A. MỤC TIÊU:
- Củng cố quy tắc nhân 2 số nguyên, đặt biệt chú ý quy tắc dấu
- Rèn luyện kỹ năng thực hiện phép nhân 2 số nguyên, bình phương của một số nguyên, sử dụng máy tính bỏ túi để thực hiện phép nhân.
- Thấy rõ tính thực tế của phép nhân hai số nguyên (thông qua bài toán chuyển động)
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
- GV: Đèn chiếu, phim giấy trong ghi đề bài tập; máy tính bỏ túi.
- HS: giấy trong, bút dạ., máy tính bỏ túi.
C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
Tiết 63: luyện tập Mục tiêu: Củng cố quy tắc nhân 2 số nguyên, đặt biệt chú ý quy tắc dấu Rèn luyện kỹ năng thực hiện phép nhân 2 số nguyên, bình phương của một số nguyên, sử dụng máy tính bỏ túi để thực hiện phép nhân. Thấy rõ tính thực tế của phép nhân hai số nguyên (thông qua bài toán chuyển động) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: GV: Đèn chiếu, phim giấy trong ghi đề bài tập; máy tính bỏ túi. HS: giấy trong, bút dạ., máy tính bỏ túi. Tiến trình bài dạy: Hoạt động của Thày Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ HS1: Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu, cùng dấu, nhân với số 0 Chữa bài tập 120 (T6- SBT): HS2: So sánh quy tắc dấu của phép nhân và phép cộng hai số nguyên. Chữa bài 83 (T92-SGK): HS1: Phát biểu thành lời 3 quy tắc Chữa bài tập 120 (T6- SBT): HS2: So sánh quy tắc dấu của phép nhân và phép cộng hai số nguyên. Chữa bài 83 B. đúng a -15 13 4 9 1 b 6 3 -7 -4 -8 ab 90 -39 28 -36 8 Dấu của a Dấu của b Dấu của ab Dấu của ab2 + + + - + - _ + - + - - - - + - Hoạt động 2: luyện tập Dạng 1: Yêu cầu hs làm bài 84 (T92-SGK) Gợi ý điền cột 3 “dấu của a.b” trước Căn cứ vào cột 2 và 3, điền cột 4 “dấu của ab” Cho hs làm bài 86 theo nhóm Qua bài tập 87 con có nhận gì về bình phương của một số nguyên 1 hs lên bảng điền hs làm bài theo từng nhóm Nhận xét: bình phương của một số nguyên đều không âm. Dạng 1: áp dụng quy tắc v à tìm thừa số chưa biết. Bài 84 (T92-SGK) Bài 86 (T93-SGK) Bài 87 (T93-SGK) 32 = (-3)2 = 9 Hướng dẫn hs tính rồi so sánh Bài 82 (T92 - SGK) (-7).(-5) với 0 (-17) . 5 với (-5).(-2) c) (+19).(+6) với (-17. (-10) Dạng 2: So sánh các số 4. Bài 82 (T92 - SGK) (-7).(-5) = 35 > 0 (-17) . 5 < (-5).(-2) -75 < 10 (+19).(+6) < (-17). (-10) 114 < 170 4. Bài 88 (T93 - SGK) Nếu x là số nguyên dương thì (-5).x<0 Nếu x là số nguyên âm thì (-5).x>0 Nếu x =0 thì (-5).x=0 Đưa đề bài 133 (T71-SBT) lên màn hình. Quãng đường và vận tốc quy ước như thế nào? Thời điểm quy ước thế nào? Yêu cầu hs giải thích ý nghĩa các đại lượng ứng với từng trường hợp. Vậy xét về ý nghĩa thực tế của bài toán chuyển động, quy tắc phép nhân số nguyên hợp với ý nghĩa thực tế. 1 hs đọc đề bài 133 Quy ước: Từ trái sang phải : + Từ phải sáng trái : - Thời điểm hiện tại: 0 Thời điểm trước : - Thời điểm sau: + Dạng 3: Bài toán thực tế B D O C A (km) | | | | | -8 -4 0 +4 +8 a) (+4) .(+2) = (+8) Vị trí của người đó là A b) (+4) .(-2) = (-8) Vị trí của người đó là B c) (-4) .(-2) = (+8) Vị trí của người đó là B d) (-4) .(-2) = (+8) Vị trí của người đó là A Yêu cầu hs tự nghiên cứu SGK và nêu cách đặt số âm trên máy. Yêu cầu hs dùng máy tính bỏ túi để làm bai 93 (SGK) Dạng 4: Sử dụng máy tính bỏ túi Bài 89(T93-SGK) -9492 -5929 143 175 Hoạt động 3: Củng cố toàn bài Khi nào tích hai số nguyên là số dương? Là số âm? là số 0? Yêu cầu hs làm bài tập trắc nghiệm (-3).(-5) = -15 62= (-6)2 (+15).(-4) = (-15).(+4) (-12).(+7) = -(12.7) Bình phương của mọi số đều là số dương. Khi nào tích hai số nguyên là số dương nếu 2 số cùng dấu, là số âm khi 2 số khác dấu , là số 0 nếu có thừa số bằng o? Hoạt động theo nhóm Sai Đúng Đúng Đúng Sai, vì bình phương của mọi số đều không âm Hoạt động 4 : Hướng dẫn về nhà Ôn lại quy tắc phép nhân số nguyên Làm các bài tập: 126 đến 131 (T70-SBT)
Tài liệu đính kèm: