Giáo án môn Vật lý 9 năm 2010 - Tiết 44, 45

Giáo án môn Vật lý 9 năm 2010 - Tiết 44, 45

A. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

-Luyện tập vận hành máy phát điện xoay chiều.

-Nhận biết loại máy (Máy nam châm quay hoặc cuộn dây quay). Các bộ phận chính

của máy.

-Cho máy hoạt động, nhận biết hiệu quả tác dụng của dòng điện do máy phát ra không phụ thuộc vào chiều quay.

-Càng quay nhanh thì hiệu điện thế ở hai đầu cuộn dây của máy càng cao.

-Luyện tập vận hành máy biến thế.

-Nghiệm lại công thức của máy biến thế .

-Tìm hiểu hiệu điện thế ở hai đầu của cuộn thứ cấp khi mạch hở.

-Tìm hiểu tác dụng của lõi sắt.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng vận dụng máy phát điện và máy biến thế . Biết tìm tòi thực tế để bổ sung vào kiến thức học ở lí thuyết.

3. Thái độ: -Nghiêm túc, sáng tạo, khéo léo, hợp tác với bạn.

B.CHUẨN BỊ: Đối với mỗi nhóm HS:

-1 máy phát điện xoay chiều nhỏ. – 1 bóng đèn 1.5V có đế.

-1 máy biến thế nhỏ, các cuộn dây có ghi rõ số vòng dây.

-1 vôn kế xoay chiều 0-12V. -Dây nối: 4 dây.

-1 nguồn điện xoay chiều 6V-Máy biến áp hạ áp, 1 ổ điện di động.

 

doc 4 trang Người đăng hoaianh.10 Lượt xem 1032Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Vật lý 9 năm 2010 - Tiết 44, 45", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 22	 Ngày soạn / 01 / 2011
Tiết 44	 Ngày dạy / 01 / 2011
THỰC HÀNH: VẬN HÀNH MÁY PHÁT ĐIỆN VÀ MÁY BIẾN THẾ.
MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: 
-Luyện tập vận hành máy phát điện xoay chiều.
-Nhận biết loại máy (Máy nam châm quay hoặc cuộn dây quay). Các bộ phận chính 
của máy.
-Cho máy hoạt động, nhận biết hiệu quả tác dụng của dòng điện do máy phát ra không phụ thuộc vào chiều quay.
-Càng quay nhanh thì hiệu điện thế ở hai đầu cuộn dây của máy càng cao.
-Luyện tập vận hành máy biến thế.
-Nghiệm lại công thức của máy biến thế .
-Tìm hiểu hiệu điện thế ở hai đầu của cuộn thứ cấp khi mạch hở.
-Tìm hiểu tác dụng của lõi sắt.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng vận dụng máy phát điện và máy biến thế . Biết tìm tòi thực tế để bổ sung vào kiến thức học ở lí thuyết.
3. Thái độ: -Nghiêm túc, sáng tạo, khéo léo, hợp tác với bạn.
B.CHUẨN BỊ: Đối với mỗi nhóm HS:
-1 máy phát điện xoay chiều nhỏ. – 1 bóng đèn 1.5V có đế.
-1 máy biến thế nhỏ, các cuộn dây có ghi rõ số vòng dây.
-1 vôn kế xoay chiều 0-12V. -Dây nối: 4 dây.
-1 nguồn điện xoay chiều 6V-Máy biến áp hạ áp, 1 ổ điện di động.
C.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp :
2. Bài cũ :
-HS1: Hãy nêu bộ phận chính và nguyên tắc hoạt động của máy phát điện xoay chiều.
-HS2: Hãy nêu cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của máy biến thế.
-HS3: Vẽ sơ đồ TN ở hình 38.1.
-HS4: Vẽ sơ đồ TN ở hình 38.2
-HS1: 
+Máy phát điện xoay chiều có hai bộ phận chính là nam châm và cuộn dây.
+Một trong hai bộ phận đó đứng yên gọi là Stato, bộ phận còn lại có thể quay được gọi là rôto.
+Khi rôto quay, trong cuộn dây dẫn kín xuất hiện dòng điện cảm ứng.
-HS2: 
+Hai cuộn dây có số vòng dây khác nhau, quấn quanh một lõi sắt ( hay thép) -đặt cách điện với nhau.
+Khi đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp của máy biến thế một hiệu điện thế xoay chiều thì ở hai đầu cuộn thứ cấp xuất hiện một hiệu điện thế xoay chiều.
-HS3: 
V
~
V2 
1 
-HS 4:
3. Thực hành :
Hoạt động 1: Tiến hành vận hành máy phát điện xoay chiều đơn giản 
-Phân phối máy phát điện, các phụ kiện.
-Yêu cầu HS mắc mạch điện theo sơ đồ.
-Yêu cầu HS trả lời câu C1, C2.
-GV nhận xét hoạt động chung của các nhóm rồi yêu càu HS tiến hành tiếp.
-HS: 
+ Hoạt động nhóm.
+ Vận hành có đèn sáng thì báo cáo GV kiểm tra.
+ Ghi câu trả lời C1, C2 vào bản báo cáo.
Hoạt động 2: Vận hành máy biến thế
-GV phát dụng cụ TN, giới thiệu qua các phụ kiện.
-Giới thiệu sơ đồ hoạt động của máy biến thế.
-Theo dõi HS tiến hành TN.
-Yêu cầu lập tỉ số: và 
rồi nhận xét.
-Làm lại TN như trên nhưng rút một phần lõi sắt ở máy biến thế ra. So sánh hoạt động của máy biến thế so với lúc trước.
-Yêu cầu HS báo cáo kết quả-GV đối chiếu kết quả.
KQ đo
Lần TN
n1(vòng)
n2(vòng)
U1(vôn)
U2(vôn)
1
200
400
3V
2
200
400
6V
3
400
200
6V
-HS trong nhóm trao đổi C3, HS trả lời C3 vào báo cáo.
-Máy biến thế hoạt động kém hơn, công thức nghiệm của máy biến thế không còn đúng nữa 
Hoạt động 3: Củng cố hướng dẫn về nhà
1. Qua bài TH em có nhận xét gì ? Kết quả thu được so với lí thuyết có giống nhau không?
2. Hướng dẫn HS chuẩn bị bài tổng kết chương II: Điện từ học. HS chuẩn bị ra vở bài tập, làm trước phần I tự kiểm tra
1.Trả lời
2. Tiếp thu
Ngày / / 
Ký duyệt
Tuần 23	 Ngày soạn / 01 / 2011
Tiết 45	 Ngày dạy / 01 / 2011
TỔNG KẾT CHƯƠNG II: ĐIỆN TỪ HỌC.
A.MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức:
- Ôn tập và hệ thống hoá những kiến thức về nam châm, từ trường, lực từ, động cơ điện, dòng điện cảm ứng, dòng điện xoay chiều, máy biến thế.
- Luyện tập thêm và vận dụng các kiến thức vào một số trường hợp cụ thể.
2. Kĩ năng: 
- Rèn được khả năng tổng hợp, khái quát kiến thức đã học.
3. Thái độ: 
- Khẩn trương, tự đánh giá được khả năng tiếp thu kiến thức đã học.
B. CHUẨN BỊ: 
- HS trả lời các câu hỏi của mục “tự kiểm tra” trong SGK.
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp :
2. Bài cũ : (không)
3. Bài mới :
Hoạt động 1: Hs báo cáo trước lớp và trao đổi kết quả tự kiểm tra 
Báo cáo trước lớp và trao đổi kết quả tự kiểm tra (từ câu 1đến câu 9). 
1.Muốn biết ở một điểm A trong không gian có từ trường hay không, ta làm như sau: Đặt tại A một kim nam châm, nếu thấy có lực từ tác dụng lên kim nam châm thì ở A có từ trường.
2.C.
3. Quy tắc bàn tay trái.SGK/ 74.
4.D.
5. Khi khung dây dẫn kín quay trong từ trường của một nam châm vĩnh cửu thì trong khung dây xuất hiện một dòng điện cảm ứng xoay chiều vì số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây biến thiên.
6. Đặt kim nam châm tự do-kim nam châm định theo hướng Bắc Nam địa lí, đầu quay về hướng Bắc địa lí là từ cực Bắc của kim nam châm.
7. a.Quy tắc nắm tay phải để xác định chỉều đường sức từ trong lòng ống dây. SGK/66.
b.Hình vẽ:
	 +	 -
8.Giống nhau: Có hai bộ phận chính là nam châm và cuộn dây dẫn.
Khác nhau: Một loại có Rôto là cuộn dây, một loại có Rôto là nam châm.
9.Hai bộ phận chính là nam châm và khung dây dẫn.
-Khung quay được vì khi ta cho dòng điện một chiều vào khung dây thì từ trường của nam châm sẽ tác dụng lên khung dây những lực điện từ làm cho khung quay.
Hoạt động 2: Luyện tập, vận dụng một số kiến thức cơ bản.
10 Cho hình vẽ: 
Hãy xác định chiều của lực điện từ tác dụng lên điểm N của dâydẫn.-
N
+
+
K
-
11. a. Vì sao để vận tải điện năng đi xa người ta phải dùng máy biến thế?
b. Trên cùng một đường dây tải điện, nếu dùng máy biến thế để tăng hiệu điện thế ở 2 đầu dây dẫn lên 100 lần thì công suất hao phí vì toả nhiệt trên đường dây sẽ giảm đi bao nhiêu lần?
c. vòng, vòng, . 
12.Giải thích vì sao không thể dùng dòng điện không đổi để chạy máy biến thế.
13.Trường hợp nào khung dây không xuất hiện dòng điện xoay chiều? Hãy giải thích tại sao?
a. Khung dây quay quanh trục PQ nằm ngang.
b. Khung dây quay quanh trục AB thẳng đứng. 
-GV chuẩn kiến thức.
10. Đường sức từ do cuộn dây của nam châm điện tạo ra tại N hướng từ trái sang phải. Áp dụng quy tắc bàn tay trái, lực từ hướng từ ngoài vào trong và vuông góc với mặt phẳng hình vẽ.
11. a.Để giảm hao phí do toả nhiệt trên đường dây .
b. Giảm đi 1002 = 10000 lần.
c. Vận dụng công thức suy ra 
12. Dòng điện không đổi không tạo ra từ trường biến thiên, số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn thứ cấp không biến đổi nên trong cuộn này không xuất hiện dòng điện cảm ứng.
13. Trường hợp a. Khi khung dây quay quanh trục PQ nằm ngang thì số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của khung dây luôn không đổi, luôn bằng 0. Do đó trong khung dây không xuất hiện dòng điện cảm ứng
-HS chữa bài của mình.
Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà.
Xem trước bài: Hiện tượng khúc xạ ánh sáng.
Ngày / / 
Ký duyệt

Tài liệu đính kèm:

  • docL9 44-45.doc