A. Mục tiêu:
1/ Kiến thức:
- Mô tả được thí nghiệm về sự nhiễm từ của sắt, thép.
- Giải thích được vì sao người ta dùng lõi sắt non để chế tạo nam châm điện.
- Nêu được cách làm tăng lực từ của nam châm điện tác dụng lên một vật
- Kể tên một số ứng dụng của nam châm trong đời sống và kĩ thuật.
2/ Kỹ Năng: Mắc mạch điện theo sơ đồ, sử dụng biến trở trong mạch, sử dụng các dụng cụ đo điện
3/ Thái độ: Thực hiện an toàn về điện, yêu thích môn học
B. Chuẩn bị:
1/ Giáo viên:
Mỗi nhóm:
-1 ống dây có khoảng 500 & 700 vòng -1 ampe kế
-1 la bàn hoặc kim nam châm đặt trên giá thẳng đứng. -1 công tắc
-1 Giá thí nghiệm -5 đoạn dây dài 50 cm
-1 Biến trở -1 lõi sắt nonvà 1 lõi thép
-1 Nguồn điện từ 3V 12V -1 ít đinh sắt
-1 loa điện có thể tháo gỡ để lộ rõ cấu tạo bên trong gồm ống dây, nam châm, màng loa.
-Hình 26. 2 phóng to.
2/ Học sinh : Hoàn thành phần dặn dò tiết trước.
C.Tiến trình lên lớp.
1.Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
Tuần 14 Ngày soạn /11/2010 Tiết 27 Ngày dạy /11/2010 § 25. SỰ NHIỄM TỪ CỦA SẮT, THÉP. NAM CHÂM ĐIỆN A. Mục tiêu: 1/ Kiến thức: Mô tả được thí nghiệm về sự nhiễm từ của sắt, thép. Giải thích được vì sao người ta dùng lõi sắt non để chế tạo nam châm điện. Nêu được cách làm tăng lực từ của nam châm điện tác dụng lên một vật Kể tên một số ứng dụng của nam châm trong đời sống và kĩ thuật. 2/ Kỹ Năng: Mắc mạch điện theo sơ đồ, sử dụng biến trở trong mạch, sử dụng các dụng cụ đo điện 3/ Thái độ: Thực hiện an toàn về điện, yêu thích môn học B. Chuẩn bị: 1/ Giáo viên: Mỗi nhóm: -1 ống dây có khoảng 500 & 700 vòng -1 ampe kế -1 la bàn hoặc kim nam châm đặt trên giá thẳng đứng. -1 công tắc -1 Giá thí nghiệm -5 đoạn dây dài 50 cm -1 Biến trở -1 lõi sắt nonvà 1 lõi thép -1 Nguồn điện từ 3V à12V -1 ít đinh sắt -1 loa điện có thể tháo gỡ để lộ rõ cấu tạo bên trong gồm ống dây, nam châm, màng loa. -Hình 26. 2 phóng to. 2/ Học sinh : Hoàn thành phần dặn dò tiết trước. C.Tiến trình lên lớp. 1.Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. HĐ của giáo viên HĐ của học sinh Câu 1:Tác dụng từ của dòng điện được biểu hiện như thế nào? Câu 2:Nêu cấu tạo và hoạt động của nam châm điện mà em biết ở L7 ? Câu 3: Trong thực tế nam châm điện có thể được dùng làm gì? *Đặt vấn đề:Chúng ta biết sắt và thép đều là vật liệu từ , vậy sắt và thép nhiễm từ có giống nhau không ? bài mới -Hs nhớ lại kiến thức cũ, vận dụng trả lời các câu hỏi của Gv -Tiếp thu nội dung bài mới 3. Bài mới. Hoạt động1: làm thí nghiệm về sự nhiễm từ của sắt và thép. * Yêu cầu HS : - Làm việc các nhân, quan sát hình 25.1 SGK. - Phát biểu mục đích của TN. - Làm việc theo nhóm để tiến hành TN. * Hướng dẫn HS bố trí TN : Để cho kim nam châm đứng thăng bằng, rồi đặt cuộn dây sao cho trục của kim nam châm song song với mặt ống dây. Sau đó mới đóng mạch điện. * Nêu câu hỏi : Góc lệch của kim nam châm khi cuộn dây có lõi sắt, lõi thép so với khi không có lõi sắt, thép có gì khác nhau ? -Quan sát, nhận dạng các dụng cụ và cách bố trí TN hình 25.1 SGK. -Nêu rõ, TN này nhằm mục đích gì ? -Bố trí và tiến hành TN theo hình vẽ và yêu cầu của SGK. * Quan sát góc lệch của kim nam châm khi cuộn dây có lõi sắt và không có lõi sắt, rút ra nhận xét. Hoạt động 2 : Làm TN, rút ra kết luận sự nhiễm từ của sắt, thép. * Yêu cầu HS : - Cá nhân làm việc với SGK và nghiên cứu hình 25.2 SGK. - Nêu mục đích của TN. - Làm việc theo nhóm, bố trí và thay nhau tiến hành TN, tập trung quan sát chiếc đinh sắt. - Trả lời câu hói : Có hiện tượng gì xảy ra với đinh sắt khi ngắt dòng điện chạy qua ống dây ? - Đại diện nhóm đứng lên trả lời C1. * Nêu vấn đề : - Nguyên nhân nào đã làm tăng tác dụng từ của ống dây có dòng điện chạy qua ? - Sự nhiễm từ của sắt non và thép có gì khác nhau ? * Thông báo về sự nhiễm từ của sắt, thép khi đặt trong từ trường. - Quan sát, nhận dạng các dụng cụ và cách bố trí TN hình 25.2 SGK. - Nêu rõ, TN này nhằm quan sát cái gì ? - Bố trí và tiến hành TN theo hình vẽ và yêu cầu của SGK. - Quan sát và nêu hiện tượng xảy ra đối với đinh sắt khi ngắt dòng địen chạy qua ống dây trong các trường hợp : ông dây có lõi sắt non, ống dây có lõi thép. - Trả lời C1. * Rút ra kết luận về sự nhiễm từ của sắt, thép. *Tiếp thu Hoạt động 3 : Tìm hiểu nam châm điện. - Yêu cầu HS làm việc với SGK và thực hiện C2, chú ý đọc và nêu ý nghĩa của dòng chữ nhỏ 1A-22V. - Nêu câu hỏi : Có những cách nào làm tăng lực từ của nam châm điện ? - Yêu cầu HS làm việ theo nhóm, trả lời C3. Nêu có thể tố chức cho HS làm TN và rút ra kết luận : Có thể làm tăng lực từ bằng cách tăng cường độ dòng điện và tăng số vòng của ống dây. - Yêu cầu HS nhận xét kết quả của các nhóm. - Cá nhân làm việc với SGK, quan sát hình 25.3 SGK để thực hiện C2. - Cá nhân làm việc với SGK để nhận thông tin về cách làm tăng lực từ của nam châm điện. - Quan sát hình 25.4 SGK và trả lời C3. - các nhóm cử đại diện của mình nêu câu trả lời trước lớp. Hoạt động 4: Vận dụng – củng cố- Hướng dẫn về nhà. - Yêu cầu HS trả lời các C4, C5, C6 vào vở. GDMT: cho HS làm câu C3/72. Vậy trong các nhà máy luyện kim có nhiều các bụi, vụn sắt vậy theo các em làm thế nào để thu gom chúng lại một cách dễ dàng? Ngoài ra chúng ta thấy các có các loài chim như bồ câu có khả năng định hướng chính xác trong không gian, đó là nhờ bộ nảo có hệ thống như la bàn chúng định vị nhờ vào từ trường của trái đất. - Chỉ định một số HS yếu trả lời trước lớp C4 ,C5, C6. - Ngoài hai cách đã học, còn cắch nào khác để tăng lực từ của nam châm điện nữa không ? Chỉ dẫn HS đọc phần có thể em chưa biết. Giao bài tập về nhà. -Làm các bài tập sách bài tập -Xem và tìm hiểu trước bài 26 - Làm việc các nhân để trả lời C4, C5, C6 vào vở học. - Ta dùng nam châm điện để thu gom chúng. - Phát biểu trước lớp để trả lời C4, C5, C6 qua đó rèn luyện cách sử dụng các thuật ngữ vật lí. - Đọc phần có thể em chưa biết. -Tiếp thu việc học và tìm hiểu ở nhà D. Rút kinh nghiệm: Tuần 14 Ngày soạn /11/2010 Tiết 28 Ngày dạy /11/2010 § 26. ỨNG DỤNG CỦA NAM CHÂM A. Mục tiêu: 1/ Kiến thức: -Nêu được nguyên tắc hoạt động của loa điện, tác dụng của nam châm trong rơ le điện từ, chuông báo động. -Kể tên một số ứng dụng của nam châm trong đời sống và kĩ thuật 2/ Kỹ Năng: -Phân tích, tổng hợp kiến thức. -Giải thích được hoạt động của nam châm điện. 3/ Thái độ: Thấy được vai trò to lớn của Vật lí học,từ đó có ý thức học tập , yêu thích môn học B. Chuẩn bị 1/ Giáo viên: Đối với mỗi nhóm học sinh: -1 ống dây điện khoảng 100 vòng,đương kính của cuộn dây cỡ 3 cm. -1 giá thí nghiệm, 1 biến trở. -1 nguồn điện 6 v,1 công tắc điện. -1 ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A -1 nam châm hình chữ U . -5 đoạn dây nối. -1 loa điện có thể tháo gỡ để lộ rõ cấu tạo bên trong gồm ống dây, nam châm, màng loa. -Hình 26. 2 phóng to 2/ Học sinh : C.Tiến trình lên lớp. 1.Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. - Yêu cầu HS nêu một số ứng dụng của nam châm trong thực tế và kĩ thuật. - Nêu vấn đề như SGK. - Nhắc lại một số ứng dụng của nam châm đã được học. - Nhận thức được vấn đề của bài học : Nam châm có rất nhiều ứng dụng quan trọng. 3. Bài mới. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động1: Tìm hiểu nguyên tắc cấu tạo và hoạt dộng của loa điện. - Gợi ý HS : Có hiện tượng gì xảy ra trong hai trường hợp, khi có dòng điện không đổi chạy qua ống dây và khi dòng điện trong ống dây biến thiên ? Không yêu cầu giải thích hiện tượng. - Hướng dẫn HS tìm hiểu cấu tạo của loa điện, yêu cầu mỗi HS chỉ ra các bộ phận chính của loa điện được mô tả trên hình 26.2 SGK giúp các em nhận ra đâu là nam châm, ống dây điện, màng loa trong chiếc loa điện. - Cho HS làm việc với SGK và nêu câu hỏi :Quá trình biến đổi dao động điện thành âm thanh trong loa điện diễn ra như thế nào ? Chỉ định một HS mô tả quá trình, khi mô tả kết hợp với hình phóng to. (Chú ý không giải thích hiện tượng) - Nhĩm HS mắc mạch điện như mơ tả trên sơ đồ hình 26.1 SGK, tiến hành TN, quan sát hiện tượng xảy ra với ống dây trong hai trường hợp khi cho dịng điện chạy qua ống dây và khi cường độ dịng điện trong ống dây thay đổi. - HS trao đổi nhĩm về kết quả TN thu được, rút ra kết luận, cử đại diện phát biểu và thảo luận chung ở lớp. - Tự đọc mục cấu tạo của loa điện trong SGK, tìm hiểu cấu tạo của loa điện qua hình 26.2 SGK, chỉ ra được các bộ phận chính của loa điện trên hình vẽ, trên mẫu vật. - Tìm hiểu để nhận biết cách làm cho những biến đổi về cường độ dịng điện thành dao động của màng loa phát ra âm thanh. Hoạt động 2 :Tìm hiểu cấu tạo và hoạt động của rơle điện từ . - Tổ chức cho HS làm việc với SGK nghiên cứu hình 26.3 SGK nêu câu hỏi : Rơle điện từ là gì ? Hãy chỉ ra các bộ phận chủ yếu của rơle điện từ, tác dụng của mỗi bộ phận. - HS làm việc các nhân tìm hiểu mạch điện trên hình 26.3 SGK phát hiện tác dụng đóng ngắt mạch địen của hai nam châm điện. - Trả lời C1 để hiểu rõ nguyên tắc hoạt động của rơle điện từ. Hoạt động 4: Tìm hiểu hoạt động của chuông báo động . - Yêu cầu HS làm việc độc lập với SGK. Phóng to hình 26.4 SGK, gọi HS lên bảng chỉ trên hình vẽ các bộ phận chính của chuông báo động, chỉ định các HS khác môt tả hoạt đọng của chuông điện khi cửa mở, cửa đóng. - Nêu câu hỏi : Rơle điện từ sử dụng nam châm điện như thế nào để tự động đóng, ngắt mạch điện ? a) HS làm việc các nhân với SGK nghiên cứu sơ đồ chuông báp động trên hình 26.4 SGK nhận biết các bộ phận chính của hệ thống, mô tả được hoạt động của chuông báo động khi cửa mở, cửa đóng, trả lời C2. b) Tìm một ví dụ cụ thể về chuông báo động, suy nghĩ và rút ra kết luận về nguyên tắc hoạt động của rơle điện từ. Hoạt động 4 :Vận dụng, củng cố . - Tổ chức cho HS trao đổi trên lớp để tìm lời giải tốt nhất cho C3, C4. - Làm bài tập sách BT -Tìm hiểu trước bài mới 27 -Trả lời C3, C4 vào vở học. Trao đổi kết quả trước lớp. - Đọc phần có thể em chưa biết. -Tiếp thu việc học ở nhà. D. Rút kinh nghiệm: Tuần 15 Ngày soạn /11/2010 Tiết 29 Ngày dạy /11/2010 § 27. LỰC ĐIỆN TỪ A. Mục tiêu: 1/ Kiến thức: Mô tả được thí nghiệm chứng tỏ tác dụng của lực điện từ lên đoạn dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua đặt trong từ trường. Phát biểu được quy tắc bàn tay trái. 2/ Kỹ Năng: Có kỹ năng làm thí nghiệm và quan sát, phân tích, vận dụng được quy tắc bàn tay trái để xác định chiều lực từ. 3/ Thái độ: Có tinh thần làm việc hợp tác, tính cẩn thận, tác phong khoa học. B. Chuẩn bị: 1/ Giáo viên: Mỗi nhóm học sinh có : -1 nam châm chữ U, -1 nguồn điện 6V, -1 đoạn dây dẫn bằng đồng dài 10cm, -1 biến trở , -1 công tắc, -1 giá thí nghiệm, -1 ampère kế, -7 đoạn dây dẫn nối -Mô hình động cơ điện 1 chiều -Động cơ điện trong thực tế 2/ Học sinh : Hoàn thành phần dặn dò tiết trước C.Tiến trình lên lớp. 1.Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. HĐ của giáo viên HĐ của học sinh -Yêu cầu học sinh cho biết ứng dụng của nam châm trong thực tế? -ĐVĐ: - Kiểm tra bài cũ : Nêu lại TN Ơ-xtét và kết luận, vậy nam châm có tác dụng lên dòng điện đặt trong nó không ? Yêu cầu HS dự đoán. - Ở mức độ cao hơn có thể yêu cầu HS nghĩ cách kiểm tra dự đoán bằng TN đơn giản có tính khả thi. -Học sinh lên bảng trả lời -Tiếp thu vấn đề bài mới Mô tả TN nghiệm Ơ-xtét để nhớ lại dòng điện tác dụng lực lên nam châm. -Dự đoán : Nam châm tác dụng lực lên dòng điện đặt trong từ trường của nó. 3. Bài mới. Hoạt động 1 : TN về tác dụng của từ trường lên dây dẫn có dòng điện. - Hướng dẫn HS mắc mạch điện theo hình 27.1 SGK. Chú ý treo dây AB nằm sâu trong lòng nam châm chữ U và không va chạm vào nam châm. - Nêu câu hỏi : TN này cho thấy dự đoán của chúng ta đúng hay sai ? -GV thông báo lực quan sát được trong TN gọi là lực điện từ. - Hoạt động theo nhóm, mắc mạch điện theo sơ đồ hình 27.1 SGK, tiến hành TN, quan sát hiện tượng và trả lời C1. - Từ TN đã làm, mỗi cá nhân rút ra kết luận I/ Tác dụng của từ trường lên dây dẫn có dòng điện : Thí nghiệm : C1 Kết luận (SGK) Hoạt động 2 : Tìm hiểu chiều của lực điện từ. - Nêu vấn đề : Chiều của lực điệ từ phụ thuộc vào các yếu tố nào ? Tổ chức cho HS trao đổi để dự đoán và tiến hành TN kiểm tra. Trong khi các nhóm làm TN, GV theo dõi và phát hiện nhóm làm tốt và chưa tốt để giúp đỡ. - Tổ chức cho HS trao đổi trên lớp để rút ra kết luận. - Hs làm việ theo nhóm, làm lại TN hình 27.1 SGK để quan sát chiều chuyển động của dây dẫn khi lần lượt đổi chiều dòng điện và đổi chiều đường sức từ. Suy ra chiều của lực điện từ. - Trao đổi và rút ra kết luận về sự phụ thuộc của chiềh lực từ vào chiều đường sức từ và chiều dòng điện. Hoạt động 3 : Tìm hiểu quy tắc bàn tay trái. - Nêu vấn đề : Làm thế nào để xác định chiều của lực điện từ khi biết chiều dòng điện qua dây dẫn và chiều của đường sức từ ? Yêu cầu HS làm việc với SGK để tìm hiểu quy tắc bàn tay trái. Dùng hình 27.2 SGK phóng to để HS dễ quan sát. - Luyện tập cho HS áp dụng quy tắc bàn tay trái theo các bước sau : Đặt bàn tay trái hứng các đường sức từ - Xoay bàn tay trái sao cho các ngón tay chỉ theo chiều dòng điện – Ngón cái choãi ngang 90o chỉ chiều của lực điện từ. - Làm việc cá nhân, nghiên cứu SGK để tìm hiểu quy tắc bàn tay trái, kết hợp vời hình 27.2 SGK để nắm vững quy tắc xác định chiều của lực điện từ khio biết chiều dòng điện chạy qua dây dẫn và chiều của đường sức từ. - Luyện cách sử dụng quy tắc bàn tay trái, đối chiếu với hình 27.1 và 27.2 SGK. II/ Chiều của lực điện từ. Quy tắc bàn tay trái : Chiều của lực điện từ phụ thuộc yếu tố nào? Thí nghiệm : Kết luận :Chiều của lực điện phụ thuộc vài chiều của dòng điện và chiều đường sức từ Quy tắc bàn tay trái: SGK Hoạt động 4 : Vận dụng – củng cố- Hướng dẫn về nhà. - Tổ chức cho HS trao đổi kết quả trên lớp. - Giao bài tập về nhà SBT -Tìm hiểu trước bài mới - Trả lời các câu hỏi và làm C2, C3, C4 vào vở. Phát biểu trao đổi kết quả trên lớp. - Đọc phần có thể em chưa biết. D. Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: