Giáo án môn Vật lý lớp 8 - Tiết 12: Lực đẩy ác - Si - mét

Giáo án môn Vật lý lớp 8 - Tiết 12: Lực đẩy ác - Si - mét

I . Mục tiêu.

 - Nêu được hiện tượng chứng tỏ sự tồn tại của lực đẩy ác si mét, chỉ rỏ các đặc điểm của lực này

 - Viết được công thức của lực đẩy ác si mét, nêu tên các đại lượng và đơn vị đo tương ứng

 - Giải thích các hiện tượng đơn giản thường gặp trong ( công thức) thực tế.

 - Vận dụng công thức lực đẩy ác si mét để làm bài tập giản đơn

II . Chẩn bị.

 - GV: giá đở, lực kế loại 5N, quả nặng, cốc nhựa có móc, bình tràn, bình chứa cốc đựng nước sạch.

 - HS: giá đở, lực kế loại 2,5N , quả nặng cốc đựng nước sạch

III . Hoạt động dạy học

 1 . ổn định tổ chức .

 2 . Kiểm tra bài cũ

 Viết công thức tính trọng lượng P biết thể tích v và trọng lượng riêng d? Viết công thức tính hợp lực tác dụng lên vật A

 

doc 3 trang Người đăng hoaianh.10 Lượt xem 1658Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Vật lý lớp 8 - Tiết 12: Lực đẩy ác - Si - mét", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 2 / 10 Tuần 12
Này giảng : 11 / 11
Tiết 12 : lực đẩy ác - si - mét
I . Mục tiêu.
 - Nêu được hiện tượng chứng tỏ sự tồn tại của lực đẩy ác si mét, chỉ rỏ các đặc điểm của lực này
 - Viết được công thức của lực đẩy ác si mét, nêu tên các đại lượng và đơn vị đo tương ứng
 - Giải thích các hiện tượng đơn giản thường gặp trong ( công thức) thực tế.
 - Vận dụng công thức lực đẩy ác si mét để làm bài tập giản đơn
II . Chẩn bị.
 - GV: giá đở, lực kế loại 5N, quả nặng, cốc nhựa có móc, bình tràn, bình chứa cốc đựng nước sạch.
 - HS: giá đở, lực kế loại 2,5N , quả nặng cốc đựng nước sạch
III . Hoạt động dạy học
 1 . ổn định tổ chức . 
 2 . Kiểm tra bài cũ
 Viết công thức tính trọng lượng P biết thể tích v và trọng lượng riêng d? Viết công thức tính hợp lực tác dụng lên vật A
 3 . Bài mới
Trợ giúp của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Quan sát TN h 10.2
- Thí nghiệm gồm những dụng cụ nào ? tiến hành như thế nào ?
Số chỉ lực kế cho biết khối lượng hay trọng lượng quả nặng.
GV: nhúng từ từ quả nặng vào nước. Quan sát số chỉ lực kế.
Khi nhúng ngập quả nặng chìm trong nước không nhúng phần móc lực kế. Thì số chỉ lực kế còn thay đổi nữa không ? 
? So sánh P và P1
? P1 < P chứng tỏ điều gì ?
? y/c hs hoàn thành kết luận ? 
GV: Lực do chất lỏng tác dụng vào vật đẩy từ dưới lên có phương thẳng đứng gọi là lực đẩy ác si mét. Kí hiệu F
? Trong TN h 10.2 thì P1 cho em biết điều gì 
? Vậy độ lớn FA = ? 
GV: cho học sinh đọc phần dự đoán của ác si mét về độ lớn FA
Bằng thí nghiệm khác nhau người ta khẳng định dự đoán trên là đúng.
H 10.3a,b,c là một trong các phương án kiểm chứng độ lớn lực đẩy FA
? Kể tên các dụng cụ thí nghiệm.
? Hãy mô tả thí nghiệm H10.3a,b,c
? Khi nhúng từ từ quả nặng vào chất lỏng, quan sát số chỉ lực kế? 
? Thể tích nước tràn ra bằng thể tích vật nào.
? Đọc chỉ số lực kế P2 = ?
? Khi đổ nước từ bình chứa vào cốc A đọc số chỉ lực kế
? Qua TN h 10.3 ta có kết luận gì?
Gọi V là thể tích chất lỏng bị vật chiếm chổ.
D là trọng lượng riêng của chất lỏng
? Hãy rút ra công thức tính lực đẩy ác si mét.
GV: cho học sinh trả lời C4 -> C6
Gv hướng dẫn hs trả lời
Y/c trình bày trước 
Hoạt động 1 : Tác dụng của chất lỏng tác dụng lên vật nhúng trong đó
- Hs trả lời
- Trọng lượng quả nặng trong không khí là: 
- Số chỉ lực kế giảm
Bằng P1 = ?
 P1 < P
- Chất lỏng tác dụng vào vật một lực từ dưới lên.
Kết luận : ......dưới lên trên theo phương thẳng đứng
Hoạt động 2 : Độ lớn của lực đẩy ác si mét
1/ Dự đoán:
- P 1 cho biết hợp lực tác dụng lên quả nặng
 P1 = P - FA
- Vật nhúng trong nước càng nhiều thì lực đẩy càng mạnh.
- Lực đẩy ác si mét FA bằng trọng lượng thể tích chất lỏng bị chiếm chổ
2/ Thí nghiệm kiểm tra:
- Hs quan sát TN h 10.3 nêu dụng cụ TN và cách tiến hành
- Chỉ số lực kế giảm dần
- VNước = VVật chìm trong nước
- P2 = P1 - FA 
- Số chỉ lực kế có giá trị bằng 
P1 + P2 + P Nước tràn ra (2)
FA = P ( Nước bị vật chiếm chổ)
3. Công thức tính lực đẩy ác si mét
FA = V.d
FA: Lực đẩy ác si mét (N)
V: Thể tích chất lỏng bị vật chiếm chổ (m3)
D: Trọng lượng riêng chất lỏng (N/m3)
Hoạt động 3 : Vận dụng
- Hs suy nghĩ trả lời C4 -> C6
C4 : Do có lực đẩy ác si mét tác dụng lên đáy xô nên kéo nhẹ hơn
C5 : Hai thỏi chịu tác dụng của lực đẩy ác si mét bằng nhau ví có cùng thể tích và được thả chìm trong cùng một chất lỏng.
C6 : Thỏi đồng chịu tác dụng của lực đẩy lớn hơn thỏi nhôm vì nước có trọng lượng riêng lớn hơn dầu.
4 . Củng cố _ dặn dò.
Qua bài học hôm nay ta cần ghi nhớ kiến thức cơ bản nào?
Gv chốt lại kiến thức cơ bản
Tiết sau thực hành nghiệm lại lực đẩy ác si mét, chuẩn bị phiếu thực hành.
IV . Bài học kinh nghiệm.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 12.doc