Giáo án môn Vật lý 9 - TrườngTHCS Tuy Lai

Giáo án môn Vật lý 9 - TrườngTHCS Tuy Lai

 I/ Mục tiêu :

 1.Kiến thức :

 Nắm được kết luận về sự phụ thuộc của I vào U giữa 2 đầu dây dẫn.

 Biết được dạng đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của I vào U giữa 2 đầu dây dẫn.

 2.Kỹ năng :

 Nêu được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm khảo sát sự phụ thuộc của I vào U giữa 2 đầu dây dẫn.

 Vẽ và sử dụng được đồ thị biểu diễn mối quan hệ I, U từ số liệu thực nghiệm.

 3.Thái độ :

 Tích cực học tập và yêu thích môn học. Trung thực, cẩn thận, gọn gàng.

 II/ Chuẩn bị:

 1.Giáo viên:

 Dụng cụ thí nghiệm hình 1.1.Vẽ phóng lớn hình 1.1sgk

 2. Học sinh:

 Vở sách và dụng cụ học tập của HS.

 III/ Giảng dạy:

1. Ổn định lớp:

2. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh cho bài mới :

3. Tình huống Bài mới :

 Giáo viên nêu tình huống như ghi ở SGK

 

doc 97 trang Người đăng hoaianh.10 Lượt xem 1215Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Vật lý 9 - TrườngTHCS Tuy Lai", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phßng Gi¸o Dôc Mü §øc
Tr­êng THCS Tuy Lai
Gi¸o ¸n 
vËt lý 9
Gi¸o viªn: ®µo thÞ lÖ thuû
 N¨m häc 2010 - 2011
 Ngày soạn: 12/8/2010
 Tiết 1: SỰ PHỤ THUỘC CỦA CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀO
 HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA HAI ĐẦU DÂY DẪN 
 I/ Mục tiêu :
 1.Kiến thức :
 Nắm được kết luận về sự phụ thuộc của I vào U giữa 2 đầu dây dẫn. 
 Biết được dạng đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của I vào U giữa 2 đầu dây dẫn.
 2.Kỹ năng :
 Nêu được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm khảo sát sự phụ thuộc của I vào U giữa 2 đầu dây dẫn.
 Vẽ và sử dụng được đồ thị biểu diễn mối quan hệ I, U từ số liệu thực nghiệm.
 3.Thái độ :
 Tích cực học tập và yêu thích môn học. Trung thực, cẩn thận, gọn gàng.
 II/ Chuẩn bị:
 1.Giáo viên:
 Dụng cụ thí nghiệm hình 1.1.Vẽ phóng lớn hình 1.1sgk 
 2. Học sinh:
 Vở sách và dụng cụ học tập của HS.
 III/ Giảng dạy:
Ổn định lớp: 
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh cho bài mới :
Tình huống Bài mới :
 Giáo viên nêu tình huống như ghi ở SGK
 4. Bài mới :
NỘI DUNG 
 TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
I/ Thí nghiệm :
Sơ đồ mạch điện:
 2. Tiến hành thí nghiệm:( SGK)
II/ Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế:
Dạng đồ thị:
2.Kết luận: (SGK).
III/ Vận dụng:
 C3 : U= 3,5V
 I= 0,7A
 U= 2,5V
 I = 0,5A
 C4 : Các giá trị còn thiếu là : 0,125A ; 3,5v ; 6v 
 -Để đo I chạy qua đèn và U giữa 2 đầu đèn cần dùng những dụng cụ gì ? Nêu nguyên tắc sử dụng dụng cụ đó.?
 -Yêu cầu HS tìm hiểu sơ đồ mạch điện hình 1.1 SGK.
 -Theo dõi, kiểm tra, giúp đỡ các nhóm mắc mạch điện TN.
 -Yêu cầu đại diện một vài nhóm trả lời câu C1
 _ Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của I vào U có đặc điểm gì?
 -Yêu cầu HS trả lời câu C2.
 Lưu ý HS:
 -Vẽ trục toạ độ, chia khoảng trên các trục toạ độ.
 -xác định các điểm biểu diễn. - Vẽ đường thẳng đi qua gốc toạ độ đồng thời đi qua gần tất cả các điểm biểu diễn.
 Hỏi: nhân xét xem đồ thị có phải là đường thẳng đi qua gốc toạ độ không?
 -Yêu cầu một vài nhóm nêu kết luận về mối quan hệ giưũa I & U.
 -Hỏi: I chạy qua một dây dẫn phụ thuôc như thế nào vào U giữa 2 đầu dây dẫn đó ? Đồ thị biễu diễn sự phụ thuộc đó có dạng như thế nào?
 Vậndụng HS giải câu C3 & C4?
 -C3:HS từ giá trị 3,5V trên trục hoành kẽ đường thẳng vuông góc trục hoành cắt đồ thị tại 1 điểm. Từ đó tìm tung độ của điểm đó ta có giá trị I.
 -Tương tự cho học sinh tìm I khi U’=2,5V.
 -Làm thế nào để xách định U,I ứng với một điểm M bất kỳ trên đồ thị?
 -C4: cho HS tìm hiểu câu C4 giải.
 -Gọi HS đọc và trả lời câu C5.
 - Nêu được dụng cụ đo I,U & nguyên tắc sử dụng ampe kế & vôn kế.
 -Tìm hiểu sơ đồ mạch điện hình 1.1 như yêu cầu sách giáo khoa.
 -Các nhóm mắc mạch điện như sơ đồ 1.1. Tiến hành đo, ghi kết quả đo được vào bảng 1.
 -Thoả luận nhóm để trả lời C1.
 -Từng HS đọc thông báo về dạng đồ thị trong SGK để trả lời câu hỏi của GV.
 -Từng HS trả lời câu C2.
 -Thảo luận nhóm, nhận xét dạng đồ thị
 -Thảo luận và rút ra kết luận.
 -Trả lời các câu hỏi của giáo viên như nội dung phần ghi nhớ SGK.
 -Tìm giá trị U khi U= 3,5V theo sự hướnh dẫn của giáo viên.
-Nêu cách tìm I khi U= 2,5V.
è Xác định toạ độ của điểm M để có giá trị U & I.
 -Tìm hiểu câu C4 và giải C4.
 - HS đọc và trả lời câu C5.
5.Củng cố v hướng dẫn tự học:
 a. Củng cố : On lại kiến thức ton bài. Cho HS lm BT 1.1 SBT
 b. Hướng dẫn tự học :
 * Bài vừa học: học thuộc “ghi nhớ”SGK; Đọc thêm mục” có thể em chưa biết” SGK.
 Giải BT1.1 1.4 SBT.
 *Bài sắp học: “Điện trở của dây dẫn – Định luật Ôm”
 Câu hỏi soạn bài: Công thức tính điện trở của dây dẫn l gì? Phát biểu định luật Ôm?
 Ngày soạn :13/8/2010
 Tiết 2 ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN – ĐỊNH LUẬT ÔM.
I/Mục tiêu: 1.Kiến thức: Nắm được công thức tính điện trở R= U/I, đơn vị điện trở. 
 Phát biểu và viết hệ thức định luật Ôm.
 2.Kỹ năng: Vận dụng công thức R=U/I để giải bài tập. 
 Vận dụng được định luật Ômđể giải một số bài tập đơn giản.
 3.Thái độ: Tích cực học tập , yêu thích môn học.
 II/ Chuẩn bị:
 1. Giáo viên : Bảng 1 v bảng 2 của bài1
 2. Học sinh : Ke sẵn bảng ghi giá trị thương số U/I đối với mỗi dây dẫn dựa vào số liệu trong bảng 1 & 2 ở bài trước.
 III/ Giảng dạy :
 1.Ổn định lớp :
 2. Kiểm tra :
 a. Bài cũ :
 GV: CĐDĐ chạy qua một dây dẫn phụ thuộc như thế nào vào U giữa hai đầu dây dẫn? Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc đó dạng như thế nào?
 HS: Trả lời 
 GV: nhận xét, ghi điểm 
 b. Sự chuẩn bị của học sinh cho bài mới : 
 3.Tình huống bài mới :
 Giáo viên nêutình huống như ghi ở SGK
 4. Bài mới :
Nội dung ghi bảng
Trợ giúp của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I/Điện trở của dây dẫn:
 1.Xác định thương số U/I đối với mỗi dây dẫn:
 2.Điện trở:
 a. R=U/I
Đvđ: như SGK
Gv: Treo bảng 1&2 ở bài trước, phân nhóm cho hoc sinh tính thương số U/I đối với mỗi dây dẫn.
Gv: Cho học sinh thảo luận và giải C2
Gv nhấn mạnh : với mỗi dây dẫn thì thương số U/I không đổi. Nhưng với những dây dẫn khác nhau thì thương số U/I là khác nhau.
Đvđ vào 2.
Gv: Cho HS địc thông báo phần 2
Hỏi: Tính điện trở của một dây dẫn bằng công thức nào?
Hs: Tính thương số U/I đối với mỗi dây dẫn
Hs: Giải C2 sau khi thảo luận xong
Hs: Đọc thông báo phần 2 SGK
 R=U/I
Hỏi: Khi tăng HĐT đặt vào 2 đầu dây dẫn lên 2 lần thì điện trở của nó tăng lên mấy lần? Tại sao?
 b. Kí hiệu: hoặc:
 c.Đơn vị điện trở là Ôm
 Kí hiệu: W
 1W=1V/1A
 1KW=1000W
 1MW=1000000W
 d. Ý nghĩa của điện trở:
 Điện trở biểu thị mức độ cản của dòng điện nhiều hay ít của dây dẫn
II/Định luật ôm:
 1.Hệ thức của định luật:
 I =
 Trong đó:
 I: cường độ dòng điện (A)
 U: Hiệu điện thế (V)
 R: Điện trở của dây dẫn (W)
Phát biểu định luật:
 ( SGK)
III/Vận dụng:
 C3: Tóm tắt:
 R=12W
 I=0,5A
 U=?
 Giải
Hiệu điện thế giữa hai đầu dây tóc bóng đèn:
 U=I.R=0,5 .12 =6(v)
 Đs: 6(v)
 C4: Tóm tắt:
 U1= U2 = U
 R2 = 3R1
 I1/I2 =?
 Giải
Tacó: I1=U/R1
 I2=U/R2
Lập tỉ số: 
 I1/I2==R2/R1=3R1/R1
®I1/I2=3
®I1=3I2
 Vậy cường độ dòng điện qua R1 lớn gấp 3 lần cường độ dòng điện qua R2
 Hỏi: Kí hiệu sơ đồ của điện trở?
 Hỏi: Điện trở được tính bằng đơn vị gì?
Hỏi: nếu U=1V, I=1A ®R=?
Hỏi: Nếu U=3V ,I=250mA
 ®R=?
Gv: Giới thiệu của Om.
Gv: Cho Hs đổi các đơn vị sau:
 0,5 MW=? KW=?W
gv: Cho HS nêu ý nghĩa của điện trở.
Hỏi: Vậy CĐDĐ qua dây dẫn có phụ thuộc vào điện trở ddẫn không? Phụ thuộc ntn?
gv: Cho HS nhắc lại mối quan hệ giữa I và U; giữa I và R.
gv: Cho HS nếu hệ thức Đ.Luật Ôm.
Gv: Từ hệ thức cho HS phát biểu nội dung của định luật.
Vận dụng và củng cố:
Hỏi: Công thức : R=U/I dùng để làm gì?
Hỏi: Từ công thức R=U/I có thể nói rằng U tăng bao nhiêu lần thì R tăng bấy nhiêu lần được không? Tại sao?
Gv: Gọi 1 Hs lên bảng giải C3 cho cả lớp nhận xét và sữa sai sót.
- Gv: Gọi 1Hs lên bảng giải C4
(Với lớp thường gv hướng dẫn cụ thể)
HS: Khi U tăng 2 lần thì 
R vẫn không đổi. Vì U
 tăng 2 lần ®I tăng 
2 lần ®U/I không đổi 
 R không đổi.
HS: Lên bảng ghi kí 
hiệu sơ đồ của điện trở.
HS: Nêu đơn vị điện trở.
HS: R= U/I=1V/1A=1W.
HS: Đổi I = 250mA 
 = 0,250 A
 ® Tính: R=U/I=3/0.250
 =12W
HS:Đổi 0,5MW=500KW
 =500000W
Hs: Nêu ý nghĩa của điện
 trở.
Hs: I ~ 1/R
Hs: I ~U , I ~ 1/R
Hs: Nêu I = U/R
Và giải thích và nêu đơn vị từng đại lượng trong hệ thức.
Hs: Phát biểu nội dung 
 của định luật Ôm
Hs: ®Tính điện trở của 
 một vật dẫn
Hs: không đổi được
 Vì R=U/I không đổi đối với 1 vật dẫn
 Hs: giải C3 và so sánh với kết quả của cả lớp
 -Hs: giải C4 trên
bảng và cả lớp nhận xét
5.Củng cố v hướng dẫn tự học dẫn tự học:
Củng cố : Ôn lại kiến thức vừa học . Hướng dẫn HS làm BT 2.1 SBT
Hướng dẫn tự học :
Bài vừa học: Học thuộc “ghi nhơ” sgk . 
 Đọc mục “có thể em chưa biết”
 Lm 2.2 ; 2.3 ; 2.4 SBT
 *Bài sắp học: “Thực hành”
 Mỗi Hs chuẩn bị mẫu báo cáo TN
 Ngày soạn : 20/8/2010
 Tiết 3 : THỰC HÀNH :
 XÁC ĐỊNH ĐIỆN TRỞ CỦA MỘT DÂY DẪN 
 BẰNG AMPE KẾ VÀ VÔN KẾ
 I/ Mục tiêu:
 1.Kiến thức:
 Nêu đựoc cách xác định điện trở từ công thức tính trở bằng vôn kế và ampe kế
 2.Kĩ năng:
 Mô tả được cách bố trí và tiến hành được thí nghiệm xác định điện trở của một dây dẫn bằng ampe kế và vôn kế
 3.Thái độ: 
 Có ý thức chấp hành nghiêm túc qui tắc sử dụng các thiết bị điện trong thí nghiệm
II/Chuẩn bị:
1. Giáo viên : 1 dây dẫn có điện trở chưa biết gi trị, 1 nguồn có thể điều chỉnh được các giá trị HĐT từ 0®6v 
 một cách liên tục,1 ampe kế
 2.Học sinh : Chia lm 4 nhóm , mỗi nhóm 1 Ampe kế cĩ GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A, 1 vôn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V, 1 công tắt điện, 7 đoạn dây nối mỗi đoạn dài khoảng 30cm
III/ Giảng dạy : 
 1.Ổn định lớp:
 2.Kiểm tra :
a . Bài cũ :
 GV: Em hãy Viết công thức tính điện trở? Phát biểu định luật ôm? viết hệ thức của định luật? Nêu tên và đơn vị từng đại lượng trong công thức?
 HS: Trả lời 
 GV: Nhận xét, ghi điểm 
 b.Sự chuẩn bị của học sinh cho bài mới :
3.Tình huống bài mới 
Giáo viên nêu tình huống như ghi ở SGK 
Bài mới 
Nội dung ghi bảng
Trợ giúp của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I/Chuẩn bị: (như SGK)
II/ Nội dung thực hành:
Sơ đồ mạch điện:
 2.Mắc mạch điện theo sơ đồ:
 3.Tiến hành đo:
Gv: Yêu cầu học sinh nêu lại Ct tính điện tở
Hỏi: Muốn đo HĐT giữa 2 đầu 1 dây dẫn cần dùng dụng cụ gì? Mắc dụng cụ đó như thế nào với dây dẫncần đo?
Hỏi: Muốn đo CĐDĐ chạy qua 1 dây dẫn cần dùng dụng cụ gì? Mắc dụng cụ đó như thế nào với dây dẫn cần đo?
Gv: Yêu cầu 1 Hs lên bảng vẽ sơ đồ mạch điện cần đo điện trở
Gv: Cho học sinh tiến hành mắc mạch điện theo sơ đồ đã vẽ.
Gv: Kiểm tra các nhóm mắc mạch điện, đăc biệt là khi mắc vôn kế và ampe kế.
Gv: Hướng dẫn HS cách tiến hành đo:
Lần lượt các giá trị HĐT khác nhau tăng dần từ 0®5V vào 2 đầu dây dẫn. Đọc và ghi CĐDĐ chạy qua dây dẫn ứng với mỗi HĐT vào bảng kết quả của báo cáo.
Gv: Yêu cầu HS hoàn thành mẫu báo cáo để nộp.
Gv: Nhận xét kết quả, tinh thần và thái độ thực hành của các nhóm.
Hs: Nêu: R=U/I
Hs: trả lời
Hs: trả lời
Hs: lên bảng vẽ sơ đồ mạch điện
Hs: tiến hành mắc mạch điện như sơ đồ.
Hs: tiến hành đo theo sự hướng dẫn của gv
Hs: Cá nhân hoàn thành mẫu báo cáo dể nộp.
Hs: Nghe gv nhận xét để rút kinh nghiệm cho bài sau
5.Củng cố và hướng dẫn tự học:
Củng cố : Hệ thống lại cho HS kiến thức vừa học .
Hướng dẫn tự học :
Bài vừa học :Xem lại nội dung bàithực hành hôm nay 
Bài sắp học : “ Đoạn mạch nối tiếp” 
Cu hỏi soạn bài:
+ Điện trở tương đương , CĐ D Đ v HĐT của đoạn mach mắc nối tiếp?
 Ngày soạn :22/8/2010
Tiết 4 ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP
I/ Mục tiêu:
 1.Kiến thức: 
 Nắm được CĐDĐ và hiệu điện thế trong đoạn mạch mắc nối tiếp. Điện trở tưong đương trong đoạn mạch nối tiếp. 
 Mô tả được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm kiểm tra lại các hệ thức suy ra từ lý thuyết.
 2.Kĩ năng: 
 Suy luận để xác định được công thức tính điện trở tương của đoạn mạch gồm hai điện trở. Giải thích một số hiện tượng và giải bài tập về đoạn mạch nối tiếp. ... lớp:
 2. Kiểm tra:
 A. Bài cũ :
 GV: Hãy nêu các cách dùng NC để tạo ra dòng điện cảm ứng?
 HS: trả lới 
 GV: nhận xét, ghi điểm 
 b. Sự chuẩn bị của HS cho bài mới 
 3. Tình huống bài mới: Giáo viên nêu tình huống như đã ghi ở SGK 
 4. Bài mới:
Nội dung ghi bảng
Trợ giúp của GV
Hoạt động của HS
I/Sự biến đổi số đường sức từ xuyên qua tiết diện của cuộn dây:
 (Xem SGK)
* Nhận xét 1: (Học SGK)
II/Điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng:
* Nhận xét 2: (Học SGK)
* Kết luận: (Học SGK)
III/ Vận dụng:
C5: Khi quay núm của đinamô, NC quay theo. Khi 1 cực của NC lại gần cuộn dây,số đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây tăng,lúc đó xh dòng điện cảm ứng. Khi cực đó của NC ra xa cuộn dây thì số đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây giảm,lúc đó cũng xh dòng điện cảm ứng.
ĐVĐ: Vào bài như SGK.
- Thông báo: Xung quanh NC có từ trường. Các nhà bác học cho rằng chính từ trường gây ra dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín. Từ trường được biểu diễn bằng đường sức từ. Vậy hãy xét xem trong các TN trên, số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây có biến đổi không?
- H/d HS sử dụng mô hình(hoặc tranh vẽ) và điểm số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn khi NC ở xa và khi lại gần cuộn dây để trả lời C1.
- H/d Hs thảo luận chung câu C1 ® rút ra nhận xét.
ĐVĐ: Khi đưa 1 cực của NC lại gần hay xa đầu một cuộn dây dẫn kín thì trong cuộn dây xuất hiện dòng điện cảm ứng. Vậy sự xuất hiện của dòng điện cảm ứng có liên quan gì đến sự biến thiên số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây hay không?
-Y/cầu HS dựa vào TN dùng NC vĩnh cửu để tạo ra dòng điện cảm ứng và kết quả khảo sát sự biến đổi của số đường sức từ qua tiết diện S khi du chuyển NC, hãy nêu ra mối quan hệ giữa sự biến thiên của số đường sức từ qua tiết diện S và sự xuất hiện dòng điện cảm ứng. 
- Yêu cầu HS trả lời C2 bằng việc hoàn thành bảng 1.
- Dựa vào bảng 1 ở bảng phụ đã được HS thảo luận hoàn thành, GV hướng dẫn HS đối chiếu, tìm điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng. 
® Nhận xét 1.
- Yêu cầu HS vận dụng nhận xét để trả lời C4.
- Có thể gợi ý khi đóng (ngắt) mạch điện thì dóng điện qua NC điện tăng hay giảm? Từ đó suy ra sự biến đổi của số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây biến thiên tăng hay giảm.
- Từ nhận xét 1 và 2, ta có thể đưa ra kết luận chung về điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng là gì?
- Kết luận này có gì khác với nhận xét 2?
* Củng cố: gọi 2 HS nhắc lại điều kiện xuất hiện cảm ứng.
* Vận dụng: Cho HS giải C5.
-Tượng tự C5®cho HS trả lời C6
- Tại sao khi cho NC quay quanh trục trùng với trục của NC và cuộn dây, thì trong cuộn dây không xuất hiện dòng điện cảm ứng?
-Khắc sâu: Như vậykhông phải cứ NC hay cuộn dây CĐ ,thì trong cuộn dây xh dòng điện cảm ứngmà điều kiện để trong cuộn dây xh dòng điện cảm ứnglà cuộn dây dẫn phải kín và số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây phải biến thiên.
-Sử dụng mô hình(hoặc q/s hình vẽ 32.1® đọc mục q/s SGK®trả lời C1.
-Tham gia thảo luận câu C1®nêu được nhận xét 1 SGK.
-Cá nhân suy nghĩ ® lập bảng đối chiếu ,tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống trong bảng 1 SGK.
-1 HS lên bảng điền vào bảng 1.
-Thảo luận để trả lời C3® rút ra nhận xét 2.
- Suy nghĩ và trả lời câu C4.
- Tự nêu được KL về điều kiện xh dòng điện cảm ứng®đọc KL SGK.
- Kết luận tổng quát hơn. Đúng trong mọi trường hợp.
- Ghi nhớ điều kiện xh dòng điện cảm ứng.
-Vận dụng điều kiện xh dòng điện cảm ứng®giải câu C5.
-Trả lời câu C6.
-Vì lúc đó số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín không biến thiên.
 5. Củng cố và hướng dẫn tự học:
 a. Củng cố: Giáo viên hệ thống lại những kiến thức chính vừa học 
 Hướng dẫn HS làm BT 32.1 SBT
 b. Hướng dẫn tự học :
 *Bài vừa học: 
 + Học thuộc “ghi nhớ” SGK.
 + Hoàn thành lệnh C6 vào vở bài tập và giải bài tập: 32.2®32.4 SBT.
 + Đọc phần có thể em chưa biết.
 *Bài sắp học: "Kiểm tra học kỳ 1"
 Các em ôn lại các kiến thức đã học để thi HK1
 Ngày soạn :20/12/2010
Tiết : 35
 ÔN TẬP
I/ Mục tiêu:
1.Kiến thức:
 Học sinh hệ thống lại những kiến thức đã học 
2. Kỹ năng:
 Nhớ lại cách làm những TN đã làm 
Thái độ: Tập trung , tư duy trong học tập 
II/ Chuẩn bị:
Giáo viên: Chuẩn bị các câu hỏi lí thuyết và bài tập cho HS 
Học sinh: Nghiên cứu kĩ những bài đã học 
III/ Giảng dạy:
Ổn định lớp 
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS cho bài mới :
Tình huống bài mới :
Những kiến thức mà các em học từ đầu năm đến nay, có những kiến thức bị lãng quên. Để giúp các em nhớ lại những kiến thức đó, hôm nay ta vào bài mới :
Bài mới:
NỘI DUNG
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
 1. Cường độ dòng điện qua dây dẫn tỉ lệ thuận với HĐT
2.
3.*Nối tiếp:
* Song song:
4.R= r
5.Nhiệt lượng toả ra trên dây dẫn khi có dòng điện chảy qua tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện với điện trở dây dẫn và thời gian dòng điện đi qua Q=I
-Cường độ dòng điện qua dây dẫn phụ thuộc vào HĐTnhư thế nào? 
-Hãy vẽ sơ đồ mạch điện gồm một nguồn 1chiều ,bóng đèn , một am pe kế. Một vôn kế ?
-Viết công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp và song song?
-Viết công thức tính điện trở liên quan đến tiết diện và chiều dài dây dẫn ?
-Phát biếu định luật Jun –Len- Xơ . Viết công thức?
-Từ trường là gì ?
-Làm thế nào để biến thanh thép thành nam châm?
-Phát biểu qui tắc bàn tay trái?
-Điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng trong dây dẫn kín ?
-Phát biểu qui tắc nắm tay phải ?
-Hướng dẫn học sinh giải bài tập 12 trang 55SGK
-Hướng dẫn học sinh làm bài tập18,19,20 sách bài tập 
- Tỉ lệ thuận
- Thực hiện 
- Lên bảng viết 
Lên bảng viết
Đứng tại chỗ phát biểu 
Cho dòng điện qua dây dẫn quấn trên lỗi thép đó 
Đứng tại chỗ trả lời 
 - Lên bảng thực hiện 
Củng cố và hướng dẫn tự học :
Củng cố: Hệ thống lại những câu hỏi lí thuyết và bài tập đã giải 
Hướng dẫn tự học:
Bài vừa học Học tuộc phần trả lời phần câu hỏi ở SGK 
 Làm BT13,14 trang 55 SGK
Bài sắp học: Dòng điện xoay chiều 
Câu hỏi soạn bài:
+ Nêu chiều dòng điện cảm ứng?
+ Cách tạo ra dòng xoay chiều?
 .
 KIỂM TRA HỌC KÌ I
 I /Mục tiêu:
 1. Kiến thức:
 Kiểm tra toàn bộ những kiến thức mà HS đã học Ở chương trình 9 xem các em hiểu kiến thức đã học như thế nào . 
 2.Kỹ năng: 
Kiểm tra sự vận dụng kiến thức của học sinh để giải bài tập và giải thích các hiện tượng. 
 3. Thái độ: trung thực ổn định độc lập trong kiểm tra 
II/ Ma trận thiết kế đề 
Điện học
Điện từ học
tổng
Liên hệ U,I ,R
Công suất 
Định luật Jun
Nam châm
Lực điện từ
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
NB 
1
1
1
3
TH
1
1
1
3
VD
1
1
1
1
1
5
tổng
2
1
1
1
2
1
2
1
11
III/ Đề kiểm tra 
Phần trắc nghiệm :
Hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất của các câu sau :
Câu1: trong đoạn mạch mắc nối tiếp thì : 
A. 
B.
C.
D.Cả A,B,C đều đúng
Câu 2: Một bóng đèn có điện trở 50 được đặc vào hiệu điện thế 100 V thì cường độ dòng điện qua đèn là : A. 0.5A B.1A C.2A D.3A
Câu 3: công thức nào sau đây không phải là công thức tính công suất tiêu thụ điện năng : 
A. P=U.I B. C . D. 
Câu 4: định luật jun_lenxơ cho biết điện năng biến đổi thành 
A . cơ năng B. quang năng C . hoá năng D . nhiệt năng 
Câu 5: một dây dẫn có điện trở 50 . cho dòng điện có cường độ 2A chạy qua dây dẫn này thì nhiệt lượng toả ra tren dâu dẫn đó trong 5 giây là 
A. 800J B.900J C.1000J D.1100J 
Câu 6: hai nam châm cùng cực đặt lại gần nhau thì chúng :
A. hút nhau B. đẩy nhau C . không hút củng không đẩy D .quay quanh trục 
Câu 7: từ trường không tồn tại ở : 
A xung quanh nam châm 
B.xung quanh dây dẫn có dòng điện chạy qua 
C. xung quanh điện tích đứng yên 
D. xung quanh trái đất 
Câu 8: dùng bàn tay trái để xác định : 
A . chiều của lực từ 
B. chiều của đường sức từ 
C. chiều của dòng điện 
D. cả A B C điều đúng 
PHẦN TỰ LUẬN :
 Câu 1: cho hai điện trở = mắc nối tiếp nhau . mắc hai điện trở này vào hiệu điện thế 200V . hãy tính cường độ dòng điện chạy qua hai điện trở đó ? 
Câu 2: trên nồi cơm điện có ghi 220V-500W . hãy tính cường độ dòng điện định mức qua dây nung của nồi ? 
Câu 3: một dây dẫn có điện trở 100 mắc vào hiệu điện thế 220V . tính nhiệt lượng do toả ra trên dây dẫn trong 5giây ra đơn vị J ? 
IV/ Hướng dẫn tự học :
Bài sắp học; ôn tập
Xem lại toàn bộ kiến thức đã kiểm tra và những kiến thức đazx học ở môn vật lí 9 để hôm sau ta thực hiện tiết ôn tập
 ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
Phần trác nghiệm:)(4đ)
 Câu1: A (0,5)
 Câu2:C (0,5)
 Câu3:B (0,5)
 Câu4:D (0,5)
 Câu5:C (0,5)
 Câu6:B (0,5)
 Câu7:C (0,5)
 Câu8:D (0,5)
Phần tự luận: (6đ)
Câu1(2đ): Điện trở tương đươeng của Rlà:
Cường độ dòng điện qua hai điện trở là ;
Câu 2(2đ) : Cường độ dòng điện định mức qua dây nung là:
Câu3(2đ) Nhiệt lượng dây dẫn toả ra trong 5 giây là :
V/ Bổ sung:
 Ngày soạn :
 Tiết 3 ÔN TẬP
I/ Mục tiêu:
1.Kiến thức:
 Học sinh hệ thống lại những kiến thức đã học 
2. Kỹ năng:
 Nhớ lại cách làm những TN đã làm 
Thái độ: Tập trung , tư duy trong học tập 
II/ Chuẩn bị:
Giáo viên: Chuẩn bị các câu hỏi lí thuyết và bài tập cho HS 
Học sinh: Nghiên cứu kĩ những bài đã học 
III/ Giảng dạy:
Ổn định lớp 
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS cho bài mới :
Tình huống bài mới :
Những kiến thức mà các em học từ đầu năm đến nay, có những kiến thức bị lãng quên. Để giúp các em nhớ lại những kiến thức đó, hôm nay ta vào bài mới :
Bài mới:
NỘI DUNG
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
 1. Cường độ dòng điện qua dây dẫn tỉ lệ thuận với HĐT
2.
3.*Nối tiếp:
* Song song:
4.R= r
5.Nhiệt lượng toả ra trên dây dẫn khi có dòng điện chảy qua tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện với điện trở dây dẫn và thời gian dòng điện đi qua Q=I
-Cường độ dòng điện qua dây dẫn phụ thuộc vào HĐTnhư thế nào? 
-Hãy vẽ sơ đồ mạch điện gồm một nguồn 1chiều ,bóng đèn , một am pe kế. Một vôn kế ?
-Viết công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp và song song?
-Viết công thức tính điện trở liên quan đến tiết diện và chiều dài dây dẫn ?
-Phát biếu định luật Jun –Len- Xơ . Viết công thức?
-Từ trường là gì ?
-Làm thế nào để biến thanh thép thành nam châm?
-Phát biểu qui tắc bàn tay trái?
-Điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng trong dây dẫn kín ?
-Phát biểu qui tắc nắm tay phải ?
-Hướng dẫn học sinh giải bài tập 12 trang 55SGK
-Hướng dẫn học sinh làm bài tập18,19,20 sách bài tập 
- Tỉ lệ thuận
- Thực hiện 
- Lên bảng viết 
Lên bảng viết
Đứng tại chỗ phát biểu 
Cho dòng điện qua dây dẫn quấn trên lỗi thép đó 
Đứng tại chỗ trả lời 
 - Lên bảng thực hiện 
Củng cố và hướng dẫn tự học :
Củng cố: Hệ thống lại những câu hỏi lí thuyết và bài tập đã giải 
Hướng dẫn tự học:
Bài vừa học Học tuộc phần trả lời phần câu hỏi ở SGK 
 Làm BT13,14 trang 55 SGK
Bài sắp học: Dòng điện xoay chiều 
Câu hỏi soạn bài:
+ Nêu chiều dòng điện cảm ứng?
+ Cách tạo ra dòng xoay chiều?
IV/ Bổ sung :
 .

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN VAT LY 9 (HAY).doc