I. Mục tiờu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm.
- HS trỡnh bày được mục đích, nhiệm vụ và ý nghió cuả di truyền học, hiểu được công lao và trỡnh bày được những phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen. Hiểu và ghi nhớ một số thuật ngữ và kớ hiệu trong di truyền học.
- Rèn luyện kỹ năng quan sát, phân tích, phát triển tư duy, phân tích so sánh.
- Xõy dựng ý thức tự giỏc và thúi quen học tập mụn học.
II. Chuẩn bị:
GV: Tranh phúng to hỡnh 1.2 SGK
HS: Tỡm hiểu trước bài
III. Tiến trỡnh lờn lớp:
.Ổn định:
.Bài cũ:
Tuần 1 DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ Chương I: CÁC THÍ NGHIỆM CỦA MENĐEN Tiết 1: MEN ĐEN VÀ DI TRUYỀN HỌC I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm. - HS trình bày được mục đích, nhiệm vụ và ý nghiã cuả di truyền học, hiểu được công lao và trình bày được những phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen. Hiểu và ghi nhớ một số thuật ngữ và kí hiệu trong di truyền học. - Rèn luyện kỹ năng quan sát, phân tích, phát triển tư duy, phân tích so sánh. - Xây dựng ý thức tự giác và thói quen học tập môn học. II. Chuẩn bị: GV: Tranh phóng to hình 1.2 SGK HS: Tìm hiểu trước bài III. Tiến trình lên lớp: .Ổn định: .Bài cũ: Bài mới: Đặt vấn đề: Di truyền học tuy mới hình thành từ đầu thế kỉ XX nhưng chiếm một vị trí quan trọng trong sinh học. Men đen- người đặn nền móng cho duy truyền học.Đ 1: - GV Y/C học sinh tìm hiểu thông tin mục I và hoàn thiện bài tập lệnh SGK(T5): ? Liên hệ với bản thân mình có những đặc điểm giống và khác bố mẹ. - GV gọi HS trình bày bài tập, bổ sung - GV giải thích: - Đặc điểm giống bố mẹ: Hiện tượng di truyền - Đặc điểm khác bố mẹ: Hiện tượng biến dị. ? Thế nào là di truyền và biến dị. - HS trả lời, bổ sung - GV chốt lại kiến thức GV giải thích: Biến dị và di truyền là 2 hiện tượng song song, gắn liền với quá trình sinh sản. - GV Y/C Học sinh trình bày nội dung và ý nghĩa thực tiễn của di truyền học. - HS trả lời, bổ sung GV chốt lại kiến thức HĐ 2: -GVY/c 1 hs đọc tiểu sử của MenĐen SGK (T7) - GV giới thiệu tình hình nghiên cứu di truyền ở thế kỉ XIX và phương pháp nghiên cứu của MenĐen. - GV Y/C học sinh quan sát hình 1.2 cho biết: ? Hãy nêu nhận xét về đặc điểm của từng cặp tính trạnh đem lai. - GV Y/C học sinh nghiên cứu thông tin " Nêu phương pháp nghiên cứu của MenĐen - GV gọi học sinh trả lời, nhận xét, bổ sung. - GV chốt lại kiến thức - GV nhấn mạnh: Tính chất độc đáo trong phương pháp nghiên cứu di truyền của MenĐen và giải thích vì sao Menđen chon đậu Hà Lan làm đối tượng nghiên cứu ? HĐ 3: - GV hướng dẫn học sinh nghiên cứu một số thuật ngữ ( HS tự thu nhận thông tin SGK) - GV Y/C HS lấy ví dụ minh hoạ cho từng thuật ngữ. - GV giới thiệu một số kí hiệu VD: SGK Kết luận chung: HS đọc kết luận cuối bài I. Di truyền học. - Di truyền là hiện tượng truyền đạt các tính trạng của bố mẹ, tổ tiên cho các thế hệ con cháu. - Biến dị là con sinh ra khác bố mẹ và khác về nhiều chi tiết. - Di truyền học nghiên cứu cơ sở vật chất, cơ chế, tính quy luận của hiện tượng di truyền và biến dị. II. Men Đen - Người đặn nền móng cho di truyền học. - Phương pháp phân tích các thế hệ lai (Nội dung SGK T6) III. Một số thuật ngũ và kí hiệu cơ bản của di truyền học. 1. Thuật ngữ: + Tính trạng + Nhân tố di truuyền(gen) + Giống(dòng)thuần chủng 2. Kí hiệu: + P: Cặp bố mẹ xuất phát + X: Kí hiệu phép lai G: Giao tử + O: Giao tử đực (cơ thể đực) + F: Thế hệ con + O: Giao tử cái (cơ thể cái IV. Kiểm tra, đánh giá: Sử dụng câu hỏi SGK V. Dặn dò: Học bài cũ theo nội dung SGK Kẻ bảng 2 (T8) vào vở, xem trước bài 2. Tiết 2: LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm: - HS trình bày và phân tích được thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Menđen. Hiểu và ghi nhớ các khái niệm kiểu hình, kiểu gen, thể đồng hợp, thể dị hợp, hiểu và phát biểu được nội dung quy luật phân li, giải thích được kết quả thí nghiệm theo quan điểm của Menđen. - Phát trtiển kỹ năng phân tích kênh hình, phân tích số liệu, tư duy lôgíc. - Củng cố niềm tin vào khoa học khi nghiên cứu tính quy luật của hiện tượng sinh học. II. Chuẩn bị: GV: Tranh hình 2.1 & 2.3 SGK HS: Tìm hiểu SGK III. Tiến trình lên lớp: Ổn định: 1. Như thế nào gọi là hiện tượng Di truyền, hiện tượng biến dị 2. Em hãy nêu các thuật ngữ sau: Tính trạng, cặp tính trạng tương phản, nhân tố di truyền và giống thuần chủng. Bài mới: HOẠT ĐỘNG GV & HS NỘI DUNG HĐ 1: - GV hướng dẫn HS quan sát hình 2.1 giới thiệu sự thụ phấn nhân tạo trên hoa đậu Hà Lan - GV sử dụng bảng 2 để phân tích các khái niệm kiểu hình, tính trạng trội, tính trạng lặn. - GV Y/C HS nghiên cứu bảng 2 SGK - HS các nhóm thảo luận theo câu hỏi: ? Nhận xét kiểu hình ở F1. ? Xác định tỉ lệ kiểu hình ở F2 trong từng trường hợp. - HS đại diện nhóm trả lời, bổ sung. - F1 mang tính trạng trội (bố hoặc mẹ) - Tỉ lệ kiểu hình F2: Học sinh hoàn thành bảng 2 SGK Từ kết quả trên yêu cầu HS nhận xét ? - GV chốt lại kiến thức - Y/C học sinh trình bày TN của Menđen. GV nhánh mạnh về sự thay đổi giống làm mẹ thì kết quả thu được không thay đổi Vai trò di truyền như nhau của bố và mẹ - Y/C HS làm bài tập điền từ (T9) - HS đại diện nhóm trả lờp, bổ sung ? Nêu định luật phân li. HĐ 2: - GV giải thích quan niệm đương thời của Menđen về di truyền hoà hợp. - Nêu quan niệm của Men đen về giao tử thuần khiết - GV Y/C HS quan sát hình 2.3 SGK và làm bài tập lệnh SGK (T9) + Tỉ lệ các loại g.tử ở F1 và tỉ lẹ các loại hợp tử ở F2 + Tại sao F2 lại có tỉ lệ 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng. HS đại diện nhóm trả lời, bổ sung + G.tử F1: 1A; 1a + H.tử F2: 1AA: 2Aa: 1aa + Vì tỉ lệ H.tử Aa biểu hiện kiểu hình trội giống H.tử AA - GV chốt lại kiến thức và yêu cầu HS giải thích kết quả TN của Menđen. - GV giải thích kết quả: là sự phân li mỗi nhân tố di truyền về một giao tử và giữ nguyên bản chất như cơ thể thuần chủng của P. I. Thí nghiệm của menđen: 1. Các khái niệm: - Kiểu hình: Là tổ hợp các tính trạng của cơ thể. - Tính trạng trội: Là tính trạng biểu hiện ở F1 - Tính trạng lặn: Là tính trạng đến F2 mới được biẻu hiện 2. Thí nghiệm: Lai hai giống đậu Hà Lan khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng tương phản. VD: P: Hoa đỏ X Hoa trắng F1: Hoa đỏ F2: 3 hoa đỏ; 1 hoa trắng(Kiểu hình có tỉ lệ 3 trội: 1 lặn) 3. Quy luật phân li: Khi lai 2 bố mẹ khác nhau về 1 cặp trính trạng thuần chủng tương phản thì F1 đồng tính về cặp tính trạng của bố hoặc mẹ, còn F2 có sự phân li tính trạng theo tỉ lệ trung bình 3 trội: 1 lặn. II. Menđen giải thích kết quả thí nghiệm: - Mỗi tính trạng do cặp nhân tố di ttuyền quy định. - Trong quá trình phát sinh giao tử có sự phân li của cặp nhân tố di truyền - Các nhân tố di truyền được tổ hợp lại trong thụ tinh. IV. Kiểm tra, đánh giá: ? Trình bày TNo lai một cặp tính trạng và giải thích kết quả TNo theo Menđen. ? Phân biệt tính trạng trội, tính trạng lặn và cho ví dụ minh hoạ. V. Dặn dò: Học bài cũ, trả lời câu hỏi cuối bài Làm bài tập 4 SGK (GV hướng dẫn cách quy ước gen và viết sơ đồ lai) TUẦN 2 Tiết 3: LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG (TT) I.Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm. - HS hiểu và trình bày được nội dung, mục đích và ứng dụng của phép lai phân tích. Giải thích được vì sao quy luật phân li chỉ nghiệm đúng trong những điều kiện nhát định. Nêu được ý nghĩa của quy luật phân li đối với lĩnh vực sản xuất, hiểu và phân biệt được sự di truyền trội không hoàn toàn với di truyền hội hoàn toàn. - Rèn luyện cho HS kỹ năng phân tích, so sánh, hoạt động nhóm và viết sơ đồ lai. - Củng cố niềm tin vào khoa học khi nghiên cứu quy luật của hiện tượng di truyền II. Chuẩn bị: GV: Tranh minh hoạ lai phân tích, tranh hình 3-SGK HS: Tìm hiểu trước bài III. Tiến trình lên lớp: Ổn định: Nêu nội dungQLPL của MenĐen và giải thích nội dung QL theo MĐ. Bài mới: Đặt vấn đề: Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại quy luật phân li. Vậy làm thế nào chúng ta xác định được kiểu gen của bố mẹ khi lai phân tích. HOẠT ĐỘNG GV& HS NỘI DUNG HĐ 1: GV Y/C HS nêu tỉ lệ các loại tổ hợp ở F2 trong TNo của Menđen. HS trả lời: F2 có tỉ lệ: 1AA: 2Aa: 1aa GV dựa vgào tỉ lệ F2 để phân tích các khái niệm: GV Y/C HS các nhóm thực hiện lệnh SGK(T11) HS các nhóm thảo luận trả lời GV chốt lại và nêu vấn đề: Hoa đỏ có 2 kiểu gen AA và Aa ? Làm thế nào để xác định được kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội. HS trả lời: Đem lai với cá thể mang tính trạng lặn đó là phép lai phân tích GV Y/C HS làm bài tập điền từ HS điều từ: : trội; 2: kiểu gen; 3:lăn; 4: đồng hợp; 5: dị hợp. GV nhận xét, chốt lại HĐ 2: GV Y/C HS nghiên cứu thông tin SGK, các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi: ? Nêu tương quan trội lặn trong tự nhiên. ? Xác định tính trạng trội & tính trạng lặn nhằm mục đích gì. Việc xác định độ thuần chủng của giống có ý nghĩa gì trong sản xuất. ? Muốn xác định giống có thuần chủng hay không cần thực hiện phép lai nào. HS đại diện nhóm trả lời, bổ sung GV chốt lại kiến thức HĐ 3: GV Y/C HS quan sát hình 3 SGK & thực hiện lệnh SGK cho biết: ? Em hiểu thế nào là trội khkông ghoàn toàn. HS trội không hoàn toàn có kiểu hình: -F1: Tính trạng trung gian -F2: 1 trội: 2 trội trung gian: 1 lặn. -Từ cần điền “ tính trạng trung gian” GV chốt lại kiến thức. * GV gọi HS đọc kết luận cuối bài.(1phút) I. Lai phân tích. 1. Một số khái niệm. -Kiểu gen: Là tổ hợp toàn bộ các gen trong TB của cơ thể. - Thể đồng hợp: Kiểu gen chứa cặp gen tương ứng giống nhau. -Thể dị hợp: Kiểu gen chứa cặp gen khác nhau 2. Lai phân tích. - Lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn. +Nếu kết quả phép lai đồng tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen đồng hợp(AA) +Nếu kết quả phép lai phân tích theo tỉ lệ 1:1 thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen dị hợp(Aa) II. ý nghĩa của tương quan trội - lăn. - Trong tự nhiên mối tương quan trội lặn là phổ biến - Tính trạng trội thường là tính trạng tốt, cần xác định tính trạng trội và tập trung nhiều gen trội quý vào một kểu gen tạo giống có ý nghĩa kinh tế. - Trong chọn giống để tránh sự phân li tính trạnh phải kiểm tra độ thuần chủng của giống. III. Trội không hoàn toàn. - Trội không hoàn toàn là hiện tượng di truyền trong đó kiểu hình của F1 biểu hiện tính trạng trung gian giữa bố và mẹ, còn tỉ lệ kiểu hình F2 là: 1:2:1 IV. Kiểm tra, đánh giá: Khoanh tròn các chữ cái đứng đầu câu trả lời đúng trong các câu sau: Khi cho cây cà chua quả đỏ thuần chủng lai phân tích. Kết quả thu được: a. Toàn quả vàng c. 1 quả đỏ: 1 quả vàng b. Toàn quả đỏ d. 3 quả đỏ: 1 quả vàng 2. ở đậu HàLan, gen A quy định thân cao, gen a quy định thân thấp. Cho lai cây thân cao với cây thân thấp, F1 thu được 51% cây thân cao: 49% thân thấp. Kiểu gen của phép lai trên là: a. P: AA x aa c. P: Aa x Aa b. P: AA x Aa d. P: Aa x aa V. Dặn dò: Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK Làm bài tập 3 & kẻ bảng 4 vào vở bài tập. Tiết 4 LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm. - HS mô tả được TNo lai hai cặp tính trạng của Menđen, phân tích kết quả TNo. Hiểu và phát biểu được nội dung quy luật phân li độc lập của Menđen, giải thích được khái niệm biếu dịi tổ hợp - Rèn luyện cho HS kĩ năng quan sát, phân tích kênh hình và phân tích kết quả TNo - Củng cố niềm tin vào khoa học hiện đại trong việc nhận ... tăng ở lần sau đối với bất kể công dân nào. - GV giáo dục hs phải biết chấp hành luật ngay từ lúc còn nhỏ. * Khắc phục suy thoái, ô nhiễm và sự cố môi trường: + Khi có sự cố về môi trường thì cá nhân, tổ chức phải khắc phục kịp thời và báo cáo với cơ quan quản lí cấp trên ( nếu ở mức quan trọng để xử lí) III. Trách nhiệm của mỗi người trong việc chấp hành luật bảo vệ môi trường. - Mỗi người dân phải tìm hiểu và nắm vững Luật bảo vệ môi trường. - Tuyên truyền để mọi người thực hiện tốt Luật bảo vệ môi trường. 3. Kết luận chung, tóm tắt:( 1’) Gọi hs đọc kết luận sgk IV. Kiểm tra, đánh giá: (5’) ? Luật bảo vệ môi trường ban hành nhằm mục đích gì. ? Bản thân em đã chấp hành luật như thế nào. V. Dặn dò: (1’) - Học bài và trả lời câu hỏi sgk - Chuẩn bị cho bài thực hành. g b ò a e Tiết 65 Bài: THỰC HÀNH: VẬN DỤNG LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VÀO VIỆC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG Ở ĐỊA PHƯƠNG. A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này hs đạt được các mục tiêu sau: - Giúp hs vận dụng được những nội dung cơ bản của Luật bảo vệ môi trường vào tình hình cụ thể của địa phương và nâng cao ý thức của HS trong việc môi trường ở địa phương. - Rèn cho hs kĩ năng tư duy logic, khái quát kiến thức. - Giáo dục cho hs nâng cao ý thức bảo vệ môi trường, ý thức chấp hành luật. B. Phương tiện, chuẩn bị: 1. GV: - Tài liệu: Luật bảo vệ môi trường và Hỏi đáp về môi trường và sinh thái. 2: HS: - Giấy trắng khổ to, Bút dạ. C. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định tổ chức: (1’) II. Kiểm tra bài cũ: III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề: (1’) Tình hình môi trường của chúng ta ngày càng ô nhiễm nghiêm trọng, vậy ở địa phương chúng ta việc bảo vệ môi trường và ý thức giữ gìn môi trường xanh, sạch như thế nào. 2. Phát triển bài: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức HĐ 1: ( 36’) - GV chia lớp thành 8 nhóm. Mỗi chủ đề có 2 nhóm cùng thảo luận theo câu hỏi cho mỗi chủ đề SGK s ( T 187) - GV cho đại diện nhóm trình bày và cho nhóm khác bổ sung thêm. - GV nhận xét, và bổ sung thêm dẫn chứng. - Tương tự GV cho hs thảo luận 3 chủ đề còn lại. - GV y/c các nhóm cần đưa ra những vấn đề thực tiễn của địa phương. - GV có thể hướng dẫn các nhóm theo gợi ý để hs có định hướng thảo luận. - HS: Chủ đề: Không đổ rác bừa bãi: + Nhiều người vứt rác bừa bãi đặc biệt là nơi công cộng. + Nhận thức của người dân về vấn đề này còn thấp chưa đúng luật. + Chính quyền cần có biện pháp thu gọn rác, đề ra qui định đối với từng hộ, từng tổ dân phố. + Tuyên truyền để người dân hiểu và thực hiện. + HS phải tham gia tích cực vào việc thực hiện luật bảo vệ môi trường. 3. Kết luận chung, tóm tắt: IV. Kiểm tra, đánh giá: (5’) - GV nhận xét buổi thực hành về ưu và tồn tại của các nhóm. V. Dặn dò: (1’) - GV hướng dẫn hs chuẩn bị viết bản thu hoạch. g b ò a e Tiết 66 Bài: ÔN TẬP PHẦN SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG. A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này hs đạt được các mục tiêu sau: - Giúp hs hệ thống hóa kiến thức cơ bản về sinh vật và môi trường, biết vận dụng lí thuyết vào thực tiễn sản xuất và đời sống. - Rèn cho hs kĩ năng so sánh tổng hợp, khái quát kiến thức, hoạt động nhóm. - Giáo dục cho hs lòng yêu thiên nhiên, ý thức bảo vệ thiên nhiên, môi trường sống. B. Phương tiện, chuẩn bị: 1. GV: - Bảng 63.1 - 63.5. 2: HS: - Kiến thức đã học. C. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định tổ chức: (1’) II. Kiểm tra bài cũ: III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề: (1’) Sinh vật và môi trường có quan hệ mật thiết với nhau, gắn bó chặt chẽ với nhau. Vậy mối quan hệ đó thể hiện như thế nào? 2. Phát triển bài: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức HĐ 1: ( 20’) - GV chia 2 hs thành 1 nhóm. - GV phát phiếu( theo nội dung của bảng sgk) và yêu cầu hs hoàn thành. - GV cho đại diện nhóm trình bày và cho nhóm khác bổ sung thêm. - GV nhận xét, và bổ sung thêm dẫn chứng. - GV thông báo nội dung đầy đủ của các bảng kiến thức. - GV y/c hs nêu các khái niệm đã học về sinh vật và môi trường. HĐ 2: ( 16’) - GV y/c hs ng/cứu các câu hỏi ở sgk T 190. - GV cho các nhóm thảo luận để trả lời. - GV cho các nhóm trả lời , nhóm khác bổ sung ( nếu cần) - GV nhận xét và bổ sung. 1. Hoàn thành phiếu học tập. 2. Các khái niệm. - Quần thể: - Quần xã: - Cân bằng sinh học: - Hệ sinh thái: - Chuỗi thức ăn: - Lưới thức ăn: II. Một số câu hỏi ôn tập. 3. Kết luận chung, tóm tắt: IV. Kiểm tra, đánh giá: (5’) - GV nhận xét buổi ôn tập tại của các nhóm. V. Dặn dò: (1’) - Ôn tập lại toàn bộ chương trình kiến thức sinh học đã học. - Tiết sau kiểm tra học kì II. g b ò a e Tiết 68 Bài: TỔNG KẾT CHƯƠNG TRÌNH TOÀN CẤP. A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này hs đạt được các mục tiêu sau: - Giúp hs hệ thống hóa kiến thức thức sinh học về các nhóm sinh vật, đặc điểm các nhóm thực vật và các nhóm động vật. - Rèn cho hs kĩ năng vận dụng lí thuyết vào thực tiễn, tư duy so sánh và khái quát hóa kiến thức. - Giáo dục cho hs lòng yêu thiên nhiên, ý thức bảo vệ thiên nhiên và ý thức nghiên cứu bộ môn. B. Phương tiện, chuẩn bị: 1. GV: - Bảng 64.1 - 64.5. 2: HS: - Kiến thức đã học. C. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định tổ chức: (1’) II. Kiểm tra bài cũ: III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề: (1’) Hôm nay chúng ta cùng ôn lại kiến thức sinh học của chương trình toàn cấp. 2. Phát triển bài: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức HĐ 1: ( 20’) - GV chia lớp thành 5 nhóm. - GV giao việc cho từng nhóm và y/c hs hoàn thành nôi dung của các bảng. - GV cho đại diện nhóm trình bày và cho nhóm khác bổ sung thêm. - GV nhận xét, và bổ sung thêm dẫn chứng. - GV thông báo nội dung đầy đủ của các bảng kiến thức. HĐ 2: ( 16’) - GV y/c hs hoàn thành BT sở sgk ( T 192, 193) . - GV cho các nhóm thảo luận để trả lời. - GV cho các nhóm trả lời bằng cách gọi đại diện từng nhóm lên viết trên bảng. - GV nhận xét và thông báo đáp án đúng. - GV y/c hs lấy ví dụ đại diện cho các ngành động vật và thực vật. 1. Đa dạng sinh học. - Nội dung các bảng kiến thức. II. Sự tiến hóa của thực vật và động vật. - Thực vật: Tảo xoắn, tảo vòng, cây thông, cây cải, cây bưởi, cây bàng - Động vật: Trùng roi, trùng biến hình, sán dây, thủy tức, sứa, giun đất, trai sông, châu chấu, sâu bọ, cá, ếchgấu, chó, mèo. - Sự phát triển của thực vật: Sinh học 6 - Tiến hóa của giới động vật: 1d; 2b; 3a; 4e; 5c; 6i; 7g; 8h. 3. Kết luận chung, tóm tắt: IV. Kiểm tra, đánh giá: (5’) - GV đánh giá hoạt động và kết quả của các nhóm. V. Dặn dò: (1’) - Ôn tập các nôi dung ở bảng 65.1 - 65.5 sgk g b ò a e Tiết 69 Bài: TỔNG KẾT CHƯƠNG TRÌNH TOÀN CẤP (TT) A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này hs đạt được các mục tiêu sau: - Giúp hs hệ thống hóa kiến thức thức sinh học cá thể và sinh học tế bào, vận dụng kiến thức vào thực tế. - Rèn cho hs kĩ năng tư duy so sánh tổng hợp và khái quát hóa kiến thức. - Giáo dục cho hs lòng yêu thiên nhiên, ý thức bảo vệ thiên nhiên và ý thức nghiên cứu bộ môn. B. Phương tiện, chuẩn bị: 1. GV: - Bảng 65.1 - 65.5. 2: HS: - Kiến thức đã học. C. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định tổ chức: (1’) II. Kiểm tra bài cũ: III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề: (1’) Hôm nay chúng ta cùng ôn lại kiến thức sinh học của chương trình toàn cấp. 2. Phát triển bài: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức HĐ 1: ( 20’) - GV y/c hs hoàn thành bảng 65.1 và 65.2 sgk ( T194) ? Cho biết những chức năng của các hệ cơ quan ở thực vật và người. - GV theo dõi các nhóm hoạt động giúp đỡ nhóm yếu. - GV cho đại diện nhóm trình bằng cách dán lên bảng và đại diện trình bày. - GV nhận xét, và bổ sung thêm dẫn chứng. - GV thông báo nội dung đầy đủ của các bảng kiến thức. - GV hỏi thêm: ? Em hãy lấy ví dụ chứng minh sự hoạt động của các cơ quan, hệ cơ quan trong cơ thể sinh vật liên quan mật thiết với nhau. HĐ 2: ( 16’) - GV y/c hs hoàn thành nội dung các bảng 65.3 - 65.5. ? Cho biết mối liên quan giữa quá trình hô 1. Sinh học cá thể. - Ở thực vật: Lá làm nhiệm vụ quang hợp ¦ để tổng hợp chất hữu cơ nuôi sống cơ thể.Nhưng lá chỉ quang hợp được khi rễ hút nước, muối khoáng và nhờ hệ mạch trong thân vận chuyển lên lá. - Ở người: Hệ vận động có chức năng giúp cơ thể vận động, lao động, di chuyển. Để thực hiện được chức năng này cần năng lượng lấy từ thức ăn do hệ tiêu hóa cung cấp, oxi do hệ hô hấp và được vận chuyển tới từng TB nhờ hệ tuần hoàn. II. Sinh học tế bào. hấp và quang hợp ở tế bào thực vật. - GV cho đại diện các nhóm trình bày - GV đánh giá kết quả và giúp hs hoàn thiện kiến thức. - GV lưu ý hs: Nhắc nhở hs khắc sâu kiến thức về các hoạt động sống của tế bào, đặc điểm các quá trình nguyên phân, giảm phân. 3. Kết luận chung, tóm tắt: IV. Kiểm tra, đánh giá: (5’) - GV đánh giá hoạt động và kết quả của các nhóm. V. Dặn dò: (1’) - Ôn tập các nôi dung ở bảng 66.1 - 66.5 sgk g b ò a e Tiết 70 Bài: TỔNG KẾT CHƯƠNG TRÌNH TOÀN CẤP (TT) A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này hs đạt được các mục tiêu sau: - Giúp hs hệ thống hóa kiến thức thức sinh học cơ bản toàn cấp THCS, vận dụng kiến thức vào thực tế. - Rèn cho hs kĩ năng tư duy so sánh tổng hợp và khái quát hóa kiến thức. - Giáo dục cho hs lòng yêu thiên nhiên, ý thức bảo vệ thiên nhiên và ý thức nghiên cứu bộ môn. B. Phương tiện, chuẩn bị: 1. GV: - Bảng 66.1 - 66.5. 2: HS: - Kiến thức đã học. C. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định tổ chức: (1’) II. Kiểm tra bài cũ: III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề: (1’) Hôm nay chúng ta cùng ôn lại kiến thức sinh học của chương trình toàn cấp. 2. Phát triển bài: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức HĐ 1: ( 20’) - GV chia lớp thành 8 nhóm thảo luận chung 1 nội dung - GV cho hs chữa bài và trao đổi toàn lớp. - GV theo dõi các nhóm hoạt động giúp đỡ nhóm yếu. - GV cho đại diện nhóm trình bằng cách dán lên bảng và đại diện trình bày. - GV nhận xét, và bổ sung thêm dẫn chứng. - GV nhấn mạnh và khắc sâu kiến thức ở bảng 66.1 và 66.3. - GV y/c hs phân biệt được đột biến cấu trúc NST và đột biến số lượng NST, nhận biết được dạng ĐB. HĐ 2: ( 16’) - GV y/c hs giải thích sơ đồ hình 66 sgk ( T197) - GV chữa bằng cách cho hs thuyết minh sơ đồ trên bảng. - GV tổng kết những ý kiến của hs và đưa nhận xét đánh giá nội dung chưa hoàn chỉnh để bổ sung. - GV lưu ý: HS lấy được ví dụ để nhận biết quần thể, quần xã với tập hợp ngẫu nhiên. 1. Di truyền và biến dị. - Kiến thức ở bảng II. Sinh vật và môi trường. - Giữa môi trường và các cấp độ tổ chức cơ thể thường xuyên có sự tác động qua lại. - Các cá thể cùng loài tạo nên đặc trưng về tuổi, mật độcó mối quan hệ sinh sản ¦ Quần thể. - Nhiều quần thể khác loài có quan hệ dinh dưỡng. - Kiến thức ở bảng. 3. Kết luận chung, tóm tắt: IV. Kiểm tra, đánh giá: (5’) ? Trong chương trình sinh học THCS em đã học được những gì. - GV đánh giá hoạt động và kết quả của các nhóm. V. Dặn dò: (1’) - Ghi nhớ kiến thức đã học để chuẩn bị cho việc học kiến thức sinh học THPT. g b ò a e
Tài liệu đính kèm: