A. Mục tiêu:
- Vẽ được sơ đồ mạch điện TN kiểm nhiệm định luật Jun-Lenxơ.
- Lắp ráp và tiến hành dược TN kiểm nhiệm mối quan hệ Q ~ I2 trong định luật Jun-Lenxơ.
- Có tác phong cẩn thận, kiên trì, chính xác và trung thực.
B. Chuẩn bị:
C.Tiến trình lên lớp.
1.Ổn định lớp.
2.Kiểm tra bài cũ. (Không)
3.Bài mới.
Tuần 10 Ngày soạn / / 2010 Tiết 19 Ngày dạy / / 2010 §18.THỰC HÀNH: KIỂM NGHIỆM MỐI QUAN HỆ Q ~ I2 TRONG ĐỊNH LUẬT JUN-LENXƠ A. Mục tiêu: Vẽ được sơ đồ mạch điện TN kiểm nhiệm định luật Jun-Lenxơ. Lắp ráp và tiến hành dược TN kiểm nhiệm mối quan hệ Q ~ I2 trong định luật Jun-Lenxơ. Có tác phong cẩn thận, kiên trì, chính xác và trung thực. B. Chuẩn bị: C.Tiến trình lên lớp. 1.Ổn định lớp. 2.Kiểm tra bài cũ. (Không) 3.Bài mới. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HĐ1: Kiểm tra việc chuẩn bị của HS Kiểm tra phần chuẩn bị lí thuyết của HS cho bài TH Y/c HS trình bày câu trả lời cho mỗi câu hỏi của mẫu báo cáo Kiểm tra việc chuẩn bị báo cáo của HS Trình bày việc chuẩn bị báo cáo TH Trả lời các câu hỏi lí thuyết của bài TH HĐ2: Tìm hiểu yêu cầu và nội dung TH Thực hiện vian\v65 chia nhóm HS và chỉ định nhóm trưởng Đề nghị HS các nhóm đọc kĩ mục II Nêu mục tiêu của TN Tác dụng cũa từng thiết bị sử dụng và cách lắp ráp các thiết bị đó theo sơ đồ TN Công việc phải làm trong một lần đo HS hoạt động cá nhân đọc kĩ nội dung từ 1-5 của mục II Thực hiện các phần việc được giao HĐ3: Lắp ráp thiết bị TN Theo dõi các nhóm lắp dụng cụ TN, hướng dẫn các nhóm thực hiện thao tác chính xác Từng nhóm HS nhận dụng cụ, lắp ráp TN HĐ4: Tiến hành TN Kiểm tra sự phân công công việc cho từng thành viên của nhóm Theo dõi HS tiến hành TN, nhắc nhở HS ghi lại két quả đúng thời gian. Nhóm trưởng mỗi nhóm phân công công việc cho từng thành viên trong nhóm (áp dụng cho cả ba làn đo), cụ thể là: Một người điều chình biến trởđể đảm bảo CĐDĐ uôn có trị số như trong hướng dẫn đối với mỗi lần đo Một người dùng que khuấy, khuấy nước nhẹ nhàng và thường xuyên Một người đọc nhiệt độ t1 ngay khi bấm đồng hồ đo thời gian và đọc nhiệt độ t2 ngay sau 7 phút đun nước, sau đó ngắt công tắc mạch điện Một thư kí ghi kết quả vào mẫt báo cáo TH Lần lượt thực hiện đầy đủ các y/c như trong mục 6, mục 7 của lần đo tiếp theo HĐ5: Hoàn thành báo TH Nhận xét tinh thần, thái độ, tác phang của các HS Thu lại BCTH của HS Nhăùc các nhóm dọng vệ sinh Từng nhóm tính các giá trị t0 ứng với bảng 1 SGK và hoàn thành các y/c còn lại của báo cáo TH HĐ6: Dặn dò Tiết sau học bài 19: Sử dụng an toàn và tiết kiệm điện, về nhà đọc bài mới. Ôn lại các biện pháp an toàn điện đã học ở lớp 7. D. Rút kinh nghiệm: Tuần 10 Ngày soạn / / 2010 Tiết 20 Ngày dạy / / 2010 §19. SỬ DỤNG AN TOÀN & TIẾT KIỆM ĐIỆN A. Mục tiêu: 1/ Kiến thức: Nêu và thực hiện được các quy tắc an toàn khi sử dụng điện. Giải thích được cơ sở vật lý của các quy tắc an toàn khi sử dụng điện. Nêu và thực hiện được các biện pháp sử dụng tiết kiệm điện năng. 2/ Kỹ Năng: Có kỹ năng đề ra phương án an toàn khi sử dụng điện trong vài trường hợp cụ thể và đề ra biện pháp tiết kiệm điện trong gia đình. 3/ Thái độ: Có ý thức sử dụng điện tiết kiệm. B. Chuẩn bị: 1/ Giáo viên: Giáo viên phóng lớn hình 19.1, 1 phích cắm 3 chốt, 1 ổ cắm 3 lỗ, 1 đèn dây tóc và một đèn compact. 2/ Học sinh : Học sinh ôn tập quy tắc an toàn khi sử dụng điện ở lớp 7. C. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. (Không) 3. Bài mới. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Mở bài, Tìm hiểu và thực hiện các quy tắc an toàn khi sử dụng điện. Thực trạng sử dụng điện của nước ta Theo thống kê mới nhất cuối năm 2007 có: + 57 vụ tai nạn điện, làm cho 105 người chết và bị thương + Các nhà máy điện sản xuất không đủ nhu cầu sử dụng Dẫn đến cả nước 10 đến 18 triệu kWh điện bị thiếu hụt - Cho HS ôn lại các quy tắc an toàn khi sử dụng điện đã học ở lớp 7. HS trả lời C1, C2, C3, C4. - Hoàn chỉnh các câu trả lời của HS. - Cho HS làm C5. Hoàn chỉnh các câu trả lời của HS. - Treo hình 19.1 lên bảng. Cho HS làm phần đầu C6. - Cho HS làm phần thứ hai của C6. Hoàn chỉnh các câu trả lời của HS. -HS trả lời cá nhân. Các HS khác theo dõi, nhận xét, bổ xung. -HS trả lời cá nhân. Các HS khác theo dõi, nhận xét, bổ xung. -HS thảo luận nhóm và cử đại diện trả lời. Hoạt động 2: Tìm hiểu ý nghĩa và các biện pháp sử dụng tiết kiệm điện năng. - Cho HS kể ra một số lợi ích khi sử dụng tiết kiệm điện năng. - Cho HS làm C7. Gợi ý : +Khi cả nhà đi vắng, ta nên ngắt điện. Ngoài việc tiết kiệm điện năng còn có lợi ích nào? +Nếu tiết kiệm điện năng thì giảm được một số nhà máy điện cần xây dựng, điều này có lợi gì? - Cho HS làm C8, C9. - HS trả lời cá nhân. - HS trả lời cá nhân theo gợi ý của GV. - HS trả lời cá nhân. Hoạt động 3: Vận dụng giải quyết một số tình huống cụ thể. - Cho HS làm C10. - Cho HS làm C11. - Cho HS làm C12. Cho HS quan sát đèn compact và đèn dây tóc, thông báo cho HS biết 2 đèn này có độ sáng như nhau. GDBVMT: Bóng đèn sợi đốt thông thường có hiệu suất phát sáng thấp: 3%, các bóng đèn neon có hiệu suất cao hơn 70%. Để tiết kiệm điện, cần nâng cao hiệu suất phát sáng của bóng đèn điện. Biện pháp: Cần thay các bóng đèn sợi đốt bằng các bóng đèn tiết kiệm năng lượng. -HS làm việc cả lớp. Một học sinh nêu phương án, các HS khác nhận xét, bổ xung. -HS trả lời cá nhân. -HS làm việc theo nhóm và cử đại diện thông báo kết quả. C12 : + Đèn dây tóc : A1 = P1 t = 0,075. 8000 = 600(kWh) Tiền mua đèn : 8. 3500 = 28000 (đ), tiền điện : 600.700 = 420000(đ) Toàn bộ chi phí : T1 = 28000 + 420000 = 448000(đ) + Đèn compact : A2 = P2 t = 0,015.8000 = 120(kWh) Tiền mua đèn : 60000(đ), tiền điện : 120.700 = 84000(đ) Toàn bộ chi phí : T2 = 60000 + 84000 = 144000(đ) + Dùng đèn compact có lợi hơn vì sau khi dùng 8000 giờ tiết kiệm được 304000(đ). Công suất đèn nhỏ, tiết kiệm điện dùng cho sản suất và nơi chưa có điện. Không phải thay đèn nhiều lần (7 lần). Góp phần giảm bớt sự quá tải về điện trong giờ cao điểm. Hoạt động 4: Dặn dò. Ôn tập toàn bộ các bài đã học từ bài 1 đến bài 19. Làm thêm bài tập trong SBT. Đọc mục Có thể em chưa biết trang 53 SGK. Thực hiện phần Tự kiểm tra ở bài 20 trang 54 SGK còn lại. - Tiếp thu việc học ở nhà học sinh D. Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: