Giáo án môn Vật lý 9 - Bài 23: Từ phổ – đường sức từ

Giáo án môn Vật lý 9 - Bài 23: Từ phổ – đường sức từ

I. Mục tiêu

- Biết cách dùng mạt sắt để tạo ra từ phổ của nam châm.

- Biết cách vẽ các đường sức từ và xác định được chiều các đường sức từ của thanh nam châm.

- Rèn kỉ năng thực hiện các thí nghiệm vật lí.

II. Chuẩn bị

+ Đối với mỗi nhóm HS:

- 1 thanh nam châm thẳng

- Một tấm nhựa trong, cứng; Một ít mạt sắt.

- Một số kim nam châm nhỏ, có trục quay thẳng đứng.

III. Gợi ý tổ chức hoạt động của học sinh.

1. Ổn định lớp:

2. Kiểm tra bài cũ:

3. Bài mới:

 

doc 2 trang Người đăng minhquan88 Lượt xem 2891Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Vật lý 9 - Bài 23: Từ phổ – đường sức từ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 13. Tiết 25. BÀI 23. TỪ PHỔ – ĐƯỜNG SỨC TỪ
I. Mục tiêu
- Biết cách dùng mạt sắt để tạo ra từ phổ của nam châm.
- Biết cách vẽ các đường sức từ và xác định được chiều các đường sức từ của thanh nam châm.
- Rèn kỉ năng thực hiện các thí nghiệm vật lí.
II. Chuẩn bị
+ Đối với mỗi nhóm HS:
- 1 thanh nam châm thẳng
- Một tấm nhựa trong, cứng; Một ít mạt sắt.
- Một sốâ kim nam châm nhỏ, có trục quay thẳng đứng.
III. Gợi ý tổ chức hoạt động của học sinh.
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Nhận thức vấn đề của bài học.
- Nhận thức vấn đề của bài học.
+ Gv thông báo: Từ trường là một dạng vật chất và nêu vấn đề như phần mở đầu SGK.
Hoạt động 2: Tạo ra từ phổ của thanh nam châm.
- Làm việc theo nhóm, dùng tấm nhựa phẳng và mạt sắt để tạo ra từ phổ của thanh nam châm, quan sát hình ảnh mạt sắt tạo thành trả lời câu hỏi của GV và câu C1.
- Rút ra kết luận về sự sắp xếp các đường mạt sắt trong từ trường của thanh nam châm.
+ Chia nhóm, giao dụng cụ TN và yêu cầu HS nghiên cứu SGK để tiến hành TN.
+ Lưu ý HS: nhẹ nhàng rắc đều mạt sắt trên tấm nhựa. Quan sát TN kết hợp quan sát SGK hình 23.1 trả lời C1.
+ GV có thể gợi ý:
? Các đường mạt sắt tạo thành đi từø đâu đến đâu? Mật độ các đường mạt sắt ở xa nam châm thì sao?
+ Thông báo: Hình ảnh các đường mạt sắt trên hình 23.1 SGK gọi là từ phổ.
I.Từ phổ.
1. Thí nghiệm
2. Kết luận.
- Trong từ trường của thanh nam châm, mạt sắt được sắp xếp thành những đường cong nối từ cực này sáng cực kia của thanh nam châm. Càng ra xa nam châm các đường cong càng xa dần.
+ Nơi nào mạt sắt dày thì từ trường mạnh, nơi nào mạt sắt thưa thì từ trường yếu.
+ Hình ảnh các đường mạt sắt xung quanh nam châm trên hình 23.1 SGK gọi là từ phổ. Từ phổ cho ta hình ảnh trực quan về từ trường.
Hoạt động 3: Vẽ và xác định chiều đường sức từ.
- Làm việc theo nhóm, dựa vào hình ảnh các đường mạt sắt, vẽ các đường sức từ của nam châm thẳng ( Hình 23.2)
- Từng nhóm HS Làm việc theo yêu cầu của GV trà lời câu C2.
- Vận dụng quy ước về chiều của đường sức từ, dùng dấu mũi tên đánh dấu chiều các đường sức từ vừa vẽ, trả lời C3.
+ Yêu cầu HS nghiên cứu hướng dẫn của SGK, gọi đại diện nhóm trình bày trước lớp thao tác cần làm để vẽ được đường sức từ.
 + Thông báo: các đường mạt sắt mà các em vừa vẽ được gọi là đường sức từ.
+ Yêu cầu HS dùng một số kim nam châm thử (hoặc la bàn) đặt liên tiếp nhau trên một trong các đường sức từ, trả lời câu C2.
? Hãy nêu quy ước về chiều của đường sức từ ?
+ Yêu cầu HS thực hiện nhiệm vụ phần c) và trả lời câu C3.
II. Đường sức từ.
1. Vẽû và xác định chiều đường sức từ. 
Hoạt động 4: Rút ra kết luận về các đường sức từ của thanh nam châm.
- Học sinh làm việc cá nhân rút ra kết luận.
? Qua TN vừa thực hiện ta rút ra được kết luận gì ?
2. Kêt luận:SGK/64.
- Các đường sức từ có chiều nhất định. Ơû bên ngoài thanh nam châm, chúng là những đường cong đi ra từ cực Bắc, đi vào cực Nam của nam châm.
Hoạt động 5: Củng cố và vận dụng.
- Làm việc cá nhân, quan sát hình vẽ trả lời C4, C5, C6
- Tự đọc phần có thể em chưa biết (nếu có thời gian)
+ Yêu cầu cá nhân HS quan sát hình vẽ làm các câu C4, C5, C6.
III. vận dụng.
* DẶN DÒ:
- Học thuộc ghi nhớ
- Làm bài tập trong SBT.
- Chuẩn bị bài 24 “TỪ TRƯỜNG CỦA ỐNG DÂY CÓ DÒNG ĐIỆN CHẠY QUA”.

Tài liệu đính kèm:

  • docB23.doc