Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Tuần 33 - Tiết 65: Bài tập

Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Tuần 33 - Tiết 65: Bài tập

MỤC TIÊU

- Dành thời gian cho HS giải quyết một số bài tập đã được học nhưng trong quá trình làm còn gặp khó khăn

- Rèn luyện cho HS kỹ năng trình bày các bài tập

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- SGK

- Sách bài tập

- Sách tham khảo.

 

doc 10 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 1319Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Tuần 33 - Tiết 65: Bài tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 33 – Tiết 65
Ngày soạn: 15/4/2012
Bài tập
I. Mục tiêu
- Dành thời gian cho HS giải quyết một số bài tập đã được học nhưng trong quá trình làm còn gặp khó khăn
- Rèn luyện cho HS kỹ năng trình bày các bài tập 
II. đồ dùng dạy học
- SGK
- Sách bài tập
- Sách tham khảo.
III. Hoạt động dạy học
1. ổn định lớp
- Kiểm tra sĩ số.
2. Bài mới:
a/ Giải đáp các thắc mắc hoặc hướng dẫn học sinh giải các bài tập chưa làm được hoặc các vấn đề còn thắc mắc.
b/ GV nêu các bài tập và giao cho HS làm:
Bài 1: Hãy tìm 3 ví dụ cho mỗi quan hệ sinh thái sau đây: hỗ trợ cùng loài; cạnh tranh cùng loài; cộng sinh; cạnh tranh khác loài; kí sinh; sinh vật ăn sinh vật khác; hội sinh
Hướng dẫn giải:
a/ Quan hệ cùng loài
Lợn rừng tìm mồi theo bày
Các cây cùng loài mọc theo từng nhóm
Đàn kiến tha mồi
b/ Quan hệ cạnh tranh cùng loài
Các cây tràm trong rừng tràm cạnh tranh nguồn ánh sáng.
Các con sói tranh nhau nguồn thức ăn tìm được
Các con hổ tranh nhau đực cái trong mùa sinh sản
c/ Quan hệ cộng sinh:
Hải quỳ bám vào vỏ của tôm kí cư
Vi khuẩn Rizôbium sống trong rễ các cây họ đậu
Trùng roi sống trong ruột con mối
d/ Quan hệ cạnh tranh khác loài:
Lúa và cỏ dại tranh nhau nguồn dinh dưỡng và ánh sáng
Hươu và dê tranh nhau ăn cỏ
Một số loài chim tranh nhau nơi đẻ trứng vào mùa sinh sản
e/ Kí sinh:
Rận sống trên da trâu
Giun đũa sống trong ruột người
Nấm mọc trên da động vật
g/ Sinh vật ăn sinh vật khác:
Hổ ăn thịt thỏ
Diều hâu ăn gà.
Cây nắp ấm bắt côn trùng
h/ Hội sinh;
Địa y sống trên thân các cây gỗ
Một số loài sâu sống tron tổ kiến, tổ mối.
Quan hệ làm tổ tập đoàn của nhạn và cò biển vào mùa sinh sản
Bài 2:Hãy lập biểu đồ giới hạn sinh tahí đối với nhiệt độ của một loài. Biết đặc điểm như sau:
Bị chết khi nhiệt độ thấp hơn 30c và cao hơn 450c
Phát triển mạnh nhất ở nhiệt độ 360c
 (HS lập theo hướng dẫn của GV)
Bài 3:
a/ Lập 5 chuỗi thức ăn, mỗi chuỗi có 4 mắt xích
b/ Lập 4 chuỗi thức ăn, với mỗi chuỗi thức ăn có 5 mắt xích.
Hướng dẫn giải:
Các chuỗi bắt đầu bằng sinh vật sản xuất và kết thúc bằng sinh vật phân giải. HS có thể lấy được nhiều chuỗi thức ăn khác nhau.
Bài 4: Cho tập hợp các sinh vật đây:
Các con lươn trong một đầm lầy
Các động vật có sừng trên một thảo nguyên
Các cây bụi trên một đồi cây
Các tràm trên một rừng tràm
Các con thú trong một khu rừng
Các con thỏ trong một khu rừng
Các con chó nuôi trong nhà
Các con voi trong một khu rừng ở châu Phi
Các con gà trong một trại chăn nuôi
Các con hổ trong một vườn bách thú
Các con cá vàng trong một bể nuôi
Các thực vật đang trôi nổi trên một dòng sông
Các con heo rừng trong một khu rừng
Hãy sắp xếp các tập hợp sinh vật trên theo từng nhóm sau đây:
a/ Quần thể sinh vật
b/ Quần xã sinh vật
c/ Không phải quần thể sinh vật cũng không phải quần xã sinh vật.
Hướng dẫn giải (HS dựa vào khái niệm quần thể và quần xã để phân loại)
3. Kiểm tra - đánh giá
- GV nhận xét buổi luyện bài tập. Có thể cho điểm những em làm tốt
4. Hướng dẫn học bài ở nhà. 
- HS ôn nội dung: Sinh vật và môi trường, giao cho các nhóm thực hiện và kẻ các bảng trong bài 63 vào vở bài tập.
Tiết 66
Ngày soạn: /4/2011
Bài 63: Ôn tập phần Sinh vật và môi trường
I. Mục tiêu
- Học sinh hệ thống hoá được các kiến thức cơ bản về sinh vật và môi trường.
- Biết vận dụng lí thuyết vào thực tiễn sản xuất và đời sống.
- Tiếp tục rèn luyện kĩ năng tư duy lí luận, trong đó chủ yếu là kĩ năng so sánh, tổng hợp, hệ thống hoá.
II. đồ dùng dạy và học
- Bảng phụ nội dung bảng 63.1; 63.2; 63.3; 63.4; 63.5 SGK
III. hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức
- Kiểm tra sĩ số.
2.Kiểm tra: Việc kẻ hệ thống bảng của học sinh
3.Bài mới
Hoạt động 1: Hệ thống hoá kiến thức
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV có thể tiến hành như sau:
- Chia 2 HS cùng bàn làm thành 1 nhóm
- Yêu cầu HS hoàn thành vào vở bài tập đồng rhời giáo viên treo bảng phụ
- GV chữa bài như sau:
+ Gọi bất kì nhóm nàogiấy lên trình bày trên bảng phụ.
+ GV chữa lần lượt các nội dung và giúp HS hoàn thiện kiến thức nếu cần.
- GV thông báo đáp án 
- Các nhóm nhận phiếu để hoàn thành nội dung.
- Lưu ý tìm VD để minh hoạ.
- Thời gian là 10 phút.
- Các nhóm thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Các nhóm bổ sung ý kiến nếu cần và có thể hỏi thêm câu hỏi khác trong nội dung của nhóm đó.
- HS theo dõi và sửa chữa nếu cần.
Nội dung kiến thức ở các bảng:
Bảng 63.1- Môi trường và các nhân tố sinh thái
Môi trường
Nhân tố sinh thái (NTST)
Ví dụ minh hoạ
Môi trường nước
NTST vô sinh
NTST hữu sinh
- ánh sáng
- Động vật, thực vật, VSV.
Môi trường trong đất
NTST vô sinh
NTST hữu sinh
- Độ ẩm, nhiệt độ
- Động vật, thực vật, VSV.
Môi trường trên mặt đất
NTST vô sinh
NTST hữu sinh
- Độ ẩm, ánh sáng, nhiệt độ
- Động vật, thực vật, VSV, con người.
Môi trường sinh vật
NTST vô sinh
NTST hữu sinh
- Độ ẩm, nhiệt độ, dinh dưỡng.
- Động vật, thực vật, con người.
Bảng 63.2- Sự phân chia các nhóm sinh vật dựa vào giới hạn sinh thái
Nhân tố sinh thái
Nhóm thực vật
Nhóm động vật
ánh sáng
- Nhóm cây ưa sáng
- Nhóm cây ưa bóng
- Động vật ưa sáng
- Động vật ưa tối.
Nhiệt độ
- Thực vật biến nhiệt
- Động vật biến nhiệt
- Động vật hằng nhiệt
Độ ẩm
- Thực vật ưa ẩm
- Thực vật chịu hạn
- Động vật ưa ẩm
- Động vật ưa khô.
Bảng 63.3- Quan hệ cùng loài và khác loài
Quan hệ
Cùng loài
Khác loài
Hỗ trợ
- Quần tụ cá thể
- Cách li cá thể
- Cộng sinh
- Hội sinh
Cạnh tranh
(hay đối địch)
- Cạnh tranh thức ăn, chỗ ở.
- Cạnh tranh trong mùa sinh sản
- Ăn thịt nhau
- Cạnh tranh
- Kí sinh, nửa kí sinh
- Sinh vật này ăn sinh vật khác.
Bảng 63.4 - Hệ thống hoá các khái niệm
Khái niệm
Ví dụ minh hoạ
- Quần thể: là tập hợp những các thể cùng loài, sống trong 1 không gian nhất định, ở một thời điểm nhất định, có khả năng sinh sản.
- Quần xã: là tập hợp những quần thể sinh vật khác loài, cùng sống trong 1 không gian xác định, có mối quan hệ gắn bó như một thể thống nhất nên có cấu trúc tương đối ổn định, các sinh vật trong quần xã thích nghi với môi trường sống.
- Cân bằng sinh học là trạng thái mà số lượng cá thể mỗi quần thể trong quần xã dao động quanh vị trí cân bằng nhờ khống chế sinh học.
- Hệ sinh thái bao gồm quần xã sinh vật và khu vực sống của quần xã, trong đó các sinh vật luôn tác động lẫn nhau và tác động qua lại với nhân tố vô sinh của môi trường tạo thành một hệ thống hoàn chỉnh và tương đối ổn định.
- Chuỗi thức ăn: là một dãy nhiều loài sinh vật có mối quan hệ dinh dưỡng với nhau, mỗi loài là một mắt xích, vừa là mắt xích tiêu thụ mắt xích phía trước, vừa bị mắt xích phía sau tiêu thụ.
- Lưới thức ăn là các chuỗi thức ăn có nhiều mắt xích chung.
VD: Quần thể thông Đà Lạt, cọ Phú Thọ, voi Châu Phi...
VD; Quần xã ao, quần xã rừng Cúc Phương...
VD: Thực vật phát triển " sâu ăn thực vật tăng " chim ăn sâu tăng " sâu ăn thực vật giảm.
VD: Hệ sinh thái rừng nhiệt đới, rừng ngập mặn, biển, thảo nguyên...
Rau " Sâu " Chim ăn sâu " Đại bàng " VSV.
Bảng 63.5- Các đặc trưng của quần thể
Các đặc trưng
Nội dung cơ bản
ý nghĩa sinh thái
Tỉ lệ đực/ cái
- Phần lớn các quần thể có tỉ lệ đực: cái là 1:1
- Cho thấy tiềm năn sinh sản của quần thể
Thành phần nhóm tuổi
Quần thể gồm các nhóm tuổi:
- Nhóm tuổi trước sinh sản
- Nhóm tuổi sinh sản
- Nhóm sau sinh sản
- Tăng trưởng khối lượng và kích thước quần thể
- Quyết định mức sinh sản của quần thể
- Không ảnh hưởng tới sự phát triển của quần thể.
Mật độ quần thể
- Là số lượng sinh vật trong 1 đơn vị diện tích hay thể tích.
- Phản ánh các mối quan hệ trong quần thể và ảnh hưởng tới các đặc trưng khác của quần thể.
Bảng 63.6 – Các dấu hiệu điển hình của quần xã (Bảng 49 SGK).
Hoạt động 2: Câu hỏi ôn tập
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV cho HS nghiên cứu các câu hỏi ở SGK trang 190, thảo luận nhóm để trả lời:
- Nếu hết giờ thì phần này HS tự trả lời.
- Các nhóm nghiên cứu câu hỏi, thảo luận để trả lời, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
4. Đánh giá nhận xét
- Gv nhận xét về ý thức và kết quả của tiết học ôn tập phần sinh vật và môi trường
5. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Hoàn thành các bài còn lại
- Chuẩn bị kiểm tra học kì II vào tiết sau.
 Ký duyệt ngày..tháng..năm 2012
Tuần 34 - Tiết 68
Ngày soạn: 22/4/2012
Bài 64: Tổng kết chương trình toàn cấp
I. Mục tiêu
- Học sinh hệ thống hoá kiến thức sinh học về các nhóm sinh vật, đặc điểm các nhóm thực vật và các nhóm động vật.
- Học sinh nắm được sự tiến hoá của giới động vật, sự phát sinh, phát triển của thực vật.
- Biết vân dụng lí thuyết vào thực tiễn sản xuất và đời sống.
- Rèn kĩ năng tư duy lí luận, trong đó chủ yếu là kĩ năng so sánh tổng hợp, hệ thống hoá.
II. đồ dùng dạy học
- Bảng phụ
III. hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức
- Kiểm tra sĩ số.
2. Bài mới
Hoạt động 1: Đa dạng sinh học
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV chia lớp thành 6 nhóm
- Giao việc cho từng nhóm: mỗi nhóm hoàn thành 1 bảng trong 15 phút.
- GV chữa bài bằng cách chiếu phim của các nhóm.
- GV để các nhóm trình bày lần lượt nhưng sau mỗi nội dung của nhóm, GV đưa ra đánh giá và đưa kết quả đúng.
- Các nhóm tiến hành thảo luận nội dung được phân công.
- Thống nhất ý kiến, ghi vào phim trong hoặc khổ giấy to.
- Đại diện nhóm trình bày ý kiến trên máy chiếu hoặc trên giấy khổ to.
- Các nhóm khác theo dõi, bổ sung hoặc hỏi thêm vấn đề chưa rõ.
Nội dung kiến thức ở các bảng :
Bảng 64.1. Đặc điểm chung và vai trò của các nhóm sinh vật:
Các nhóm SV
Đặc điểm chung
Vai trò
Vi rút
- Kích thước rất nhỏ
- Chưa có cấu tạo tế bào, chưa phải là dạng co thể điển hình, kí sinh bắt buộc.
Khi kí sinh thường gây bệnh
Vi khuẩn
- Có kích thước nhỏ bé
- Có cấu trúc tế bào nhưng chưa có nhân hoàn chỉnh.
- Sống hoại sinh hoặc kí sinh
- Phân huỷ chất hữu cơ được ứng dụng trong công nghiệp và nghiệp.
- Gây bệnh cho sinh vật, gây ô nhiễm môi trường.
Nấm
- Cơ thể gồm những sợi không màu, đa bào hoặc đơn bào.
- Sống kí sinh hoặc hoại sinh
- Phân huỷ chất hữu cơ thành vô cơ được ứng dụng triong công nghiệp, nông nghiệp.
- Gây bệnh hoặc gây độc cho sinh vật khác.
Thực vật
- Cơ thể gồm nhiều cơ quan sinh dưỡng
- Sống tự dưỡng
- Phần lớn không có khả năng di chuyển
- Phản ứng chậm với các kích thích từ bên ngoài.
- Cân bằng khí oxi và cácbonnic và điều hoà khí hậu.
- Cung cấp nguồn dinh dưỡng, khí thở, chỗ ởvà bảo vệ môi trường sống cho các sv khác
Động vật
- Cơ thể bao gồm nhiều hệ cơ quan và cơ quan.
- Sống dị dưỡng.
- Có khả năng di chuyển.
- Phẩn ứng nhanh với các kích thích.
- Cung cấp nguồn dinh dưỡng, nguyên liệu và được dùng việc nghiên cứu hỗ trợ cho con người
- Gây bệnh hay truyền bênh cho người.
Bảng 64.2. Đặc điểm của các nhóm thực vật:
Các nhóm TV
Đặc điểm
Tảo
- Là thực vật bậc thấp gồm đơn bào và đa bào, tế bào có diệp lục chưa có thân, rễ, lá thực sự.
- Sinh sản sinh dưỡng và hữu tính, hầu hết sống trong nước.
Rêu
- Là thực vật bậc cao, có cấu tạo đơn giản, chưa có rễ chính thức, chưa có hoa.
- Sinh sản bằng bào tử, là TV sống cạn đầu tiên ở những nơi ẩm ướt.
Quyết
- Điển hình là dương xỉ, có thân, rễ, lá thật và có mạch dẫn
- Sinh sản bằng bào tử.
Hạt trần
- Điển hình là cây thông, có cấu tạo phức tạp: thân gỗ, có mạch dẫn.
- Sinh sản bằng hạt nằm lộ trên các lá noãn, chưa có hoa và quả.
Hạt kín
- Cơ quan sinh dưỡng có nhiều dạng rễ, thân, lá có mạch dẫn phát triển.
- Có nhiều dạng hoa quả chứa hạt
Bảng 64.3. Đặc điểm của cây một lá mầm và hai lá mầm:
Đặc điểm
Cây một lá mầm
Cây hai lá mầm
- Số lá mầm
- Kiểu rễ
- Kiểu gân lá
- Số cánh hoa
- Kiểu thân
- Một
- Rễ chùm
- Hình cung hoặc song song
- 6 hoặc 3
- Thân cỏ
- Hai
- Rễ cọc
- Hình mạng
- 5 hoặc 4
- Thân gỗ, thân cỏ, thân leo
Bảng 64.4. Đặc điểm của các ngành động vật:
Ngành
Đặc điểm
ĐVNS
- Là thể đơn bào, phần lớn dị dưỡng, di chuyển bằng chân giả, lông bơi
- Sinh sản vô tính theo kiểu phân đôi, sống tự do hoặc kí sinh.
Ruột khoang
Đối xứng toả tròn, ruột dạng túi, cấu tạo thành cơ thể có 2 lớp tế bào, có tế bào gai để tự bảo vệ và tấn công, có nhiều dạng sống ở biển nhiệt đới.
Giun dẹp
Cơ thể dẹp đối xứng hai bên, phân biệt đầu đuôi, lưng bụng, ruột phân nhiều nhánh, chưa có ruột sau và hậu môn. Sống tự do hoặc kí sinh.
Giun tròn
Cơ thể hình trụ thường thuôn 2 đầu có khoang cơ thể chưa chính thức. Cơ quan tiêu hoá dài từ miệng tới hậu môn. Phần lớn sống kí sinh, số ít sống tự do
Giun đốt
Cơ thể phân đốt có thể xoang; ống tiêu hoá phân hoá; bắt đầu có hệ tuần hoàn; di chuyển nhờ chi bên, tơ hay hệ cơ; hô hấp qua da hay mang.
Thân mềm
Thân mềm, không phân đốt, có vỏ đá vôi, có khoang áo; hệ tiêu hoá phân hoá và cơ quan di chuyển thường đơn giản.
Chân khớp
Có số loài lớn, chiếm 2/3 số loài động vật, có 3 lớp: giáp xác, hình nhện, sâu bọ. Các phần phụ phân đốt và khớp động với nhau, bộ xương ngoài bằng kitin. 
ĐVCXS
Có cá lớp chủ yếu: ca, lưỡng cơ, bò sát, chim, thú- có bộ xương trong, trong đó có cột sống, các hệ cơ quan phân hoá, phát triển đặc biệt là hệ TK
Bảng 64.5. Đặc điểm các lớp động vật có xương sống.
Lớp
Đặc điểm
Cá
Sống hoàn toàn dưới nước, bơi bằng vây, hô hấp bằng mang, có một vòng tuần hoàn, tim 2 ngăn chứa máu đỏ thẫm, thụ tinh ngoài, là động vật biến nhiệt
Lưỡng cư
Sống ở nước và cạn, da trần và ẩm ướt, di chuyển bằng bốn chi, hô hấp bằng phổi và da, có 2 vòng tuần hoàn, tim 3 ngăn, tâm thất chứa máu pha, thụ tinh ngoài, sinh sản trong nước, nòng nọc phát triển quan biến thái là động vật biến nhiệt.
Bò sát
Chủ yếu sống ở cạn, da và vảy sừng khô, cổ dài, phổi có nhiều vách ngăn, tim có vách hụt ngăn tâm thất, máu nuôi cơ thể là máu pha, có cơ quan giao phối thụ tinh trong, trứng có màng dai hoặc vỏ đá vôi bao bọc, giàu noãn hoàn là động vật biến nhiệt.
Chim
Mình có lông vũ bao phủ, chi trước biến thành cánh; phổi có mạng ống khí, có túi khí tham gia hô hấp; tim có 4 ngăn, máu nuôi cơ thể là máu đỏ tươi; tttrứng lớn có đá vôi, dược ấp nở ra con nhờ thân nhiệt của chim bố mẹ; là động vật hằng nhiệt.
Thú
Mình có lông mao bao phủ; răng phân hoá thành răng cửa, răng nanh và răng hàm; tim 4 ngăn; bộ não phát triển đặc biệt ở bán cầu và tiểu não, có hiện tượng thai sinh và nuôi con bằng sữa mẹ; là động vật hằng nhiệt.
Hoạt động 2: Sự tiến hoá của thực vật và động vật
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV yêu cầu HS:
+ Hoàn thành bài tập mục s SGK trang 192 + 193.
- GV chữa bài bằng cách gọi đại diện từng nhóm lên viết bảng.
- Sau khi các nhóm thảo luận và trình bày, GV thông báo đáp án.
- GV yêu cầu HS lấy VD về động vật và thực vật đại diện cho các ngành động vật và thực vật.
- Ghép đôi bảng 64.6 như sau:
1-d; 2-b; 3- a; 4- e; 5- c; 6- i; 7- g; 8- h
- Các nhóm tiếp tục thảo luận để hoàn thành 2 bài tập SGK.
- Đại diện 2 nhóm lên viết kết quả lên bảng để lớp theo dõi và bổ sung ý kiến.
- Các nhóm so sánh bài với kết quả GV đưa ra và tự sửa chữa.
- HS tự lấy VD.
3. đánh giá nhận xét.
Về ý thức và về kết quả
4. Hướng dẫn học bài ở nhà.
Chuẩn bị bài 65

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 55565758 sinh 9.doc