BÀI 50: KÍNH LÚP
I. Mục tiêu:
1. Trả lời được câu hỏi: Kính lúp dùng dể làm gì ?
2. Nêu được hai dặc điểm của kính lúp (kính lúp là thấu kính hội tụ có tiê điểm ngắn).
3. Nêu được ý nghĩa của số bội giác của kính lúp.
4. Sử dụng được kính lúp dể quan sát một vật nhỏ.
II. Chuẩn bi:
+ Đối với mỗi nhóm HS:
- 3 chiếc kính lúp có số bội giác đã biết. Có thể dùng thấu kính hội tụ có tiêu cự f 0,20m hay có độ tụ đi ốp (f tính bằng mét). Khi đó phải tính số bội giác của kính rồi ghi lên vàh kính. Công thức tính số bội giác của kính theo độ tụ của nó là G = 0,25D, trong đó D đo bằng điốp.
- 3 thước nhựa có GHĐ 300m và ĐCNN 1 mm để đo áng chừng khoảmg cách từ vật đến kính.
- 3 vật nhỏ để quan sát như con tem, chiếc lá cây, xác kiến
III. Gợi ý tổ chức họat động của học sinh.
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
BÀI 50: KÍNH LÚP I. Mục tiêu: 1. Trả lời được câu hỏi: Kính lúp dùng dể làm gì ? 2. Nêu được hai dặc điểm của kính lúp (kính lúp là thấu kính hội tụ có tiê điểm ngắn). 3. Nêu được ý nghĩa của số bội giác của kính lúp. 4. Sử dụng được kính lúp dể quan sát một vật nhỏ. II. Chuẩn bi: + Đối với mỗi nhóm HS: 3 chiếc kính lúp có số bội giác đã biết. Có thể dùng thấu kính hội tụ có tiêu cự f 0,20m hay có độ tụ đi ốp (f tính bằng mét). Khi đó phải tính số bội giác của kính rồi ghi lên vàh kính. Công thức tính số bội giác của kính theo độ tụ của nó là G = 0,25D, trong đó D đo bằng điốp. 3 thước nhựa có GHĐ 300m và ĐCNN 1 mm để đo áng chừng khoảmg cách từ vật đến kính. 3 vật nhỏ để quan sát như con tem, chiếc lá cây, xác kiến III. Gợi ý tổ chức họat động của học sinh. 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA HS TRỢ GIÚP CỦA GV NỘI DUNG Hạot động 1: Tìm hiểu cấu tạo và đặc điểm của kính lúp. - Quan sát các kính lúp để nhận ra đó là thấu kính hội tụ. - Đọc mục 1 phần I SGK để tìm hiểu tiêu cự và số bội giác của kính lúp. - Vận dụng các hiểu biết trên đẻ trả lời C1, C2. - Rút ra kết luận về công thức và ý nghĩa của số bội giác của kính lúp + Đề nghị 1 vài HS nêu cách nhận ra các kính lúp và các thấu kính hội tụ. Sau đó trả lời các câu hỏi sau: ? Kính lúp là thấu kính hội tụ có tiêu cự như thế nào ? ? Dùng kính lúp để làm gì ? ? Số bội giác của kính lúp được ký hiệu như thế nào và liên hệ với tiêu cự bằng công thức nào ? + Cho các nhóm HS dùng các kính lúp có số bội giác khác nhau để quan sát cùng một vật nhỏ. ? Hãy sắp xếp các kính lúp theo thứ tự cho ảnh từ nhỏ đến lớn khi quan sát cùng một vật nhỏ và đối chiếu với số bội giác của các kính lúp này. + Cho HS làm C1, C2. + Đề nghị một vài HS nêu kết luận về công thức và ý nghĩa của số bội giác của kính lúp I. Kính lúp là gì ? * Kết luận: Kính lúp là thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn, dùng để quan sát các vật nhỏ. - Số bội giác của kính lúp cho biết, ảnh mà mắt thu được khi dùng kính lớn gấp bao nhiêu lần so với ảnh mà mắt thu được khi quan sát trực tiếp vật mà không dùng kính. Hoạt động 2: Tìm hiểu cách quan sát một vật qua một kính lúp và sự tạo ảnh qua kính lúp. - Các nhóm quan sát một vật nhỏ qua 1 kính lúp có tiêu cự đã biết để : + Đo khoảng cách từ vật đến kính và so sánh khoảng cách này với tiêu cự của kính + Vẽ ảnh của vật qua kính lúp. - Thực hiện C3, C4. - Rút ra kết luận về vị trí của vật cần quan sát và đặc điểm của ảnh tạo bởi kính lúp. + GV cho 1 HS giữ cố định kính lúp ở phía trên, trục chính của kính lúp song song với vật sao cho quan sát thấy ảnh của vật, một HS khác đo áng chừng khoảng cách từ vật tới kính lúp. Ghi lại kết quả đo và so sánh với tiêu cự của kính. + Từ kết quả trên, đề nghị từng HS vẽ ảnh cảu vật qua kính lúp, trong đó lưu ý HS về: - Vị trí đặt vật cần quan sát qua kính lúp. - Sử dụng tia qua quang tâm và tia song song với trục chính để dựng ảnh tạo bởi kính lúp. + yêu cầu một vài HS trả lời trước lớp C3, C4. + Đề nghị một vài HS nêu kết luận đã rút ra và các HS khác góp ý để có kết luận đúng cần có. II. Cách quan sát một vật nhỏ qua kính lúp. * Kết luận: Khi quan sát một vật nhỏ qua kính lúp, ta phải đặt vật trong khoảng tiêu cự của kính sao cho thu được một ảnh ảo lớn hơn vật. Mắt nhìn thấy ảnh ảo đó. Hoạt động 3:Củng cố kiến thức và kỹ năng thu được qua bài học. - Trả lời từng câu hỏi của GV đặt ra khi GV yêu cầu. ? Kính lúp là thấu kính loại gì? Có tiêu cự NTN ? Được dùng để làm gì ? ? để quan sát một vật qua kính lúp thì vật phải ở vị trí NTN so với kính ? ? Nêu đặc điểm của ảnh được quan sát qua kính lúp? ? số bội giác của kính lúp có ý nghĩa gì? III. Vận dụng. * DẶN DÒ: Làm bài tập SBT. - Chuẩn bị bài 51 “BÀI TẬP QUANG HÌNH HỌC”. * RÚT KINH NGHIỆM QUA TIẾT DẠY:
Tài liệu đính kèm: