Giáo án môn Sinh học 9 - Tiết 7: Một số axit quan trọng

Giáo án môn Sinh học 9 - Tiết 7: Một số axit quan trọng

I - MỤC TIÊU :

 1- Kiến thức:

 - HS biết những tính chất hoá học của axit clohidric HCl(tác dụng với quỳ tím, với bazơ, và kim loại). Chúng có đầy đủ tính chất hoá học của axít.Viết đúng các PTHH cho mỗi tính chất.

 - Những tính chất hoá học của axit clohiđric và axit sunfuric loãng .Chúng có đầy đủ tính chất hoá học của axít.Viết đúng mỗi PTHH cho mỗi tính chất.

- Biết những ứng dụng quan trọng của axít này trong đời sống và trong sản xuất.

 2- Kĩ năng:

 -Quan sát các thí nghiệm và rút ra kết luận về tính chất hóa học của HCl và H2SO4.

 -Dự đoán, kiểm tra và kết luận về tính chất hóa học của HCl và H2SO4 loãng.

 -Nhận biết được HCl và muối clorua.

 -Tính nồng độ hoặc khối lượng của dung dịch HCl.

3-Thái độ: yêu thích môn học ,hứng thú trong học tập.

II- CHUẨN BỊ :

 - Hoá chất: HCl, kim loại hoạt động (Fe, Zn, Al ), dung dịch NaOH .

 - Dụng cụ:Ống nghiệm, đũa thuỷ tinh, giấy lọc, tranh ảnh về ứng dụng, sản xuất axit.

III- TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG :

1.Ổn định lớp: (30 giây)

 2.Kiểm tra bi cũ: (4 phút)

 -Nêu tính chất hoá học của axít? Viết phương trình minh hoạ?

 -Giải bài tập 1 trang 14 SGK

 3. Giới thiệu bi mới: (30 giây) Axit clohđric và axit sunfuric loãng có những tính chất của axit không?Nó có những ứng dụng quan trọng nào?Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về chúng.

 

doc 3 trang Người đăng hoaianh.10 Lượt xem 1241Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Sinh học 9 - Tiết 7: Một số axit quan trọng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PGD-ĐT HUYỆN PHONG ĐIỀN Ngày Soạn:..
TRƯỜNG THCS TRƯỜNG LONG Ngày dạy:
Tuần:Tiết: Tiết 7: MỘT SỐ AXIT QUAN TRỌNG .
I - MỤC TIÊU : 
	1- Kiến thức: 
	- HS biết những tính chất hoá học của axit clohidric HCl(tác dụng với quỳ tím, với bazơ, và kim loại). Chúng có đầy đủ tính chất hoá học của axít.Viết đúng các PTHH cho mỗi tính chất.
	- Những tính chất hoá học của axit clohiđric và axit sunfuric loãng .Chúng có đầy đủ tính chất hoá học của axít.Viết đúng mỗi PTHH cho mỗi tính chất.
- Biết những ứng dụng quan trọng của axít này trong đời sống và trong sản xuất.
	2- Kĩ năng: 
	-Quan sát các thí nghiệm và rút ra kết luận về tính chất hóa học của HCl và H2SO4.
	-Dự đoán, kiểm tra và kết luận về tính chất hóa học của HCl và H2SO4 loãng.
	-Nhận biết được HCl và muối clorua.
	-Tính nồng độ hoặc khối lượng của dung dịch HCl.
3-Thái độ: yêu thích môn học ,hứng thú trong học tập.
II- CHUẨN BỊ : 
	- Hoá chất: HCl, kim loại hoạt động (Fe, Zn, Al), dung dịch NaOH .
	- Dụng cụ:Ống nghiệm, đũa thuỷ tinh, giấy lọc, tranh ảnh về ứng dụng, sản xuất axit.
III- TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG : 
1.Ổn định lớp: (30 giây)
	2.Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
	-Nêu tính chất hoá học của axít? Viết phương trình minh hoạ?
	-Giải bài tập 1 trang 14 SGK
	3. Giới thiệu bài mới: (30 giây) Axit clohđric và axit sunfuric loãng có những tính chất của axit không?Nó có những ứng dụng quan trọng nào?Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về chúng.
Hoạt động của Thầy. 
Hoạt động của Trò : 
 Nội dung. 
Hoạt động 1 : (17 phút) Tìm hiểu tính chất của axít clohidric 
Axit clohidric có những tính chất của axít không ? Nó có những ứng dụng quan trọng nào? Để biết được chúng tìm hiểu phần A axít clohidric.
- Khi nào HCl được gọi là axít clohidric ?
- Dung dịch HCl đậm đặc có nồng độ khoảng bao nhiêu?
- Axít clohidric có những tính chất hoá học nào? Nó thuộc loại axít nào?
- Dung dịch HCl làm quỳ tím đổi màu gì?
 HCl(dd) + kim loại ? 
HCl(dd) + Fe ?
HCl(dd) + bazơ ?
HCl(dd) + NaOH(dd) ? 
- Khi hòa tan khí hidro clorua trong nước.
- Axit clohidric có đủ những tính chất của 1 axit mạnh.
- Dung dịch HCl làm quỳ tím đổi thành màu đỏ 
- Tạo thành muối clorua và giải phóng khí hidro
2HCl (dd) + Fe(r ) FeCl2(dd) + 
 H2(k)
- Dung dịch HCl tác dụng với bazơ tạo thành muối và nước.	
A- AXIT CLOHIDRIC : (HCl)
 1- Tính chất:
Dung dịch axít clohidric là dung dịch bão hoà hiđro clorua, có nồng độ khoảng 37%.
- Dung dịch HCl làm quỳ tím đổi thành màu đỏ 
HCl + kim loại- > muối clorua + H2
2HCl (dd) + Fe(r ) FeCl2(dd) + H2(k)
HCl + bazơ ->muối clorua + nước
HCl(dd) + NaOH(dd) ?
HCl(dd) + Cu(OH)2 ?
HCl(dd) + oxit bazơ ?
HCl(dd) + CuO(r ) ?
- Ngoài ra axít clohidric còn tác dụng với muối.
Hoạt động 2 : (2 phút) 
 Ứng dụng của axít clohidric
Axit clohidric được ứng dụng để làm gì?
Hoạt động 3 : (2 phút) 
Tìm hiểu tính chất vật lí của H2SO4 Axit sunfuric có những tính chất hoá học nào ?Vai trò quan trọng của nó là gì?
- Cho HS xem lọ axit sunfuric đặc.
- Axit sunfuric đặc có những tính chất vật lí nào?
- Thực hiện và hướng dẫn cách pha axit sunfuric đặc thành loãng.
Hoạt động 4 : (12 phút)
 Tìm hiểu tính chất hoá học của H2SO4
- Dung dịch H2SO4 làm quỳ tím đổi màu gì?
 H2SO4(dd) + kim loại ? 
H2SO4(dd) + Zn ?
H2SO4(dd) + bazơ ?
H2SO4(dd) + Cu(OH)2(dd) ? 
H2SO4(dd) + oxit bazơ ?
H2SO4(dd) + CuO(r ) ?
- Ngoài ra axít sunfuric loãng còn tác dụng với muối.
Hoạt động 5 : (5 phút)
Củng cố
Có những chất: CuO, Zn, ZnO chất nào nói trên tác dụng với HCl sinh ra:
a) Chất khí cháy được trong không khí?
b) Dung dịch có màu xanh lam?
c.)Dung dịch không màu và nước?
HCl(dd) + NaOH(dd) 
 NaCl(dd) + H2O(l)
2HCl(dd) + Cu(OH)2(r ) 
 CuCl2(dd) + 2H2O(l)
- Dung dịch HCl tác dụng với oxit bazơ tạo muối cloruavà nước. 
2HCl(dd) + CuO(r ) 
 CuCl2(dd) + H2O(l) 
- Điều chế các muối clorua.
- Làm sạch bề mặt kim loại trước khi hàn.
- Tẩy gỉ kim loại trước khi sơn , tráng, mạ kim loại.
- Chê biến thực phẩm
-HS rút ra tính chất vật lý của H2SO4 
-HS trả lời
-HS lên bảng viết các PTHH
-Các nhóm thảo luận và lên bảng trình bày kết quả. 
HCl(dd) + NaOH(dd) 
 NaCl(dd) + H2O(l)
2HCl(dd) + Cu(OH)2(r ) 
 CuCl2(dd) + 2H2O(l)
HCl + oxit bazơ -> muối clorua+nước
2HCl(dd) + CuO(r ) 
 CuCl2(dd) + H2O(l) 
 2- Ứng dụng:
- Điều chế các muối clorua.
- Làm sạch bề mặt kim loại trước khi hàn.
- Tẩy gỉ kim loại trước khi sơn , tráng, mạ kim loại.
-Chế biến thực phẩm
B.AXIT SUNFURIC (H2SO4)
I- TÍNH CHẤT VẬT LÍ:
Axit sunfuric là chất lỏng sánh, không màu nặng gần gấp 2 lần nước,( khối lượng riêng bằng 1,83 g/ml ứng với nồng độ 98%), không bay hơi , dễ tan trong nước, toả nhiều nhiệt.
*Lưu Ý:Để pha loãng H2SO4đặc thành H2SO4 loãng ta rót từ từ H2SO4đặc vào nước.
II- TÍNH CHẤT HOÁ HỌC:
1- Axit sunfuric loãng có tính chất hoá học của axit:
- Dung dịch H2SO4 làm quỳ tím đổi thành màu đỏ 
H2SO4 + kim loại - > sunfat + H2
H2SO4(dd) + Zn(r ) ZnSO4(dd) + H2(k)
H2SO4 +bazơ ->muối sunfat + nước
H2SO4(dd) + Cu(OH)2(dd) CuSO4(dd)+H2O(l)
H2SO4 + Oxit bazơ ->Muối sunfat +Nước
H2SO4(dd) + CuO(r ) 
 CuSO4(dd) + H2O(l) 
 IV- HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ : (2 phút)
	- Hướng dẫn giải bài tập 3, 6 SGK trang 19.
	- Xem tiếp phần axít sunfuric.

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 7.doc