Giáo án môn Vật lý 9 - Tuần 3

Giáo án môn Vật lý 9 - Tuần 3

I . Mục tiêu.

- Suy luận để xây dựng được công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch song

song gồm hai điện trở là 1/R = 1/R1 + 1/R2và hệ thức I1 /I2 = R2/R1

- Mô tả và tiến hành thí nghiệm kiểm tra lại các hệ thức suy ra từ lý thuyết đối với đoạn mạch song song

- Vận dụng được những kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng thực tế và giải bài tập về đoạn mạch song song .

II . Chẩn bị.

*. Mỗi nhóm :

 - 3điện trở mẫu ( có 1 điện trở tương đương )

 - 1am pe kế ghđ 1,5A,đcnn0,1A

 - 1vôn kế ghđ6V,đcnn0,1V

 - 1 công tắc ,1bộ nguồn 6V,9đoạn dây dẫn

*. Ghi bảng

I. Cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch song song

1 . Nhớ lại kiến thức lớp 7:

 I = I1 + I2

 U =U1 = U2

2/đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song

 I1 / I2 = R2 / R1

 

doc 5 trang Người đăng hoaianh.10 Lượt xem 1068Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Vật lý 9 - Tuần 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 28 / 8 Tuần 3
Này giảng : 6 / 9
Tiết 5 : Đoạn mạch song song
I . Mục tiêu.
- Suy luận để xây dựng được công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch song
song gồm hai điện trở là 1/R = 1/R1 + 1/R2và hệ thức I1 /I2 = R2/R1
- Mô tả và tiến hành thí nghiệm kiểm tra lại các hệ thức suy ra từ lý thuyết đối với đoạn mạch song song 
- Vận dụng được những kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng thực tế và giải bài tập về đoạn mạch song song .
II . Chẩn bị.
*. Mỗi nhóm : 
 - 3điện trở mẫu ( có 1 điện trở tương đương )
 - 1am pe kế ghđ 1,5A,đcnn0,1A
 - 1vôn kế ghđ6V,đcnn0,1V
 - 1 công tắc ,1bộ nguồn 6V,9đoạn dây dẫn 
*. Ghi bảng
I. Cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch song song
1 . Nhớ lại kiến thức lớp 7:
 I = I1 + I2
 U =U1 = U2 
2/đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song 
 I1 / I2 = R2 / R1 
II. điện trở tương đương của mạch song song 
1 . Điện trở tương đương của mạch song song 
 Rtđ =R1.R2 /R1 +R2 
2/ Thí nghiệm kiểm tra :
3 /kết luận :sgk/15
III. Vận dụng
III . Hoạt động dạy học
 1 . ổn định tổ chức . 
 2 . Kiểm tra bài cũ
 Viết công thức tính I,U,R trong đoạn mạch mắc nối tiếp ? Chứng minh rằng trong mạch nối tiếp U1 /U2 = R1 /R2?
 3 . Bài mới
Trợ giúp của giáo viên
Hoạt động của học sinh
? Vẽ sơ đồ mạch điện gồm hai đèn mắc song song ?
? Cường độ dòng điện trong mạch chính và mạch rẽ quan hệ với nhau như thế nào ?
? Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch và hiệu điện thế các đèn quan hệ với nhau như thế nào ?
Giáo viên vẽ hình 5.1 lên bảng 
? Học sinh trả lời câu C1 
? Cho biếy R1 và R2 có mấy điểm chung ?
? I và U của đoạn mạch này có đặc điểm gì ?
? Gọi 1 em đọc C2 yêu cầu cá nhân vận dụng định luật ôm trả lời C2 
? Yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức dã học tự chứng minh công thức .
? Trong đoạn mạch trên ta có I và I1 ,I2 tính như thế nào ?
? Trong mạch song song I tính như thế nào ?
? Chia hai vế cho U còn gì ?
Yêu cầu học sinh tự làm thí nghiệm kiểm tra 
? Gọi 1 em nêu kết luận sgk/15
Gọi 1 em đọc C4 
Cho thảo luận nhóm C4 
Gọi 1 nhóm trìn bày bài làm của nhóm mình các nhóm khác bổ xung 
Gọi 1 em đọc đầu bài 
Giáo viên vẽ sơ đồ mạch điện lên bảng .
Cá nhân tóm tắt bài và làm bài 
Hoạt động 1 : Nhớ lại kiến thức 
1 . Nhớ lại kiến thức lớp 7:
 I = I1 + I2
U =U1 =U2 
2/đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song 
C1: R1 và R2 có hai điểm chung 
Học sinh trả lời :
I= I1+ I2 
U = U1 = U2 .
I = U/R ị U= I. R 
Tương tự U1 =I1 .R1 
 U2 =I2 .R2 
Mà U1 =U2 =U
ị I1 .R1 = I2 .R2
Hay I1 / I2 = R2 / R1 
Hoạt động 2 : Xây dung công thức tính điện trở tương đương của mạch song song 
1 . Điện trở tương đương của mạch song song
I =U/R ; I1 = U/R1; I2= U2 /R2
Ta có I= I1 + I2 
Hay U/Rtđ =U/R1 + U /R2 
Chia hai vế cho U ta có 
1/Rtđ = 1/R1 + 1/R2 ị Rtđ =R1.R2 /R1 +R2 
2/ Thí nghiệm kiểm tra :
Học sinh tự làm 
3 /kết luận :sgk/15
Hoạt động 3 : Vận dụng
C4 : Các nhóm thảo luận và vẽ sơ đồ 
C5 : R1 =R2 =R3 =30W
R1,2 =?
R1,2,3 =?
Theo công thức điện trở của đoạn mạch song song ta có :
 1/ R1,2= 1/ R1 + 1/R2 = 1/30 +1/30
ịR1,2 =15W
Tương tự 1/R1,2,3, =1/R1,2, +1/R3
 = 1/15 + 1/30
 R1,2,3 =10W
4 . Củng cố _ dặn dò.
Nếu mạch gồm n điện trở R giống nhau mắc song song thì Rtđ =R/n các em tự chứng minh 
Nêu công thức tính I,U,R.của đoạn mạch song song ?
Học thuộc phần ghi nhớ và làm bài tập 5.1 đến 5.6SBT 
đọc phần em chưa biết 
IV . Bài học kinh nghiệm.
Ngày soạn : 29 / 8 Tuần 3
Này giảng : 7 / 9
Tiết 6 : Bài tập vận dụng định luật ôm
I . Mục tiêu.
 -Vận dụng các kiến thức đã học để giải được các bài tập đơn giản về đoạn mạch gồm nhiều nhất 3 điện trở .
- Rèn kỹ năng giải bài tập theo đúng các bước giải 
- Rèn kỹ năng so sánh phân tích tổng hợp thông tin 
- Rèn tính cẩn thận trung thực 
II . Chuẩn bị.
*. Giáo viên
- Bảng phụ ghi các công thức tính cđdđ, hđt, điện trở của đoạn mạch nối tiếp và song song
- Bnảg phụ hình vẽ các mạch điện trong bài
*. Ghi bảng
Bài 1:
R1 =5W a/ vì mạch mắc nối tiếp nên 
U1 =6V I1 = IA = 1,2A 
IA =0,5A RAB = U / I = 6/0,5 = 12 (W)
 b/theo định luật ôm cho mạch 
a/ RAB =? Nối tiếp ta có :
b/R2 =? RAB =R1+ R2ị R2 = RAB - R1
 R2 = 12 – 5 = 7 (W)
Bài 2:
R1 =10W a/ theo định luật ôm ta có :
I1 =1,2A I = U /Rị U = I .R
I=1,8A U1 = I1 .R1 = 1,2 .10
a/UAB =? U1 = 12 V
b/ R2 =? vì mạch mắc song song nên 
 U = U1 = U2 = 12V
b/ cường độ dòng điện qua điện trở hai là :
 I= I1 + I2 ị I2 = I - I1 = 1,8 - 1,2 = 0,6 (A)
Bài 3:
R1 = 15 W có (R2// R3) nt R1 
R2 = R3 = 30W điện trở tương đương của 
UAB = 12V mạch song song là :
a/ RAB =? R2,3 = R2 / 2 = 30 /2 = 15W
b/ I1 =? điện trở toàn mạch là :
 I2 =? RAB = R1 + R2,3 
 I3 = ? = 15 + 15 = 30 W
 b/áp dụng công thức định luật ôm :
 I = U / R ị IAB = UAB / RAB 
 = 12 / 30 = 0,4 (A)
Có I1 = IAB = 0,4(A)
ịU1 = I1R1 = 0,4 . 15 = 6(V)
U2 = U3 = UAB - U1 = 12 - 6 = 6(V)
I2 = U2 / R2 = 6 / 30 = 0,2(A)
I2 = I3 = 0,2A
III . Hoạt động dạy học
 1 . ổn định tổ chức . 
 2 . Kiểm tra bài cũ
 Viết công thức tính I,U,R trong đoạn mạch điện mắc nối tiếp và đoạn mạch điện mắc song song ?
 3 . Bài mới
Trợ giúp của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Gọi 2em lên bảng chữa bài 
Giáo viên kiểm tra việc làm bài ở nhà của học sinh 
Gọi 1 em đọc đề bài 
Gọi 1 em tóm tắt bài 
Yêu cầu cá nhân giải bài ra nháp 
Gọi 2em lên bảng chữa bài mỗi em 1 phần 
Học sinh cả lớp thảo luận kết quả và có thể đưa ra cách giải khác 
Gọi một học sinh đọc đầu bài 
1em tóm tắt bài yêu cầu cả lớp làm bài ra nháp 
1em lên bảng trình bày bài làm của mình 
Các nhóm tìm hiểu bài và thảo luận cách giải bài tập 3
Yêu cầu cá nhân hoàn thành bài làm của mình 
2 em đổi bài cho nhau chấm bài 
Gọi học sinh báo cáo điểm giáo viên thống kê kết quả 
Hoạt động 1 : chữa bài :
2em lên bảng chữa bài 5.5; 5.6
Hoạt động 2 : Luyện tập :
Bài 1:
học sinh đọc đề bài tóm tắt bài 
Cá nhân tự làm bài 
R1 =5W a/ vì mạch mắc nối tiếp nên 
U1 =6V I1 = IA = 1,2A 
IA =0,5A RAB = U / I = 6/0,5 = 12 (W)
 b/theo định luật ôm cho mạch 
a/ RAB =? Nối tiếp ta có :
b/R2 =? RAB =R1+ R2ị R2 = RAB - R1
 R2 = 12 – 5 = 7 (W)
Bài 2:
Học sinh dọc đề bài 1 em lên bảng tóm tắt bài 
Cá nhân giải bài ra nháp 
R1 =10W a/ theo định luật ôm ta có :
I1 =1,2A I = U /Rị U = I .R
I=1,8A U1 = I1 .R1 = 1,2 .10
a/UAB =? U1 = 12 V
b/ R2 =? vì mạch mắc song song nên 
 U = U1 = U2 = 12V
b/ cường độ dòng điện qua điện trở hai là :
 I= I1 + I2 ị I2 = I - I1 = 1,8 - 1,2 = 0,6 (A)
Bài 3:
Cá nhân hoàn thành bài 
đổi bài cho nhau chấm bài 
R1 = 15 W có (R2// R3) nt R1 
R2 = R3 = 30W điện trở tương đương của 
UAB = 12V mạch song song là :
a/ RAB =? R2,3 = R2 / 2 = 30 /2 = 15W
b/ I1 =? điện trở toàn mạch là :
 I2 =? RAB = R1 + R2,3 
 I3 = ? = 15 + 15 = 30 W
 b/áp dụng công thức định luật ôm :
 I = U / R ị IAB = UAB / RAB 
 = 12 / 30 = 0,4 (A)
Có I1 = IAB = 0,4(A)
ịU1 = I1R1 = 0,4 . 15 = 6(V)
U2 = U3 = UAB - U1 = 12 - 6 = 6(V)
I2 = U2 / R2 = 6 / 30 = 0,2(A)
I2 = I3 = 0,2A
Ghi đáp số 
4 . Củng cố _ dặn dò.
Gv chốt lại toàn bộ cách làm bài tập 
Gv chốt lại kiến thức
Học bài làm bài tập trong SBT
IV . Bài học kinh nghiệm.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 3.doc