I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài, học sinh cần:
- Nhận biết một số đột biến hình thái ở thực vật và phân biệt được sự sai khác của hình thái về thân, lá.
- Nhận biết được hiện tượng mất đoạn NST trên ảnh chụp hiển vi.
2. Kĩ năng: Rèn cho học sinh kĩ năng quan sát trên tranh.Rèn kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức nghiêm túc trong giờ thực hành.
II. CHUẨN BỊ:
-GV: - Tranh, ảnh về các đột biến hình thái ở thực vật.
-HS: - Kẻ bảng 26 vào vở; Sưu tầm tranh ảnh về đột biến.
Ngày giảng: 8A: 8B: Tuần: Tiết 27 - Bài 26: thực hành: nhận biết một vài dạng đột biến I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học xong bài, học sinh cần: - Nhận biết một số đột biến hình thái ở thực vật và phân biệt được sự sai khác của hình thái về thân, lá. - Nhận biết được hiện tượng mất đoạn NST trên ảnh chụp hiển vi. 2. Kĩ năng: Rèn cho học sinh kĩ năng quan sát trên tranh.Rèn kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức nghiêm túc trong giờ thực hành. II. chuẩn bị: -GV: - Tranh, ảnh về các đột biến hình thái ở thực vật. -HS: - Kẻ bảng 26 vào vở; Sưu tầm tranh ảnh về đột biến. III. hoạt động dạy học. 1. Tổ chức: (1') 9A: 9B: 2. Kiểm tra: (4') Kiểm tra một số kiến thức về phần đột biến. 3. Bài mới: - Giáo viên nêu yêu cầu của bài thực hành. Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung * Hoạt động 1: Quan sát đặc điểm hình thái của dạng gốc và thể đột biến. GV: Hướng dẫn h/s quan sát tranh ảnh đối chiếu dạng gốc với dạng đột biến Ưnhận biết các đột biến gen. HS: Quan sát kĩ các tranh, ảnh chụpƯso sánh các đặc điểm hình thái của dạng gốc và dạng đột biến Ưghi nhận xét vào bảng. ? Nêu các dạng đột biến ở động vật và thực vật? HS: + Thực vật: Bạch tạng, cây thấp, bông dài, lúa có lá đòng nằm ngang, hạt dài, dạt có râu + Động vật: Chuột bạch tạng, gà chân ngắn, người bạch tạng Đối tượng quan sát Dạng gốc Dạng đột biến - Lá lúa - Lông chuột - Người bạch tạng.. * Hoạt động 2: Quan sát bộ NST bình thường và bộ NST biến đổi cấu trúc. GV: Yêu cầu h/s quan sát tranh để xác định các dạng đột biến cấu trúc. Lưu ý: Cần quan sát kĩ các đoạn, các hình để nhận ra các dạng đột biến. HS: Đại diện trình bày các dạng đột biến trên tranh câm. * Hoạt động 3: Nhận biết một số kiểu đột biến NST về số lượng. GV: Yêu cầu h/s quan sát tranh vẽ về biến đổi số lượng NST ở tế bào cây rêu, củ cải, cây cà độc dược (3n, 4n, 5n) để nhận biết thể dị bội và thể đa bội. HS: Quan sát và so sánh sự sai khác giữa bộ NST và hình thái của các loại cây và hình thái của người bình thường 2n với người bị Đao, Tơcnơ. HS: Quan sát và ghi nhận xét vào vở theo mẫu: Đối tượng quan sát Đặc điểm hình thái Thể lưỡng bội Thể đa bội 1. 2. 3. 4. 15' 10' 10' I. Nội dung. 1. Quan sát thể đột biến. - Lúa bạch tạng. - Người bạch tạng. - Gà chân ngắn 2. Quan sát bộ NST. - Nhận biết cấu trúc NST: + Mất đoạn. + Lặp đoạn. + Đảo đoạn. 3.Quan sát số lượng NST 4. Củng cố: ( 3') - Giáo viên nhận xét tinh thần, thái độ thực hành của các nhóm. - Giáo viên nhận xét chung kết quả thực hành. - Cho điểm một số nhóm làm tốt. 5. Dặn dò: (1') - Viết báo cáo thu hoạch theo mẫu bảng 26. - Sưu tầm: + Tranh ảnh minh họa thường biến. + Mẫu vật: Mầm khoai lang mọc trong tối và ngoài sáng. Thân câu rau dừa nước mọc ở mô đất cao và trải trên mặt nước./.
Tài liệu đính kèm: