I . Mục tiêu.
Từ ví dụ, so sánh quãng đường chuyển động trong một giây của mỗi chuyển động để rút ra cách nhận biết sự nhanh, chậm của chuyển động. Nắm vững công thức tính vận tốc v = và ý nghĩa của khái niệm vận tốc - Đơn vị hợp pháp của vận tốc là m/s, km/h và cách đổi đơn vị, đơn vị vận tốc.
Vận dụng công thức để tính đơn vị quãng đường, thời gian trong chuyển động
II . Chuẩn bị.
Bảng 2.1, bảng 2.2
* Ghi bảng
1. Vận tốc là gì ?
Quãng đường đi được trong 1 giây gọi là vận tốc.
Vận tốc của vật cho biết vật đó chuyển động nhanh hay chậm
2. Công thức tính vận tốc
v =
3. Đơn vị vận tốc
m/s và km/h
1 km/h = 0,28 m/s.
Ngày soạn : / 9 Tuần 2 Này giảng : / 9 Tiết 2 : vận tốc I . Mục tiêu. Từ ví dụ, so sánh quãng đường chuyển động trong một giây của mỗi chuyển động để rút ra cách nhận biết sự nhanh, chậm của chuyển động. Nắm vững công thức tính vận tốc v = và ý nghĩa của khái niệm vận tốc - Đơn vị hợp pháp của vận tốc là m/s, km/h và cách đổi đơn vị, đơn vị vận tốc. Vận dụng công thức để tính đơn vị quãng đường, thời gian trong chuyển động II . Chuẩn bị. Bảng 2.1, bảng 2.2 * Ghi bảng 1. Vận tốc là gì ? Quãng đường đi được trong 1 giây gọi là vận tốc. Vận tốc của vật cho biết vật đó chuyển động nhanh hay chậm 2. Công thức tính vận tốc v = 3. Đơn vị vận tốc m/s và km/h 1 km/h = 0,28 m/s. III . Hoạt động dạy học 1 . ổn định tổ chức . 2 . Kiểm tra bài cũ Nêu phương án nhận biết 1 vật chuyển động hay đứng yên ? Cho ví dụ vật chuyển động nêu cả vật mốc Vì sao nói chuyển động hay đứng yên có tính tương đối ? Cho ví dụ minh hoạ. Chuyển động cơ học là gì ? Nêu các dạng chuyển động thường gặp. 3 . Bài mới Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh - Giáo viên treo bảng phụ H 1.2 Trả lời câu hỏi C1 Giáo viên gọi 1 học sinh lên bảng điền kết quả xếp hạng - Giáo viên cho HS làm C2. Quãng đường đi được trong 1 giây gọi là vận tốc. Vậy qua độ lớn vận tốc hãy cho biết vật nào chuyển động nhanh ? Vậy qua cách tính ở C1 cho biết cách tính vận tốc của một chuyển động - Quãng đường đi là s (km) - Thời gian t (h) - Vận tốc v Viết công thức tính v và cho biết đơn vị tương ứng. Giáo viên treo bảng phụ 2.2 Gọi học sinh điền kết quả vào chỗ chấm Đơn vị hợp pháp là km/h, m/s Dụng cụ đo là tốc kế GV cho hs làm câu C5,C6,C7,C8. Gv hướng dẫn Hoạt động 1 Vận tốc là gì ? I . Vận tốc là gì ? - HS quan sát - Cùng quãng đường vật nào chuyển động với thời gian ít thì nhanh, vật nào chuyển động với thời gian nhiều thì chậm - Hùng 1 Việt 4 Bình 2 Cao 5 An 3 - Học sinh lên bảng điền vào chổ chấm - Hùng chuyển động nhanh nhất vì độ lớn vận tốc lớn. - Cao chuyển động chậm nhất vì độ lớn vận tốc nhỏ. - (1) nhanh.....(2) chậm (3) quãng đường đi được (4) đơn vị - Tính vận tốc lấy độ dài quãng đường đi được chia cho thời gian đi. Hoạt động 2 : Công thức tính vận tốc II . Công thức tính vận tốc v = Hoạt động 3 : Đơn vị vận tốc III . Đơn vị vận tốc m/s và km/h 1 km/h = 0,28 m/s. Ô tô: 36 km/h Người: 10,8 km/h Tàu: 10m/s = 10.10-3/ = 36 km/h - Ô tô và tàu chuyển động nhanh - Người chuyển động chậm 4 . Củng cố _ dặn dò. Qua bài học hôm nay ta cần ghi nhớ kiến thức cơ bản gì? Gv chốt lại kiến thức Học bài làm bài tập trong SBT Đọc trước bài “Chuyển động đều chuyển động không đều” IV . Bài học kinh nghiệm.
Tài liệu đính kèm: