứa thành phần tình thái hoặc cảm thán.
- ND:cảm xúc của mình khi thưởng thức 1 TP văn nghệ.
IV. Củng cố: 
 G khái quát lại từng ND bài. 
V. Hướng dẫn: 
 - Xem lại lí thuyết và hoàn thành các bài tập (đặc biệt là bài tập 4).
 - Soạn bài: NL về 1 sự việc, hiện tượng đời sống.
E. Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • doc98-CAC THANH PHAN BIET LAP.doc